Ngày 17/8/2024, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (UEH) chính thức công bố kết quả các phương thức xét tuyển Khóa 50 – Đại học chính quy năm 2024. Mặt bằng điểm chuẩn tất cả các phương thức xét tuyển tăng ở cả cơ sở TP.HCM và Vĩnh Long. Cũng trong dịp này, UEH dành hơn 1000 suất học bổng và hỗ trợ lãi suất khi tham gia chương trình Tín dụng học tập cho các Tân sinh viên.
Mặt bằng điểm chuẩn năm 2024 tăng, nâng chất lượng đầu vào
Năm 2024, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện 6 phương thức xét tuyển (PT) gồm:
- PT 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- PT 2: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế;
- PT 3: Xét tuyển học sinh Giỏi;
- PT 4: Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn;
- PT 5: Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực;
- PT 6: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
Theo đó, điểm chuẩn của 56 chương trình đào tạo tuyển sinh tại TP.HCM (mã trường KSA) tăng mạnh so với năm 2023. Cụ thể, điểm chuẩn PT3 dao động từ 48 – 83; PT4 từ 49 – 85 điểm; PT5 từ 800 – 995; và từ 23.8 – 27.2 điểm đối với PT kết quả thi tốt nghiệp THPT. Nhóm chương trình Cử nhân ASEAN Co-op và Cử nhân tài năng là 72-73 điểm (PT3, 4) và 25.3 đến 27.15 điểm (PT6). Phổ điểm trúng tuyển này tương ứng với các thí sinh đạt thành tích học tập loại Giỏi trở lên, có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 điểm trở lên, đa phần là học sinh trường chuyên, học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố.
Tại UEH – Vĩnh Long (mã trường KSV), phổ điểm các PT3, 4 lần lượt là từ 49, 40 (tăng từ 1 – 8 điểm so với năm 2023); PT5 là 550 – 650 (tăng 50 điểm); đặc biệt ở PT6 xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT, phổ điểm trúng tuyển tăng cao từ 1 đến 5 điểm, dao động từ 17 – 22 điểm.
PGS.TS. Bùi Quang Hùng – Phó Giám Đốc UEH, Giám đốc UEH Vĩnh Long chia sẻ: “Đến thời điểm hiện tại, nhóm ngành truyền thống tại cơ sở UEH Vĩnh Long đã tuyển đủ chỉ tiêu với mặt bằng thí sinh có kết quả học tập từ loại Giỏi trở lên đăng ký hồ sơ xét tuyển. Đây là một tín hiệu tích cực, từng bước khẳng định chất lượng đào tạo của cơ sở này. Bên cạnh đó, UEH Vĩnh Long sẽ tiếp tục xét tuyển bổ sung đối với các ngành học mới tuyển những năm gần đây như Thuế, Công nghệ và đổi mới sáng tạo, Robot và trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư), Kinh doanh nông nghiệp, Quản trị khách sạn,… với chỉ tiêu khoảng 10-25 đối với từng chương trình đào tạo. Thông báo xét tuyển bổ sung chính thức sẽ được thông báo tại Cổng tuyển sinh https://tuyensinh.ueh.edu.vn sau đợt nhập học”.
Kết quả điểm chuẩn cho thấy 03 xu hướng chọn ngành của thế hệ học sinh hiện nay gồm:
Một là, nhóm ngành kinh tế, kinh doanh truyền thống gắn liền với thế mạnh vốn có của UEH: Marketing, Kinh doanh quốc tế, Tài chính, Kiểm toán, Kinh tế, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng,… có điểm chuẩn cao ở cả 2 cơ sở và ở tất cả phương thức, đều giữ mức trên 26 điểm ở PT xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Hai là, nhóm các ngành mới, được phát triển liên ngành giữa các lĩnh vực thế mạnh với máy tính, công nghệ ứng dụng tiếp tục tăng, cao nhất 2.31 điểm (PT6) như: Công nghệ Marketing, Công nghệ Logistics, Truyền thông số và thiết kế đa phương tiện, Robot & Trí tuệ nhân tạo, ArtTech – Công nghệ nghệ thuật, Điều khiển thông minh & Tự động hóa, Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính, An toàn thông tin,… Trong đó, Công nghệ Marketing tiếp tục là ngành học dẫn đầu điểm chuẩn ở tất cả các phương thức (27.2 điểm PT6). Đáng chú ý, ArtTech – chương trình hoàn toàn mới, lần đầu tiên được đào tạo tại Việt Nam, nhận được sự quan tâm lớn và có mức điểm chuẩn cao (65 điểm PT3, 4; 900 điểm PT5 và 26.23 điểm PT6).
Ba là, các ngành học thuộc nhóm chuyên môn “ngách” nhưng có vị trí quan trọng trên thị trường lao động quốc gia như: Kinh doanh nông nghiệp, Tài chính công, Thuế, Kinh tế chính trị, Thẩm định giá và Quản trị tài sản,… Số lượng thí sinh ứng tuyển tăng so với các năm, với mặt bằng điểm chuẩn đặc biệt tăng cao, từ 0.32 đến 2.4 điểm (PT6).
*Tra cứu kết quả và xem điểm chuẩn của 56 chương trình đào tạo tại Phụ Lục.
Kế hoạch nhập học
Để chính thức trở thành sinh viên UEH, thí sinh cần thực hiện 06 bước sau:
- Bước 1: Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển chính thức tại Cổng tuyển sinh UEH và kiểm tra email thông báo kết quả trúng tuyển từ UEH (Dự kiến 18, 19/8/2024);
- Bước 2: Xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống đăng ký xét tuyển của Bộ GDĐT trước khi kê khai hồ sơ nhập học trực tuyến của UEH;
- Bước 3: Tham gia tư vấn nhập học trực tuyến “Design your future from day one“ để được hướng dẫn về thủ tục nhập học, chương trình học theo lịch được thông báo qua email;
- Bước 4: Lựa chọn Chương trình học (Tiếng Anh toàn phần, Tiếng Anh bán phần, tiếng Việt);
- Bước 5: Kê khai hồ sơ nhập học trực tuyến trên Cổng nhập học UEH và thanh toán học phí từ 08g00 ngày 20/8;
- Bước 6: Chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn tại Cổng Nhập học UEH và thực hiện thủ tục nhập học tại trường theo lịch triệu tập thí sinh trúng tuyển theo lịch (thông báo qua email sau khi hoàn thành bước 5).
Lưu ý: UEH có hỗ trợ lưu trú với chi phí hợp lý dành cho phụ huynh và thí sinh trong thời gian làm thủ tục nhập học. Tại TP.HCM xem tại đây, tại UEH Vĩnh Long xem tại đây.
Hơn 1000 suất học bổng đầu vào cho thí sinh giỏi, vượt khó, đam mê công nghệ
Thuộc chính sách học bổng toàn diện với gần 70 tỷ đồng học bổng dành cho sinh viên tất cả bậc hệ, đợt này, UEH dành 791 suất học bổng cho các thí sinh giỏi, xuất sắc có điểm trúng tuyển cao và thí sinh có hoàn cảnh khó khăn, góp phần chia sẻ và động viên cho tất cả các thí sinh vùng miền, xuất phát từ các điều kiện hoàn cảnh khác nhau. Cụ thể:
*626 suất Học bổng tuyển sinh cho tân sinh viên trúng tuyển với kết quả xét tuyển cao. Trong đó:
- Tại cơ sở TP.HCM: 570 suất học bổng bao gồm 50 suất học bổng xuất sắc, 170 suất học bổng toàn phần và 350 suất bán phần.
- Tại cơ sở Vĩnh Long: 56 suất học bổng bao gồm 5 suất học bổng xuất sắc, 15 suất học bổng toàn phần và 36 suất bán phần.
*165 suất Học bổng hỗ trợ học tập cho tân sinh viên có hoàn cảnh khó khăn. Trong đó:
- Tại cơ sở TP.HCM: 150 suất học bổng hỗ trợ học tập gồm 50 suất toàn phần, 100 suất bán phần.
- Tại cơ sở Vĩnh Long: 15 suất học bổng hỗ trợ học tập gồm 5 suất toàn phần và 10 suất bán phần.
Bên cạnh đó là các suất học bổng dành cho sinh viên theo học các chương trình công nghệ:
- Tại cơ sở TP.HCM: UEH cấp học bổng cho 50% số sinh viên trúng tuyển vào các chương trình đào tạo mới thuộc các lĩnh vực Máy tính, Công nghệ thông tin; lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật. Bao gồm 50% học bổng toàn phần và 50% học bổng bán phần.
- Tại cơ sở Vĩnh Long: UEH cấp học bổng ưu tiên cho 3 chương trình Công nghệ đổi mới sáng tạo, Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư), Kinh doanh nông nghiệp. Đồng thời, 100% học sinh có hộ khẩu khu vực Đồng bằng sông Cửu Long theo học 3 chương trình đào tạo Công nghệ và đổi mới sáng tạo, Robot và trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư), Kinh doanh nông nghiệp được nhận học bổng 100% học phí học kỳ đầu (đối với sinh viên có tiêu chí xét tuyển đạt loại giỏi), 50% học phí học kỳ đầu (sinh viên có hộ khẩu ĐBSCL còn lại).
Xem chi tiết thông tin học bổng UEH TẠI ĐÂY.
*Chương trình Tín dụng học tập
Chương trình Tín dụng học tập tại UEH với mục tiêu huy động nguồn lực từ các ngân hàng tạo điều kiện cho người học được vay với lãi suất thấp nhất, thủ tục đơn giản, được triển khai theo hình thức Cho vay học phí: thời hạn cho vay tối đa 3 tháng, nhà trường sẽ hỗ trợ trả lãi theo mức lãi suất thấp nhất được áp dụng tại các ngân hàng tham gia nhằm hỗ trợ sinh viên.
Là thương hiệu đại học top đầu trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam và đang từng bước ghi dấu ấn trên thị trường quốc tế, UEH tiên phong mang đến những giá trị giáo dục tốt nhất dành cho người học để các bạn được tự do định tương lai cho chính mình, được truyền cảm hứng đóng góp cho sự bền vững của môi trường, xã hội và nền kinh tế. Nhà trường xin gửi lời chúc mừng các thí sinh đã xuất sắc trúng tuyển vào UEH và chào đón thế hệ sinh viên Khóa 50 thời đại mới “The Next UEH Gen: Smart & Green”.
Cơ quan báo chí đưa tin:
Tin, ảnh: Phòng Marketing – Truyền thông, Ban Đào tạo, Phòng Chăm sóc & Hỗ trợ người học
________________
PHỤ LỤC
Thông báo kết quả xét tuyển của Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Khóa 50 – Đại học chính quy, năm 2024 (Mã trường KSA và KSV)
Hội đồng tuyển sinh Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (UEH) công bố kết quả trúng tuyển Khóa 50 – Đại học chính quy, năm 2024 của các phương thức:
– Phương thức 1 (PT1): Phương thức xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Phương thức 2 (PT2): Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế.
– Phương thức 3 (PT3): Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi.
– Phương thức 4 (PT4): Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn.
– Phương thức 5 (PT5): Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1 năm 2024.
– Phương thức 6 (PT6): Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
1. THÍ SINH TRA CỨU KẾT QUẢ:
Thí sinh tra cứu kết quả từ 14g00 ngày 18/8/2024 tại link: Tra cứu kết quả
2. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN
– Các Phương thức xét tuyển sớm (PT1, PT2, PT3, PT4, PT5): UEH đã công bố danh sách đủ điều kiện trúng tuyển trên Cổng tuyển sinh UEH vào ngày 20/6/2024 (PT2, PT3, PT4, PT5) và ngày 09/7/2024 (PT1), thí sinh trúng tuyển với nguyện vọng cao nhất khi đăng ký trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ ngày 18/7 đến ngày 30/7/2024.
– Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (PT6): Điểm trúng tuyển của từng chương trình đào tạo, cơ sở đào tạo bằng nhau giữa các tổ hợp xét tuyển và bằng nhau giữa các nguyện vọng.
2.1. Đào tạo tại TP. Hồ Chí Minh (Mã trường KSA):
1. Chương trình tiếng Việt, Chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần
Stt | Mã đăng ký xét tuyển | Chương trình đào tạo | Tổng chỉ tiêu | PT3 | PT4 | PT5 | PT6 | Chương trình học | |||
Điểm trúng tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | Tiếng Anh toàn phần | Tiếng Anh bán phần | Tiếng Việt | ||||||
1 | 7220201 | Tiếng Anh thương mại(*) | 150 | 66 | 68 | 880 | D01, D96 | 26.30 | √ | ||
2 | 7310101 | Kinh tế | 110 | 67 | 69 | 920 | A00, A01, D01, D07 | 26.30 | √ | √ | |
3 | 7310102 | Kinh tế chính trị | 50 | 53 | 55 | 830 | A00, A01, D01, D07 | 24.90 | √ | ||
4 | 7310104_01 | Kinh tế đầu tư | 200 | 59 | 62 | 870 | A00, A01, D01, D07 | 26.10 | √ | √ | |
5 | 7310104_02 | Thẩm định giá và quản trị tài sản | 100 | 50 | 50 | 820 | A00, A01, D01, D07 | 24.80 | √ | √ | |
6 | 7310107 | Thống kê kinh doanh(*) | 50 | 55 | 60 | 880 | A00, A01, D01, D07 | 26.01 | √ | √ | |
7 | 7310108_01 | Toán tài chính(*) | 50 | 56 | 59 | 880 | A00, A01, D01, D07 | 25.72 | √ | ||
8 | 7310108_02 | Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm(*) | 70 | 48 | 49 | 810 | A00, A01, D01, D07 | 25.00 | √ | √ | |
9 | 7320106 | Truyền thông số và thiết kế đa phương tiện | 100 | 76 | 77 | 940 | A00, A01, D01, V00 | 26.60 | √ | √ | √ |
10 | 7340101_01 | Quản trị kinh doanh | 850 | 55 | 55 | 830 | A00, A01, D01, D07 | 25.80 | √ | √ | √ |
11 | 7340101_02 | Kinh doanh số | 70 | 65 | 68 | 900 | A00, A01, D01, D07 | 26.41 | √ | √ | |
12 | 7340101_03 | Quản trị bệnh viện | 100 | 50 | 50 | 810 | A00, A01, D01, D07 | 24.10 | √ | √ | |
13 | 7340115_01 | Marketing | 160 | 76 | 77 | 930 | A00, A01, D01, D07 | 26.80 | √ | √ | √ |
14 | 7340115_02 | Công nghệ marketing | 70 | 72 | 73 | 930 | A00, A01, D01, D07 | 27.20 | √ | √ | |
15 | 7340116 | Bất động sản | 110 | 50 | 53 | 800 | A00, A01, D01, D07 | 24.50 | √ | ||
16 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 570 | 71 | 71 | 930 | A00, A01, D01, D07 | 26.72 | √ | √ | √ |
17 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 210 | 68 | 71 | 910 | A00, A01, D01, D07 | 26.54 | √ | √ | √ |
18 | 7340122 | Thương mại điện tử(*) | 140 | 70 | 72 | 945 | A00, A01, D01, D07 | 26.50 | √ | √ | |
19 | 7340201_01 | Tài chính công | 50 | 54 | 57 | 830 | A00, A01, D01, D07 | 25.50 | √ | ||
20 | 7340201_02 | Thuế | 100 | 52 | 56 | 820 | A00, A01, D01, D07 | 25.20 | √ | √ | |
21 | 7340201_03 | Ngân hàng | 250 | 59 | 63 | 860 | A00, A01, D01, D07 | 25.60 | √ | √ | √ |
22 | 7340201_04 | Thị trường chứng khoán | 100 | 50 | 52 | 820 | A00, A01, D01, D07 | 25.00 | √ | √ | |
23 | 7340201_05 | Tài chính | 510 | 63 | 66 | 875 | A00, A01, D01, D07 | 26.03 | √ | √ | √ |
24 | 7340201_06 | Đầu tư tài chính | 70 | 59 | 60 | 865 | A00, A01, D01, D07 | 26.03 | √ | √ | |
25 | 7340201_07 | Quản trị Hải quan – Ngoại thương | 100 | 53 | 56 | 820 | A00, A01, D01, D07 | 25.80 | √ | √ | |
26 | 7340204 | Bảo hiểm | 50 | 48 | 50 | 800 | A00, A01, D01, D07 | 24.50 | √ | ||
27 | 7340205 | Công nghệ tài chính | 70 | 67 | 69 | 935 | A00, A01, D01, D07 | 26.50 | √ | √ | |
28 | 7340206 | Tài chính quốc tế | 110 | 70 | 72 | 920 | A00, A01, D01, D07 | 26.50 | √ | √ | √ |
29 | 7340301_01 | Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế (của tổ chức nghề nghiệp ICAEW và ACCA) | 70 | 61 | 64 | 820 | A00, A01, D01, D07 | 25.20 | √ | ||
30 | 7340301_02 | Kế toán công | 50 | 56 | 58 | 860 | A00, A01, D01, D07 | 25.50 | √ | ||
31 | 7340301_03 | Kế toán doanh nghiệp | 620 | 53 | 56 | 835 | A00, A01, D01, D07 | 25.40 | √ | √ | √ |
32 | 7340302 | Kiểm toán | 200 | 68 | 70 | 930 | A00, A01, D01, D07 | 26.50 | √ | √ | √ |
33 | 7340403 | Quản lý công | 70 | 50 | 51 | 800 | A00, A01, D01, D07 | 24.93 | √ | √ | |
34 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 150 | 64 | 67 | 870 | A00, A01, D01, D07 | 26.00 | √ | √ | |
35 | 7340405_01 | Hệ thống thông tin kinh doanh(*) | 55 | 64 | 67 | 910 | A00, A01, D01, D07 | 26.10 | √ | ||
36 | 7340405_02 | Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp(*) | 55 | 51 | 53 | 830 | A00, A01, D01, D07 | 25.51 | √ | ||
37 | 7380101 | Luật kinh doanh quốc tế | 70 | 68 | 70 | 905 | A00, A01, D01, D96 | 25.80 | √ | √ | |
38 | 7380107 | Luật kinh tế | 150 | 65 | 67 | 905 | A00, A01, D01, D96 | 25.60 | √ | √ | |
39 | 7460108 | Khoa học dữ liệu(*) | 55 | 72 | 74 | 950 | A00, A01, D01, D07 | 26.30 | √ | ||
40 | 7480101 | Khoa học máy tính(*) | 50 | 66 | 67 | 900 | A00, A01, D01, D07 | 25.00 | √ | ||
41 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm(*) | 55 | 62 | 65 | 875 | A00, A01, D01, D07 | 25.43 | √ | ||
42 | 7480107_01 | Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư) | 70 | 60 | 63 | 900 | A00, A01, D01, D07 | 24.70 | √ | √ | |
43 | 7480107_02 | Điều khiển thông minh và tự động hóa | 70 | 50 | 50 | 800 | A00, A01, D01, D07 | 23.80 | √ | √ | |
44 | 7480201_01 | Công nghệ thông tin(*) | 50 | 56 | 61 | 850 | A00, A01, D01, D07 | 25.40 | √ | ||
45 | 7480201_02 | Công nghệ nghệ thuật (Arttech) (*) | 70 | 65 | 65 | 900 | A00, A01, D01, D07 | 26.23 | √ | √ | |
46 | 7480201_03 | Công nghệ và đổi mới sáng tạo(*) | 100 | 56 | 59 | 885 | A00, A01, D01, D07 | 25.50 | √ | √ | |
47 | 7480202 | An toàn thông tin(*) | 50 | 49 | 49 | 800 | A00, A01, D01, D07 | 24.80 | √ | ||
48 | 7510605_01 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 110 | 83 | 85 | 995 | A00, A01, D01, D07 | 27.10 | √ | √ | √ |
49 | 7510605_02 | Công nghệ Logistics (hệ kỹ sư) | 70 | 67 | 68 | 930 | A00, A01, D01, D07 | 26.30 | √ | √ | |
50 | 7580104 | Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh | 110 | 53 | 56 | 830 | A00, A01, D01, V00 | 24.70 | √ | √ | |
51 | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | 50 | 50 | 54 | 810 | A00, A01, D01, D07 | 25.35 | √ | √ | |
52 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 165 | 53 | 56 | 820 | A00, A01, D01, D07 | 25.20 | √ | √ | |
53 | 7810201_01 | Quản trị khách sạn | 85 | 61 | 62 | 850 | A00, A01, D01, D07 | 25.50 | √ | √ | |
54 | 7810201_02 | Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí | 80 | 67 | 68 | 860 | A00, A01, D01, D07 | 26.10 | √ | √ | |
Cộng: | 7300 |
Chương trình đào tạo (*): Đối với Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 tổ hợp xét tuyển có bài thi/môn thi nhân hệ số 2, quy về thang điểm 30.
- Chương trình Cử nhân tài năng, Asean Co-op
Stt | Mã ĐKXT | Chương trình đào tạo |
Tổng chỉ tiêu |
PT3 | PT4 | PT6 | |
Điểm trúng tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |||||
1 | ISB_CNTN | Cử nhân Tài năng ISB BBus | 550 | 73.00 | 73.00 | A00, A01, D01, D07 | 27.15 |
2 | ASA_Co-op | Cử nhân ISB ASEAN Co-op | 50 | 72.00 | 72.00 | A00, A01, D01, D07 | 25.30 |
Cộng: | 600 |
2.2. Đào tạo tại Vĩnh Long (Mã trường KSV):
Stt | Mã đăng ký xét tuyển | Chương trình đào tạo | Tổng chỉ tiêu | PT3 | PT4 | PT5 | PT6 | Chương trình học | |||
Điểm trúng tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | Tiếng Anh toàn phần | Tiếng Anh bán phần | Chương trình tiếng Việt | ||||||
1 | 7220201 | Tiếng Anh thương mại (*) | 30 | 49 | 40 | 600 | D01, D96 | 17.00 | √ | ||
2 | 7340101 | Quản trị | 30 | 49 | 40 | 600 | A00, A01, D01, D07 | 18.00 | √ | ||
3 | 7340115 | Marketing | 70 | 49 | 42 | 600 | A00, A01, D01, D07 | 22.00 | √ | ||
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 50 | 49 | 42 | 600 | A00, A01, D01, D07 | 18.50 | √ | ||
5 | 7340122 | Thương mại điện tử (*) | 60 | 49 | 42 | 600 | A00, A01, D01, D07 | 20.00 | √ | ||
6 | 7340201_01 | Ngân hàng | 35 | 49 | 40 | 600 | A00, A01, D01, D07 | 18.00 | √ | ||
7 | 7340201_02 | Tài chính | 35 | 49 | 40 | 600 | A00, A01, D01, D07 | 18.00 | √ | ||
8 | 7340201_03 | Thuế | 30 | 49 | 40 | 600 | A00, A01, D01, D07 | 17.00 | √ | ||
9 | 7340301 | Kế toán doanh nghiệp | 60 | 49 | 40 | 600 | A00, A01, D01, D07 | 18.00 | √ | ||
10 | 7380107 | Luật kinh tế | 30 | 49 | 42 | 600 | A00, A01, D01, D96 | 20.50 | √ | ||
11 | 7480201 | Công nghệ và đổi mới sáng tạo (*) | 30 | 49 | 40 | 550 | A00, A01, D01, D07 | 17.00 | √ | ||
12 | 7480107 | Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư) | 30 | 49 | 40 | 550 | A00, A01, D01, D07 | 17.00 | √ | ||
13 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 50 | 49 | 48 | 650 | A00, A01, D01, D07 | 21.50 | √ | ||
14 | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | 30 | 49 | 40 | 600 | A00, A01, D01, D07 | 17.00 | √ | ||
15 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 30 | 49 | 40 | 550 | A00, A01, D01, D07 | 18.00 | √ | ||
Cộng: | 600 |
Chương trình đào tạo (*): Đối với Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 tổ hợp xét tuyển có bài thi/môn thi nhân hệ số 2, quy về thang điểm 30.
UEH – Phân hiệu Vĩnh Long tiếp tục dành cơ hội cho thí sinh đợt xét tuyển bổ sung năm 2024.
- Một số ngành dự kiến xét tuyển bổ sung: Thuế, Công nghệ và đổi mới sáng tạo, Robot và trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư), Kinh doanh nông nghiệp, Quản trị khách sạn.
- Chỉ tiêu mỗi ngành: Từ 15 đến 25 chỉ tiêu.
- Thông báo xét tuyển bổ sung chính thức sẽ được thông báo sau đợt nhập học tại trang tuyển sinh https://tuyensinh.ueh.edu.vn và https://ueh.edu.vn/vinh-long
- Phương thức tuyển sinh bổ sung:
+ Phương thức 1: Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp (25% chỉ tiêu): Học sinh có điểm trung bình tổ hợp môn (A00, A01, D01, D07) đăng ký xét tuyển từ 6.50 trở lên tính theo năm lớp 10, lớp 11 và HKI lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT.
+ Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (điểm bài thi/môn thi theo tổ hợp môn xét tuyển) (Chỉ tiêu còn lại). Mức điểm đủ điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển theo tổ hợp môn xét tuyển của các chương trình là 18.00 điểm.
Dự kiến các mốc thời gian xét tuyển bổ sung:
+ Nhận hồ sơ trực tiếp: Từ 28/8 đến 17g00, ngày 27/9/2024
+ Nhận hồ sơ trực tuyến: Từ 01/9 đến 17g00, ngày 27/9/2024.
+ Công bố kết quả xét tuyển: Ngày 14g00, ngày 30/9/2024.
3. HƯỚNG DẪN XÁC NHẬN NHẬP HỌC
Thí sinh xem hướng dẫn nhập học chi tiết trên Cổng Tuyển Sinh và hướng dẫn thủ tục nhập học trên Cổng Nhập Học
4. THÔNG TIN LIÊN HỆ:
4.1. TƯ VẤN CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG VIỆT, CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH BÁN PHẦN, TIẾNG ANH TOÀN PHẦN:
Ban Đào tạo UEH
– Địa chỉ: 59C Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
– Hotline: 0902 230 082; 0941 230 082
– Email: tuyensinh@ueh.edu.vn
– Facebook: https://www.facebook.com/tvts.ueh/
– Website: www.tuyensinh.ueh.edu.vn
4.2. TƯ VẤN CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN TÀI NĂNG, CỬ NHÂN ASEAN CO-OP: Viện Đào tạo Quốc tế ISB
– Địa chỉ: 17 Phạm Ngọc Thạch, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
– Điện thoại: (028) 3622 1818
– Hotline: 0906 916 353; 0901 862 766
– Email: admissions@isb.edu.vn
– Facebook: www.facebook.com/uehisb.admissions
– Website: www.isb.edu.vn
4.3. TƯ VẤN HỌC TẠI VĨNH LONG:
Phòng Tuyển sinh – Truyền thông
– Địa chỉ: 1B Nguyễn Trung Trực, Phường 8, TP. Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long
– Điện thoại: (0270) 3823 443
– Hotline/Zalo: 0899 002 939
– Email: ksv@ueh.edu.vn
– Facebook: www.facebook.com/uehvinhlong
– Website: www.tuyensinh.ueh.edu.vn