TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2025: Design Your Future from Day One #1: Bốn lựa chọn chương trình học nhất định phải hiểu trước khi là sinh viên năm nhất UEH

Với việc đa dạng hóa các chương trình đào tạo, phù hợp với những năng lực khác nhau của người học và hướng đến mục tiêu đào tạo công dân toàn cầu, tại UEH, người học được trao quyền tự do lựa chọn học hoàn toàn bằng Tiếng Việt, Tiếng Anh bán phần, Tiếng Anh toàn phần hoặc Song ngành tích hợp. Tự do lựa chọn tương lai ngay từ khi bắt đầu là sinh viên UEH “I am who I choose to be” – “Tôi là người tôi chọn”!

1. Nhóm chương trình đào tạo bằng tiếng Việt

Là chương trình đào tạo hoàn toàn bằng Tiếng Việt bao gồm 56 chương trình đào tạo tại KSA (học tại TP.HCM) và 15 chương trình đào tạo (học tại Vĩnh Long – UEH Mekong). Nhóm này còn có các đặc điểm:

  • Sinh viên được huấn luyện chuỗi các kỹ năng mềm phù hợp với nhu cầu thực tế tại các doanh nghiệp;
  • Sinh viên được trang bị điều kiện để học cao hơn (thạc sĩ, nghiên cứu sinh);
  • Bằng tốt nghiệp ghi “Cử nhân” hoặc “Kỹ sư”.

2. Nhóm chương trình đào tạo tiếng Anh bán phần 

Là chương trình đào tạo có tối thiểu 15 tín chỉ môn học ngành học bằng tiếng Anh. Riêng đối với chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế ICAEW hoặc ACCA sinh viên sẽ được học tập từ 13 đến 14 học phần bằng tiếng Anh tùy theo lựa chọn. Do đó, nhóm các chương trình đào tạo này có tính liên thông quốc tế cao, người học dễ dàng phát triển lộ trình học tập lên cao ở những môi trường quốc tế hoặc trở thành nhân sự làm việc trong môi trường đa quốc gia. Tân sinh viên Khóa 51 được các chuyên gia khuyến cáo nên lựa chọn học tập bằng tiếng Anh, tùy theo năng lực của bản thân để tối đa hóa năng lực quốc tế của bản thân, sẵn sàng trở thành công dân toàn cầu. 

Đặc điểm của nhóm chương trình đào tạo tiếng Anh bán phần: 

  • Văn bằng tốt nghiệp ghi rõ “Bằng Cử nhân/Bằng Kỹ sư … (Chương trình tiếng Anh bán phần”).
  • Phụ lục văn bằng tốt nghiệp ghi rõ “Bằng Cử nhân/Bằng Kỹ sư … (Chương trình  tiếng Anh bán phần) và “Chương trình được kiểm định chất lượng quốc tế theo …” (tùy theo chương trình học thí sinh lựa chọn).

Điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình tiếng Anh bán phần: Điểm trung bình học tập tiếng Anh lớp 12 từ 7.0 hoặc điểm thi môn (bài thi) tiếng Anh trong kỳ thi THPT năm 2025 từ 7.0 trở lên.

3. Nhóm chương trình đào tạo tiếng Anh toàn phần 

Là chương trình đào tạo giảng dạy toàn bộ bằng tiếng Anh trừ 11 tín chỉ lý luận chính trị, học phần giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng. Điều kiện để sinh viên có thể theo học các chương trình đào tạo bằng Tiếng Anh toàn phần tại UEH cụ thể như sau: IELTS từ 5.0 trở lên hoặc qua kỳ kiểm tra trình độ tiếng Anh do UEH tổ chức. 

Đặc điểm của nhóm chương trình đào tạo tiếng Anh toàn phần: 

  • Văn bằng tốt nghiệp ghi rõ “Bằng Cử nhân/Bằng Kỹ sư … (Chương trình tiếng Anh toàn phần”).
  • Phụ lục văn bằng tốt nghiệp ghi rõ “Bằng Cử nhân/Bằng Kỹ sư … (Chương trình tiếng Anh toàn phần) và “Chương trình được kiểm định chất lượng quốc tế theo …” (tùy theo chương trình học thí sinh lựa chọn).

Một số quyền lợi khác của chương trình Tiếng Anh bán phần và chương trình Tiếng Anh toàn phần

  • Ưu tiên bố trí giảng viên có uy tín, có phương pháp giảng dạy theo hướng tư duy tích cực và tương tác với sinh viên trên lớp.
  • Cơ sở vật chất được UEH đầu tư với trang thiết bị chất lượng đảm bảo phục vụ tốt  cho giảng dạy và học tập, phòng học trang bị máy điều hòa nhiệt độ cho suốt khóa học, ưu tiên tiếp cận các tài liệu mới nhất của thư viện và các chương trình liên kết quốc tế.
  • Ưu tiên ký túc xá cho sinh viên trong điều kiện cơ sở vật chất hiện có của UEH.
  • Quy mô: khoảng 40 – 50 sinh viên/lớp.
  • Trường cam kết đào tạo đạt chuẩn các nội dung cốt lõi bao gồm: Chuẩn chương trình tiếng Anh bán phần, tiếng Anh toàn phần; Chuẩn sinh viên đầu vào; Chuẩn sinh viên đầu ra; Chuẩn giảng viên; Chuẩn phương pháp giảng dạy và học tập; Chuẩn cơ sở vật chất phục vụ đào tạo; Chuẩn các dịch vụ hỗ trợ sinh viên; Chuẩn quản lý và đánh giá chất lượng trong quá trình đào tạo

Bảng danh mục chương trình đào tạo tiếng Việt, tiếng Anh bán phần, tiếng Anh toàn phần 

Đào tạo tại TP.HCM (Mã trường KSA)

STT
Chương trình đào tạo
Thuộc ngành
Mã đăng ký
xét tuyển
Chỉ tiêu
2025
Loại hình đào tạo
Tiếng Anh
toàn phần
Tiếng Anh
bán phần
Tiếng Việt
Nhóm 1: Chương trình tiên tiến quốc tế
Là các chương trình đào tạo được kiểm định chất lượng bởi các tổ chức quốc tế (AUN-QA (Mạng lưới Đảm bảo chất lượng các trường đại học ASEAN), FIBAA (Bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng quốc tế của châu Âu)…)
I. Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý (Top 301+ Đại học thế giới theo BXH THE World University Rankings 2025)
1 Kiểm toán (Auditing) Kiểm toán 7340302 200 Xem Xem Xem
2 Kế toán doanh nghiệp (Corporate Accounting) (S)
Kế toán
7340301_01 590 Xem Xem Xem
3 Kế toán công (Public Sector Accounting) 7340301_02 50 Xem
4 Kinh doanh quốc tế (International Business) Kinh doanh quốc tế 7340120 570 Xem Xem Xem
5 Kinh doanh thương mại (Commerce) Kinh doanh thương mại 7340121 210 Xem Xem Xem
6 Marketing
Marketing
7340115_01 160 Xem Xem Xem
7 Công nghệ Marketing (Marketing Technology) 7340115_02 70 Xem Xem
8 Quản trị kinh doanh (Business Administration)
Top 301-400 thế giới theo ShanghaiRanking Consultancy 2024
Xem chi tiết
Quản trị kinh doanh
7340101_01 850 Xem Xem Xem
9 Kinh doanh số (Digital Business) 7340101_02 70 Xem Xem
10 Quản trị bệnh viện (Hospital Management) 7340101_03 100 Xem Xem
11 Quản trị bền vững doanh nghiệp và môi trường (Corporate Sustainability and Environmental Management) 7340101_04 40 Xem
12 Tài chính công (Public Finance)
Tài chính – Ngân hàng
7340201_01 50 Xem
13 Thuế (Taxation) 7340201_02 100 Xem Xem
14 Ngân hàng (Banking) 7340201_03 250 Xem Xem Xem
15 Thị trường chứng khoán (Stock Market) 7340201_04 100 Xem Xem
16 Tài chính (Finance)
Top 38 thế giới theo
ShanghaiRanking Consultancy 2024
Xem chi tiết
Tài chính – Ngân hàng 7340201_05 470 Xem Xem Xem
17 Đầu tư tài chính (Financial Investment) Tài chính – Ngân hàng 7340201_06 70 Xem Xem Xem
18 Quản trị Hải quan – Ngoại thương (International Trade and Customs Management) Tài chính – Ngân hàng 7340201_07 100 Xem Xem
19 Chương trình đào tạo nguồn nhân lực quốc tế ngành Tài chính – Ngân hàng (***) (Finance – Banking) Tài chính – Ngân hàng 7340201_08 40 Xem
20 Bất động sản (Real Estate) Bất động sản 7340116 110 Xem
21 Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế ICAEW (***) (Accounting Program Integrated Professional Certificates-ICAEW) Kế toán 7340301_03 50 Xem
22 Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế ACCA (***) (Accounting Program Integrated Professional Certificates-ACCA) Kế toán 7340301_04 50 Xem
II. Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi (Top 501+ Đại học thế giới theo BXH THE World University Rankings 2025)
23 Kinh tế đầu tư (Investment Economics)
Kinh tế đầu tư
7310104_01 200 Xem Xem
24 Thẩm định giá và Quản trị tài sản (Valuation and Asset Management) 7310104_02 100 Xem Xem
25 Kinh tế (Economics) Top 38 thế giới theo ShanghaiRanking Consultancy 2024
Xem chi tiết
Kinh tế 7310101 110 Xem Xem
III. Lĩnh vực Pháp luật
26 Luật kinh tế (Economic Law) Luật kinh tế 7380107 150 Xem Xem
27 Luật kinh doanh quốc tế (International Business Law) Luật 7380101 70 Xem Xem
IV. Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
28 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Logistics and Supply Chain Management)
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
7510605_01 110 Xem Xem Xem
29 Công nghệ Logistics (hệ kỹ sư) (Logistics Technology) 7510605_02 70 Xem Xem
V. Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
30 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Management of Tourism Services and Travel) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 165 Xem Xem
31 Quản trị khách sạn (Hospitality Management)
Quản trị khách sạn
7810201_01 85 Xem Xem
32 Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí (Event and Leisure Service Management) 7810201_02 80 Xem Xem
VI. Lĩnh vực Nhân văn
33 Tiếng Anh thương mại (Business English) (S)(**) Ngôn ngữ Anh 7220201 150 Xem Xem
Nhóm 2: Chương trình tiên tiến
Là những chương trình đào tạo Tiên tiến, được thiết kế dựa trên TOP 200 Đại học hàng đầu thế giới; tham vấn bởi các chuyên gia hiệp hội nghề nghiệp quốc tế và được rà soát chất lượng định kỳ 2 – 5 năm/lần
I. Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi (Top 501+ Đại học thế giới theo BXH THE World University Rankings 2025)
34 Kinh tế chính trị (S) Kinh tế chính trị 7310102 50 Xem
35 Thống kê kinh doanh (Business Statistics)(*) Thống kê kinh tế 7310107 50 Xem Xem
36 Toán tài chính (Financial Mathematics) (S)(*)
Toán kinh tế
7310108_01 50 Xem
37 Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm (Actuarial Science)(*) 7310108_02 70 Xem Xem
II. Lĩnh vực Báo chí và Thông tin
38 Truyền thông số và thiết kế đa phương tiện (Digital Communication and Media Design) (S) Công nghệ truyền thông 7320106 100 Xem Xem Xem
III. Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý (Top 301+ Đại học thế giới theo BXH THE World University Rankings 2025)
39 Thương mại điện tử (Electronic Commerce)(*) Thương mại điện tử 7340122 140 Xem Xem
40 Bảo hiểm (Insurance) (S) Bảo hiểm 7340204 50 Xem
41 Công nghệ tài chính (Financial Technology) Công nghệ tài chính 7340205 70 Xem Xem
42 Tài chính quốc tế ( International Finance) Tài chính quốc tế 7340206 110 Xem Xem Xem
43 Quản lý công (Public Management) (S) Quản lý công 7340403 70 Xem Xem
44 Quản trị nhân lực (Human Resource Management) Quản trị nhân lực 7340404 150 Xem Xem
45 Hệ thống thông tin quản lý (Management Information System)(*) Hệ thống thông tin quản lý 7340405 110 Xem
IV. Lĩnh vực Toán và thống kê
46 Khoa học dữ liệu (Data Science)(*)
Khoa học dữ liệu
7460108_01 55 Xem
47 Phân tích dữ liệu (hướng kinh doanh và công nghệ) (Data Analytics)(*) 7460108_02 40 Xem
V. Lĩnh vực Máy tính, công nghệ thông tin
48 Khoa học máy tính (Computer Science)(*) Khoa học máy tính 7480101 50 Xem
49 Kỹ thuật phần mềm (Software Engineering)(*) Kỹ thuật phần mềm 7480103 55 Xem
50 Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư) (Robotics and Artificial Intelligence)
Trí tuệ nhân tạo
7480107_01 70 Xem Xem
51 Điều khiển thông minh và tự động hóa (hệ kỹ sư) (Intelligent Control and Automation) 7480107_02 70 Xem Xem
52 Công nghệ thông tin (Information Technology)(*)
Công nghệ thông tin
7480201_01 50 Xem
53 Công nghệ nghệ thuật (Arttech)(*) 7480201_02 70 Xem Xem
54 Công nghệ và đổi mới sáng tạo (Technology and Innovation Management)(*) 7480201_03 100 Xem Xem
55 An toàn thông tin (Cybersecurity)(*) An toàn thông tin 7480202 50 Xem
VI. Lĩnh vực Kiến trúc và xây dựng
56 Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh (Architectural and Urban Design for Inclusive Smart City) Kiến trúc đô thị 7580104 110 Xem Xem
VII. Lĩnh vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản
57 Kinh doanh nông nghiệp (Agribusiness) (S) Kinh doanh nông nghiệp 7620114 50 Xem Xem
(S): Có chương trình đào tạo song bằng tích hợp
(*): Toán nhân hệ số 2 (Đối với PT5 thi TN THPT 2025), quy về thang điểm 30.
(**): Tiếng Anh hệ số 2 (Đối với PT5 thi TN THPT 2025), quy về thang điểm 30.
(***): Yêu cầu có chứng chỉ tiếng Anh IELTS Academic từ 6.0 (hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên)

 

CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN TÀI NĂNG ISB-BBUS & CỬ NHÂN ASEAN CO-OP
STT
Chương trình đào tạo
Thuộc ngành
Mã đăng ký
xét tuyển
Chỉ tiêu
2025
58
Cử nhân Tài năng ISB BBus
Quản trị kinh doanh
ISB_CNTN
550
Kinh doanh quốc tế
Marketing
Tài chính ứng dụng
Kế toán
59
Cử nhân ISB ASEAN Co-op
Tài chính ứng dụng
ASA_Co-op
50
Marketing

Đào tạo tại Vĩnh Long (Mã trường KSV)

STT
Chương trình đào tạo
Thuộc ngành
Mã đăng ký xét tuyển
Chỉ tiêu
2025
Loại hình đào tạo
Tiếng Việt
PHẠM VI TUYỂN SINH CẢ NƯỚC
Nhóm 1: Chương trình tiên tiến:
Là những chương trình đào tạo Tiên tiến, được thiết kế dựa trên TOP 200 Đại học hàng đầu thế giới; tham vấn bởi các chuyên gia hiệp hội nghề nghiệp quốc tế và được rà soát chất lượng định kỳ 2 – 5 năm/lần
I. Lĩnh vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản
1 Kinh doanh nông nghiệp (Agribusiness) (S) Kinh doanh nông nghiệp 7620114 30 Xem
II. Lĩnh vực Kinh doanh và Quản lý
2 Thương mại điện tử (Electronic Commerce) (*) Thương mại điện tử 7340122 60 Xem
III. Lĩnh vực Máy tính, công nghệ thông tin
3 Robot và Trí tuệ nhân tạo (Robotics and Artificial Intelligence) (Hệ kỹ sư) Trí tuệ nhân tạo 7480107 30 Xem
4 Công nghệ và đổi mới sáng tạo (Technology and Innovation) (*) Công nghệ thông tin 7480201 30 Xem
Nhóm 2: Chương trình tiên tiến quốc tế:
Là các chương trình đào tạo được kiểm định chất lượng bởi các tổ chức quốc tế (AUN-QA (Mạng lưới Đảm bảo chất lượng các trường đại học ASEAN), FIBAA (Bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng quốc tế của châu Âu)…)
I. Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý
5 Thuế (Taxation) Tài chính – Ngân hàng 7340201_03 30 Xem
II. Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
6 Quản trị khách sạn (Hospitality Management) Quản trị khách sạn 7810201 30 Xem
III. Lĩnh vực Nhân văn
7 Tiếng Anh thương mại (Business English) (**) Ngôn ngữ Anh 7220201 30 Xem
IV. Lĩnh vực Pháp luật
8 Luật kinh tế (Economic Law) Luật kinh tế 7380107 40 Xem
V. Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
9 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (Logistics and Supply Chain Management) Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 60 Xem
PHẠM VI TUYỂN SINH KHU VỰC ĐBSCL
Nhóm Chương trình tiên tiến quốc tế:
Là các chương trình đào tạo được kiểm định chất lượng bởi các tổ chức quốc tế (AUN-QA (Mạng lưới Đảm bảo chất lượng các trường đại học ASEAN), FIBAA (Bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng quốc tế của châu Âu)…)
I. Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý
10 Quản trị kinh doanh (Business Management) Quản trị kinh doanh 7340101 40 Xem
11 Marketing Marketing 7340115 70 Xem
12 Kinh doanh quốc tế (International Business) Kinh doanh quốc tế 7340120 60 Xem
13 Ngân hàng (Banking)
Tài chính – Ngân hàng
7340201_01 40 Xem
14 Tài chính (Finance) 7340201_02 40 Xem
15 Kế toán doanh nghiệp (Corporate Accounting) (S) Kế toán 7340301 60 Xem

4. Nhóm chương trình Song ngành tích hợp

Bên cạnh các nhóm chương trình đào tạo chuẩn quốc tế, UEH cũng tiếp tục được phát triển theo hướng tối ưu giúp người học “nhận 2 bằng cử nhân với 4,5 năm học” khi định hướng ngay từ đầu cùng với các chương trình có thể học song ngành tích hợp

10 Chương trình song ngành tích hợp học tại TP.HCM: (1) Bảo hiểm – Tài chính; (2) Kinh doanh nông nghiệp – Kinh doanh quốc tế; (3) Kinh doanh nông nghiệp – Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng; (4) Quản lý công – Luật và Quản trị địa phương; (5) Kinh tế chính trị – Luật và Quản trị địa phương; (6) Kế toán doanh nghiệp – Thuế; (7) Tiếng Anh thương mại – Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; (8) Công nghệ truyền  thông – Marketing; (9) Công nghệ truyền thông – Kinh doanh quốc tế; (10) Toán tài chính – Ngân hàng

03 Chương trình song ngành tích hợp học tại Vĩnh Long: (1) Kế toán doanh nghiệp – Thuế; (2) Kinh doanh nông nghiệp – Logistics quản lý chuỗi cung ứng; (3) Kinh doanh nông nghiệp – Kinh doanh quốc tế

Ngay trúng tuyển, sau khi nhập học thì sinh viên đã có thể đăng ký chương trình đào tạo song ngành tích hợp để hình thành kế hoạch học tập tối ưu cho riêng mình. Ngành học thứ hai là của những ngành có điểm trúng tuyển các năm rất cao và đang là các ngành “hot” trên thị trường lao động hiện nay, đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực trong xu thế hội nhập và phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Việt Nam.

Hy vọng rằng, các bạn sinh viên sẽ nắm rõ thông tin để đưa ra những lựa chọn phù hợp với bản thân. Chúc mừng bạn đã thành công trở thành một mảnh ghép hoàn hảo của UEH. Và giờ đây, hãy cùng chờ đón chuỗi series “Design Your Future from Day One” UEH dành cho bạn để có thể đưa ra những lựa chọn phù hợp nhất cho bản thân trong hành trình 4 năm sắp tới bạn nhé!

Đây là bài viết nằm trong chuỗi bài truyền cảm hứng để khởi đầu “Design Your Future from Day One”, cùng chờ đón nguồn cảm hứng tiếp theo.

Tin, ảnh: Ban Truyền thông và Phát triển đối tác, Ban Đào tạo UEH.

TIN TUYỂN SINH LIÊN QUAN

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Tin tức mới nhất