Từ Sinh viên UEH đến Công dân toàn cầu Từ Công dân toàn cầu UEH
đến Công dân toàn cầu vì sự phát triển bền vững

TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2024: Design Your Future from Day One #2: Bốn lựa chọn chương trình học nhất định phải hiểu trước khi là sinh viên năm nhất UEH

Với việc đa dạng hóa các chương trình đào tạo, phù hợp với những năng lực khác nhau của người học và hướng đến mục tiêu đào tạo công dân toàn cầu, tại UEH, người học được trao quyền tự do lựa chọn học hoàn toàn bằng Tiếng Việt, Tiếng Anh bán phần, Tiếng Anh toàn phần hoặc Song ngành tích hợp. Tự do lựa chọn tương lai ngay từ khi bắt đầu là sinh viên UEH “I am who I choose to be” – “Tôi là người tôi chọn”!

1. Nhóm chương trình đào tạo bằng tiếng Việt

Là chương trình đào tạo hoàn toàn bằng Tiếng Việt bao gồm 53 chương trình đào tạo tại KSA (học tại TP.HCM) và 15 chương trình đào tạo (học tại Vĩnh Long). Nhóm này còn có các đặc điểm:

  • Sinh viên được huấn luyện chuỗi các kỹ năng mềm phù hợp với nhu cầu thực tế tại các doanh nghiệp;
  • Sinh viên được trang bị điều kiện để học cao hơn (thạc sĩ, nghiên cứu sinh);
  • Bằng tốt nghiệp ghi “Cử nhân” hoặc “Kỹ sư”.

2. Nhóm chương trình đào tạo tiếng Anh bán phần 

Là chương trình đào tạo có tối thiểu 15 tín chỉ môn học ngành học bằng tiếng Anh. Riêng đối với chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế (của tổ chức nghề nghiệp ICAEW và ACCA), sinh viên sẽ được học tập từ 13 đến 14 học phần bằng tiếng Anh tùy theo lựa chọn. Do đó, nhóm các chương trình đào tạo này có tính liên thông quốc tế cao, người học dễ dàng phát triển lộ trình học tập lên cao ở những môi trường quốc tế hoặc trở thành nhân sự làm việc trong môi trường đa quốc gia. Tân sinh viên Khóa 50 được các chuyên gia khuyến cáo nên lựa chọn học tập bằng tiếng Anh, tùy theo năng lực của bản thân để tối đa hóa năng lực quốc tế của bản thân, sẵn sàng trở thành công dân toàn cầu. 

Đặc điểm của nhóm chương trình đào tạo tiếng Anh bán phần: 

  • Văn bằng tốt nghiệp ghi rõ “Bằng Cử nhân/Bằng Kỹ sư … (Chương trình tiếng Anh bán phần”).
  • Phụ lục văn bằng tốt nghiệp ghi rõ “Bằng Cử nhân/Bằng Kỹ sư … (Chương trình  tiếng Anh bán phần) và “Chương trình được kiểm định chất lượng quốc tế theo …” (tùy theo chương trình học thí sinh lựa chọn).

Điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình tiếng Anh bán phần: Điểm trung bình học tập tiếng Anh lớp 12 từ 7.0 hoặc điểm thi môn (bài thi) tiếng Anh trong kỳ thi THPT năm 2024 từ 7.0 trở lên.

3. Nhóm chương trình đào tạo tiếng Anh toàn phần 

Là chương trình đào tạo giảng dạy toàn bộ bằng tiếng Anh trừ 11 tín chỉ lý luận chính trị, học phần giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng. Điều kiện để sinh viên có thể theo học các chương trình đào tạo bằng Tiếng Anh toàn phần tại UEH cụ thể như sau: IELTS từ 5.0 trở lên hoặc qua kỳ kiểm tra trình độ tiếng Anh do UEH tổ chức. 

Đặc điểm của nhóm chương trình đào tạo tiếng Anh toàn phần: 

  • Văn bằng tốt nghiệp ghi rõ “Bằng Cử nhân/Bằng Kỹ sư … (Chương trình tiếng Anh toàn phần”).
  • Phụ lục văn bằng tốt nghiệp ghi rõ “Bằng Cử nhân/Bằng Kỹ sư … (Chương trình tiếng Anh toàn phần) và “Chương trình được kiểm định chất lượng quốc tế theo …” (tùy theo chương trình học thí sinh lựa chọn).

Một số quyền lợi khác của chương trình Tiếng Anh bán phần và chương trình Tiếng Anh toàn phần

  • Ưu tiên bố trí giảng viên có uy tín, có phương pháp giảng dạy theo hướng tư duy tích cực và tương tác với sinh viên trên lớp.
  • Cơ sở vật chất được UEH đầu tư với trang thiết bị chất lượng đảm bảo phục vụ tốt  cho giảng dạy và học tập, phòng học trang bị máy điều hòa nhiệt độ cho suốt khóa học, ưu tiên tiếp cận các tài liệu mới nhất của thư viện và các chương trình liên kết quốc tế.
  • Ưu tiên ký túc xá cho sinh viên trong điều kiện cơ sở vật chất hiện có của UEH.
  • Quy mô: khoảng 40 – 50 sinh viên/lớp.
  • Trường cam kết đào tạo đạt chuẩn các nội dung cốt lõi bao gồm: Chuẩn chương trình tiếng Anh bán phần, tiếng Anh toàn phần; Chuẩn sinh viên đầu vào; Chuẩn sinh viên đầu ra; Chuẩn giảng viên; Chuẩn phương pháp giảng dạy và học tập; Chuẩn cơ sở vật chất phục vụ đào tạo; Chuẩn các dịch vụ hỗ trợ sinh viên; Chuẩn quản lý và đánh giá chất lượng trong quá trình đào tạo

Bảng danh mục chương trình đào tạo tiếng Việt, tiếng Anh bán phần, tiếng Anh toàn phần 

Đào tạo tại TP.HCM (Mã trường KSA)

Stt Mã đăng ký xét tuyển Chương trình đào tạo Tổng chỉ tiêu PT3 PT4 PT5 PT6 Chương trình học
Điểm trúng tuyển Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Tiếng Anh toàn phần Tiếng Anh bán phần Tiếng Việt
1 7220201 Tiếng Anh thương mại(*) 150 66 68 880 D01, D96 26.30
2 7310101 Kinh tế 110 67 69 920 A00, A01, D01, D07 26.30
3 7310102 Kinh tế chính trị 50 53 55 830 A00, A01, D01, D07 24.90
4 7310104_01 Kinh tế đầu tư 200 59 62 870 A00, A01, D01, D07 26.10
5 7310104_02 Thẩm định giá và quản trị tài sản 100 50 50 820 A00, A01, D01, D07 24.80
6 7310107 Thống kê kinh doanh(*) 50 55 60 880 A00, A01, D01, D07 26.01
7 7310108_01 Toán tài chính(*) 50 56 59 880 A00, A01, D01, D07 25.72
8 7310108_02 Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm(*) 70 48 49 810 A00, A01, D01, D07 25.00
9 7320106 Truyền thông số và thiết kế đa phương tiện 100 76 77 940 A00, A01, D01, V00 26.60
10 7340101_01 Quản trị kinh doanh 850 55 55 830 A00, A01, D01, D07 25.80
11 7340101_02 Kinh doanh số 70 65 68 900 A00, A01, D01, D07 26.41
12 7340101_03 Quản trị bệnh viện 100 50 50 810 A00, A01, D01, D07 24.10
13 7340115_01 Marketing 160 76 77 930 A00, A01, D01, D07 26.80
14 7340115_02 Công nghệ marketing 70 72 73 930 A00, A01, D01, D07 27.20
15 7340116 Bất động sản 110 50 53 800 A00, A01, D01, D07 24.50
16 7340120 Kinh doanh quốc tế 570 71 71 930 A00, A01, D01, D07 26.72
17 7340121 Kinh doanh thương mại 210 68 71 910 A00, A01, D01, D07 26.54
18 7340122 Thương mại điện tử(*) 140 70 72 945 A00, A01, D01, D07 26.50
19 7340201_01 Tài chính công 50 54 57 830 A00, A01, D01, D07 25.50
20 7340201_02 Thuế 100 52 56 820 A00, A01, D01, D07 25.20
21 7340201_03 Ngân hàng 250 59 63 860 A00, A01, D01, D07 25.60
22 7340201_04 Thị trường chứng khoán 100 50 52 820 A00, A01, D01, D07 25.00
23 7340201_05 Tài chính 510 63 66 875 A00, A01, D01, D07 26.03
24 7340201_06 Đầu tư tài chính 70 59 60 865 A00, A01, D01, D07 26.03
25 7340201_07 Quản trị Hải quan – Ngoại thương 100 53 56 820 A00, A01, D01, D07 25.80
26 7340204 Bảo hiểm 50 48 50 800 A00, A01, D01, D07 24.50
27 7340205 Công nghệ tài chính 70 67 69 935 A00, A01, D01, D07 26.50
28 7340206 Tài chính quốc tế 110 70 72 920 A00, A01, D01, D07 26.50
29 7340301_01 Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế (của tổ chức nghề nghiệp ICAEW và ACCA) 70 61 64 820 A00, A01, D01, D07 25.20
30 7340301_02 Kế toán công 50 56 58 860 A00, A01, D01, D07 25.50
31 7340301_03 Kế toán doanh nghiệp 620 53 56 835 A00, A01, D01, D07 25.40
32 7340302 Kiểm toán 200 68 70 930 A00, A01, D01, D07 26.50
33 7340403 Quản lý công 70 50 51 800 A00, A01, D01, D07 24.93
34 7340404 Quản trị nhân lực 150 64 67 870 A00, A01, D01, D07 26.00
35 7340405_01 Hệ thống thông tin kinh doanh(*) 55 64 67 910 A00, A01, D01, D07 26.10
36 7340405_02 Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp(*) 55 51 53 830 A00, A01, D01, D07 25.51
37 7380101 Luật kinh doanh quốc tế 70 68 70 905 A00, A01, D01, D96 25.80
38 7380107 Luật kinh tế 150 65 67 905 A00, A01, D01, D96 25.60
39 7460108 Khoa học dữ liệu(*) 55 72 74 950 A00, A01, D01, D07 26.30
40 7480101 Khoa học máy tính(*) 50 66 67 900 A00, A01, D01, D07 25.00
41 7480103 Kỹ thuật phần mềm(*) 55 62 65 875 A00, A01, D01, D07 25.43
42 7480107_01 Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư) 70 60 63 900 A00, A01, D01, D07 24.70
43 7480107_02 Điều khiển thông minh và tự động hóa 70 50 50 800 A00, A01, D01, D07 23.80
44 7480201_01 Công nghệ thông tin(*) 50 56 61 850 A00, A01, D01, D07 25.40
45 7480201_02 Công nghệ nghệ thuật (Arttech) (*) 70 65 65 900 A00, A01, D01, D07 26.23
46 7480201_03 Công nghệ và đổi mới sáng tạo(*) 100 56 59 885 A00, A01, D01, D07 25.50
47 7480202 An toàn thông tin(*) 50 49 49 800 A00, A01, D01, D07 24.80
48 7510605_01 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 110 83 85 995 A00, A01, D01, D07 27.10
49 7510605_02 Công nghệ Logistics (hệ kỹ sư) 70 67 68 930 A00, A01, D01, D07 26.30
50 7580104 Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh 110 53 56 830 A00, A01, D01, V00 24.70
51 7620114 Kinh doanh nông nghiệp 50 50 54 810 A00, A01, D01, D07 25.35
52 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 165 53 56 820 A00, A01, D01, D07 25.20
53 7810201_01 Quản trị khách sạn 85 61 62 850 A00, A01, D01, D07 25.50
54 7810201_02 Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí 80 67 68 860 A00, A01, D01, D07 26.10
    Cộng: 7300

Đào tạo tại Vĩnh Long (Mã trường KSV)

Stt Mã đăng ký xét tuyển Chương trình đào tạo Tổng chỉ tiêu PT3 PT4 PT5 PT6 Chương trình học
Điểm trúng tuyển Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Tiếng Anh toàn phần Tiếng Anh bán phần Chương trình tiếng Việt
1 7220201 Tiếng Anh thương mại (*) 30 49 40 600 D01, D96 17.00
2 7340101 Quản trị 30 49 40 600 A00, A01, D01, D07 18.00
3 7340115 Marketing 70 49 42 600 A00, A01, D01, D07 22.00
4 7340120 Kinh doanh quốc tế 50 49 42 600 A00, A01, D01, D07 18.50
5 7340122 Thương mại điện tử (*) 60 49 42 600 A00, A01, D01, D07 20.00
6 7340201_01 Ngân hàng 35 49 40 600 A00, A01, D01, D07 18.00
7 7340201_02 Tài chính 35 49 40 600 A00, A01, D01, D07 18.00
8 7340201_03 Thuế 30 49 40 600 A00, A01, D01, D07 17.00
9 7340301 Kế toán doanh nghiệp 60 49 40 600 A00, A01, D01, D07 18.00
10 7380107 Luật kinh tế 30 49 42 600 A00, A01, D01, D96 20.50
11 7480201 Công nghệ và đổi mới sáng tạo (*) 30 49 40 550 A00, A01, D01, D07 17.00
12 7480107 Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư) 30 49 40 550 A00, A01, D01, D07 17.00
13 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 50 49 48 650 A00, A01, D01, D07 21.50
14 7620114 Kinh doanh nông nghiệp 30 49 40 600 A00, A01, D01, D07 17.00
15 7810201 Quản trị khách sạn 30 49 40 550 A00, A01, D01, D07 18.00
Cộng: 600

4. Nhóm chương trình Song ngành tích hợp

Bên cạnh các nhóm chương trình đào tạo chuẩn quốc tế, UEH cũng tiếp tục được phát triển theo hướng tối ưu giúp người học “nhận 2 bằng cử nhân với 4,5 năm học” khi định hướng ngay từ đầu cùng với các chương trình có thể học song ngành tích hợp

10 Chương trình song ngành tích hợp học tại TP.HCM: (1) Bảo hiểm – Tài chính; (2) Kinh doanh nông nghiệp – Kinh doanh quốc tế; (3) Kinh doanh nông nghiệp – Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng; (4) Quản lý công – Luật và Quản trị địa phương; (5) Kinh tế chính trị – Luật và Quản trị địa phương; (6) Kế toán doanh nghiệp – Thuế; (7) Tiếng Anh thương mại – Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; (8) Công nghệ truyền  thông – Marketing; (9) Công nghệ truyền thông – Kinh doanh quốc tế; (10) Toán tài chính – Ngân hàng

03 Chương trình song ngành tích hợp học tại Vĩnh Long: (1) Kế toán doanh nghiệp – Thuế; (2) Kinh doanh nông nghiệp – Logistics quản lý chuỗi cung ứng; (3) Kinh doanh nông nghiệp – Kinh doanh quốc tế

Ngay trúng tuyển, sau khi nhập học thì sinh viên đã có thể đăng ký chương trình đào tạo song ngành tích hợp để hình thành kế hoạch học tập tối ưu cho riêng mình. Ngành học thứ hai là của những ngành có điểm trúng tuyển các năm rất cao và đang là các ngành “hot” trên thị trường lao động hiện nay, đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực trong xu thế hội nhập và phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Việt Nam.

Để được xem video Quý Thầy/Cô UEH tư vấn về 04 loại hình đào tạo, tân sinh viên vui lòng truy cập TẠI ĐÂY

Hy vọng rằng, các bạn sinh viên sẽ nắm rõ thông tin để đưa ra những lựa chọn phù hợp với bản thân. Chúc mừng bạn đã thành công trở thành một mảnh ghép hoàn hảo của UEH. Và giờ đây, hãy cùng chờ đón chuỗi series “Design Your Future from Day One” UEH dành cho bạn để có thể đưa ra những lựa chọn phù hợp nhất cho bản thân trong hành trình 4 năm sắp tới bạn nhé!

Đây là bài viết nằm trong chuỗi bài truyền cảm hứng để khởi đầu “Design Your Future from Day One”, cùng chờ đón nguồn cảm hứng tiếp theo.

________________

THÔNG TIN VÀ BỘ CÔNG CỤ HỖ TRỢ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP UEH:

Tin, ảnh: Phòng Marketing – Truyền thông, Ban Đào tạo UEH.

Tin tức mới nhất