Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (UEH) thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2025 như sau:
1. Chương trình đào tạo, chỉ tiêu và hình thức đào tạo:
1.2. Chương trình đào tạo:
Mã ngành | Chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Hướng đào tạo |
8310105 | Kinh tế phát triển | 25 | Nghiên cứu |
8310105 | Kinh tế và Quản trị lĩnh vực sức khỏe | 25 | Ứng dụng |
8340101 | Quản trị kinh doanh | 100 | Nghiên cứu – Ứng dụng |
8340101 | Quản trị bền vững doanh nghiệp và môi trường | 25 | Ứng dụng |
8340101 | Quản trị công nghệ | 30 | Ứng dụng |
8340101 | Quản trị bệnh viện | 30 | Ứng dụng |
8340201 | Tài chính công | 30 | Ứng dụng |
8340201 | Tài chính | 70 | Nghiên cứu – Ứng dụng |
8340201 | Ngân hàng | 30 | Ứng dụng |
8340403 | Quản lý công | 25 | Ứng dụng |
8340403 | Quản lý đô thị thông minh và sáng tạo | 20 | Ứng dụng |
8340115 | Marketing | 40 | Nghiên cứu – Ứng dụng |
8340121 | Kinh doanh thương mại | 30 | Ứng dụng |
8340121 | Kinh doanh quốc tế | 35 | Ứng dụng |
8310107 | Thống kê kinh tế | 25 | Ứng dụng |
8310108 | Toán kinh tế | 25 | Ứng dụng |
8380107 | Luật kinh tế | 60 | Nghiên cứu – Ứng dụng |
8340301 | Kế toán | 70 | Nghiên cứu – Ứng dụng |
8340404 | Quản trị nhân lực | 40 | Ứng dụng |
8340405 | Công nghệ thiết kế thông tin và truyền thông | 25 | Ứng dụng |
8310102 | Kinh tế chính trị | 25 | Nghiên cứu |
1.3. Hình thức, thời gian đào tạo và văn bằng tốt nghiệp:
– Hình thức đào tạo: Chính quy, học vào các buổi tối trong tuần và các ngày cuối tuần;
– Thời gian đào tạo: 02 năm;
– Học viên hoàn thành đầy đủ các học phần trong chương trình đào tạo, bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ/đề án tốt nghiệp và đạt chuẩn trình độ ngoại ngữ đầu ra sẽ được cấp bằng Thạc sĩ của Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Điều kiện dự tuyển và phương thức xét tuyển:
2.1. Điều kiện dự tuyển: Thí sinh dự tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ có lý lịch rõ ràng, không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự và có đủ các điều kiện sau đây:
2.1.1. Điều kiện văn bằng
– Đối với thí sinh dự tuyển chương trình Luật kinh tế phải có bằng tốt nghiệp đại học hoặc đã được công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) khối ngành luật.
– Đối với thí sinh dự tuyển chương trình Toán kinh tế phải có bằng tốt nghiệp đại học hoặc đã được công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành Toán kinh tế, các ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý.
– Đối với thí sinh dự tuyển chương trình Kinh tế chính trị phải có bằng tốt nghiệp đại học hoặc đã được công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) các ngành lý luận Mác – Lênin, các ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý.
– Đối với thí sinh dự tuyển chương trình Quản lý công phải có bằng tốt nghiệp đại học hoặc đã được công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành Hành chính công, Quản lý nhà nước, các khối ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý.
– Đối với thí sinh dự tuyển vào các chương trình còn lại tại mục 1.2 phải có bằng tốt nghiệp đại học hoặc đã được công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) các ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý.
Nếu không thuộc khối ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý phải có chứng chỉ bổ sung kiến thức các môn: Toán cao cấp, Xác suất thống kê, Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Quản trị học, Nguyên lý tài chính – ngân hàng.
– Các văn bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng tiếng Việt và nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Quản lý chất lượng (thông tin về đăng ký công nhận văn bằng do nước ngoài cấp xem tại https://naric.edu.vn, mục Hướng dẫn quy trình công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp).
– Ứng viên dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt.
2.1.2. Điều kiện sức khỏe: Có đủ sức khỏe để học tập.
2.2. Điều kiện Ngoại ngữ:
– Thí sinh cần đạt điểm thi tuyển sinh ngoại ngữ đầu vào của UEH đạt từ 50 điểm trở lên (thang điểm 100). Dự kiến ngày kiểm tra ngoại ngữ: 11/01/2025 – 12/01/2025.
– Thí sinh được miễn điều kiện ngoại ngữ đầu vào khi có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:
+ Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài (có xác nhận của cơ sở đào tạo cấp bằng);
+ Bằng tốt nghiệp trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ do UEH cấp trong thời gian không quá 02 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
+ Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (xem Phụ lục I, Bảng tham chiếu quy đổi một số văn bằng chứng chỉ ngoại ngữ) hoặc các chứng chỉ tương đương khác, các chứng chỉ này được cấp bởi các cơ sở giáo dục được Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
2.3. Xét tuyển và thi tuyển
Xét tuyển thẳng các trường hợp sau đây:
– Ứng viên tốt nghiệp trình độ đại học tại UEH xếp loại giỏi trở lên trong vòng 02 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển được xét tuyển thẳng;
– Ứng viên tốt nghiệp trình độ thạc sĩ, tiến sĩ tại UEH trong vòng 02 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển được xét tuyển thẳng;
Các trường hợp còn lại xét tuyển dựa trên kết quả thi:
– Xét tuyển dựa trên kết quả thi: Dựa trên hồ sơ ứng viên, điều kiện ngoại ngữ và điểm Kiểm tra năng lực dạng GMAT để xét tuyển. Nguyên tắc xét tuyển chính căn cứ vào điểm Kiểm tra năng lực dạng GMAT: lấy từ điểm cao nhất cho đến khi đủ chỉ tiêu.
Tiêu chí phụ 1: Ưu tiên dựa trên điểm trung bình (GPA) bậc đại học.
Tiêu chí phụ 2: Ưu tiên nữ giới.
Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng một mức điểm tuyển sinh, nếu lấy mức điểm chuẩn tại đó mà vượt quá chỉ tiêu tuyển sinh thì sẽ áp dụng Tiêu chí phụ 1. Trường hợp áp dụng Tiêu chí phụ 1 vẫn vượt chỉ tiêu sẽ áp dụng thêm Tiêu chí phụ 2.
Các thí sinh có thể sử dụng kết quả Kiểm tra năng lực dạng GMAT còn hiệu lực cho đợt xét tuyển này (chọn kết quả cao nhất).
Đối với ứng viên đăng ký hướng nghiên cứu (đối với các ngành/chuyên ngành có đào tạo hướng nghiên cứu): yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên, nếu bằng tốt nghiệp đại học loại trung bình hoặc trung bình khá phải có bài báo (có ISSN), bài hội thảo khoa học có xuất bản (có ISBN) hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên đã được nghiệm thu liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu. Tất cả những công trình nêu trên được xuất bản không quá 5 năm tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
2.4. Đối tượng, chính sách ưu tiên:
2.4.1. Đối tượng ưu tiên:
a) Người có thời gian công tác hai năm liên tục trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
c) Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang;
d) Người thuộc dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại Điểm a;
đ) Con liệt sĩ;
e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học.
2.4.2. Chính sách ưu tiên: Khi xét tuyển, người dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên đã kể trên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng 10 điểm vào điểm kiểm tra đầu vào môn tiếng Anh (thang điểm 100) và được cộng 01 điểm vào điểm Kiểm tra năng lực dạng GMAT (thang điểm 10).
2.4.3. Các loại giấy tờ cần nộp để hưởng chính sách ưu tiên
+ Hợp đồng lao động (có công chứng), quyết định tiếp nhận hoặc điều động công tác của cấp có thẩm quyền và xác nhận của UBND phường, xã về việc cơ quan đó đóng tại địa bàn được ưu tiên (cho đối tượng a);
+ Bản sao (có công chứng) thẻ thương binh/bệnh binh hoặc các loại giấy tờ có liên quan (cho các đối tượng b, c, đ, e);
+ Bản sao (có công chứng) Căn cước công dân, giấy khai sinh hoặc và Giấy xác nhận thông tin cư trú theo mẫu CT07 (theo mẫu của Bộ Công an quy định).
Các loại giấy tờ trên cần được scan dạng pdf để cập nhật lên hệ thống.
2.5. Thời gian thi tuyển và xét tuyển
- Thời gian tổ chức ôn tập môn Kiểm tra năng lực dạng GMAT và tiếng Anh đầu vào : dự kiến thông báo từ ngày 19/11/2024 tại website https://tuyensinh.ueh.edu.vn, https://daotao.ueh.edu.vn: link thông báo
Ngày kiểm tra năng lực dạng GMAT và thi tuyển ngoại ngữ đầu vào bậc cao học: dự kiến ngày 11/01/2025 và 12/01/2025.
Dự kiến thời gian công bố kết quả tuyển sinh: Ngày 17/01/2025.
Thời gian nhập học: 17/02/2025
Thời gian học:
+ Lớp học vào các buổi tối trong tuần: tối thứ Hai, thứ Tư, thứ Sáu hoặc tối thứ Ba, thứ Năm, thứ Bảy, thời gian học buổi tối từ 17g45 đến 21g10;
+ Lớp học chiều thứ Bảy (thời gian 12g45 – 16g15), sáng (thời gian 07g10 – 10g40), chiều Chủ nhật (thời gian 12g45 – 16g15).
3. Lệ phí tuyển sinh
– Lệ phí hồ sơ: 120.000 đ/thí sinh
– Lệ phí thi môn tiếng Anh: 120.000 đ/môn; Lệ phí thi môn GMAT: 120.000 đ/môn.
4. Kinh phí đào tạo: Học phí dự kiến học kỳ đầu năm 2025 là 1.500.000 đ/tín chỉ.
5. Đăng ký dự tuyển:
5.1. Đăng ký dự tuyển
– Hình thức đăng ký: Trực tuyến (online) tại hệ thống: https://xettuyen.ueh.edu.vn/
Thí sinh thực hiện các bước cập nhật hồ sơ như sau:
- Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu trực tuyến).
- Lý lịch (theo mẫu trực tuyến).
- Bản scan minh chứng miễn điều kiện ngoại ngữ (nếu có)
- Bản scan văn bằng tốt nghiệp đại học.
- File ảnh chụp kiểu căn cước công dân không quá 01 (một) năm tính đến ngày dự thi.
- Bản scan giấy tờ để hưởng chính sách ưu tiên (nếu có).
- Bản scan chứng chỉ bổ sung kiến thức do Bộ phận Sau đại học Ban Đào tạo UEH cấp trong trường hợp thí sinh không có bằng đại học ngành phù hợp (nếu có).
- Bản scan chứng nhận kết quả Kiểm tra năng lực dạng GMAT (nếu có).
- Bản scan các loại giấy tờ khác (nếu có): như văn bản xác nhận của Cục Quản lý chất lượng (Bộ Giáo dục và Đào tạo), các loại giấy tờ ưu tiên
– Thời gian thực hiện cập nhật hồ sơ dự tuyển trực tuyến:
Thí sinh dự tuyển thực hiện thủ tục cập nhật hồ sơ trực tuyến theo hướng dẫn từ 12g00 ngày 18/11/2024 đến hết ngày 27/12/2024 tại địa chỉ: https://xettuyen.ueh.edu.vn/thacsi/
Sau khi Hội đồng Tuyển sinh Sau đại học UEH phê chuẩn kết quả tuyển sinh, UEH sẽ thông báo thí sinh hoàn thiện hồ sơ, đối chiếu văn bằng và các giấy tờ liên quan để xác nhận trúng tuyển chính thức.
Thông tin liên hệ
BAN ĐÀO TẠO| BỘ PHẬN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
Điện thoại: (028) 7306.1976 ext. 3001, 3002, 3003, 3004, 3005, 3006, 3007
Email: sdh@ueh.edu.vn
_____________________________________________________________
PHỤ LỤC I
VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ
TƯƠNG ĐƯƠNG BẬC 3 KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM ÁP DỤNG TRONG TUYỂN SINH VÀ ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ TẠI ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Thông báo số 2727/TB-ĐHKT-ĐT ngày 07 tháng 11 năm 2024
của Giám đốc Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh)
TT | Ngôn ngữ | Chứng chỉ | Trình độ/Thang điểm |
1 | Tiếng Anh | TOEFL iBT | 30 – 45 |
TOEFL ITP | 450-499 | ||
IELTS | 4.0 – 5.0 | ||
Cambridge | B1 Preliminary/B1 | ||
Assessment | Business Preliminary/ | ||
English (bao gồm PET, FCE, CAE, CPE) | Linguaskill. Thang điểm: 140-159 | ||
TOEIC (4 kỹ năng) | Nghe: 275-399 | ||
Đọc: 275-384 | |||
Nói: 120-159 | |||
Viết: 120-149 | |||
Aptis ESOL | B1 | ||
VPET (Versant Professional English Test) | 50 | ||
PTE (Pearson Test of English) | 40 | ||
PEIC (Pearson English International Certificate) | Level 2 | ||
VSTEP(*) (Vietnamese Standardized Test of English Proficiency) | Bậc 3 | ||
2 | Tiếng Pháp | CIEP/Alliance francaise diplomas | TCF: 300-399 Văn bằng DELF B1 Diplôme de Langue |
3 | Tiếng Đức | Goethe – Institut | Goethe-Zertifikat B1 |
The German TestDaF language certificate | TestDaF Bậc 3 (TDN 3) | ||
4 | Tiếng Trung Quốc | Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK) | HSK Bậc 3 |
5 | Tiếng Nhật | Japanese Language Proficiency Test (JLPT) | N4 |
6 | Tiếng Nga | ТРКИ – Тест по русскому языку как иностранному | ТРКИ-1 |
7 | Tiếng Hàn | TOPIK (한국어능력시험) | TOPIK3 |
(*): Chỉ chấp nhận các chứng chỉ VSTEP được cấp bởi các cơ sở đào tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp phép.