Thạc sĩ Chương trình Tài chính (hướng ứng dụng)

Tài chính

Chương trình thạc sĩ Tài chính hướng ứng dụng giúp người học có kiến thức lý thuyết và thực tế sâu, rộng, tiên tiến trong lĩnh vực tài chính, có khả năng vận dụng các kiến thức chuyên ngành  để giải quyết các vấn đề tài chính trong môi trường toàn cầu. Học viên cũng sẽ được trang bị các kỹ năng cần thiết để phân tích, đánh giá dữ liệu và thông tin, cũng như nhận thức về phát triển bền vững và trách nhiệm xã hội nhằm đưa ra giải pháp xử lý cho các vấn đề tài chính trong thực tiễn để sẵn sàng đảm nhiệm những vị trí quản lý, chuyên gia trong các công ty, tập đoàn kinh tế, công ty đa quốc gia, các định chế tài chính ngân hàng, bảo hiểm.

Thời gian đào tạo

24 tháng 

Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy chế đào tạo của Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.

Yêu cầu đối với người dự tuyển:

– Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp;

– Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

– Đáp ứng các yêu cầu khác của chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo quy định của chương trình đào tạo.

Danh mục ngành phù hợp: áp dụng theo Phụ lục 2, Quy định số: 3840/QĐ-ĐHKT-ĐBCL PTCT ngày 09 tháng 12 năm 2021).

Ứng viên tốt nghiệp đại học không thuộc các ngành phù hợp đối với ngành đào tạo thạc sĩ dự tuyển cần hoàn thành yêu cầu học bổ sung 06 học phần (12 tín chỉ) cơ sở ngành đào tạo thạc sĩ cụ thể như sau (theo thông báo hiện hành của Viện Đào tạo Sau đại học):

(1) Nguyên lý Tài chính – Ngân hàng (2 TC)

(2) Quản trị học (2 TC)

(3) Kinh tế vi mô (2 TC)

(4) Kinh tế vĩ mô (2 TC)

(5) Xác suất thống kê (2 TC)

(6) Toán cao cấp (2 TC)

Ứng viên sẽ được miễn 01 (hoặc hơn) học phần trong số 06 học phần theo quy định nếu đã được học học phần này ở bậc đại học.

Ứng viên dự tuyển là công dân nước ngoài: nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của UEH (nếu có).

Đối với chương trình đào tạo được dạy và học bằng tiếng nước ngoài: ứng viên phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ, cụ thể khi có một trong những điều kiện sau đây:

– Ứng viên là công dân của các Quốc gia sử dụng tiếng nước ngoài dùng để giảng dạy là ngôn ngữ chính thức.

– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy;

– Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ của ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy đạt trình độ tương đương Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục 1 của Quy chế này hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

 (Theo Quyết định số 5571/QĐ-ĐHKT-ĐT ngày 01 tháng 11 năm 2024 về việc ban hành Quy định tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ – Điều 5).

Học kỳ
(dự kiến)
Loại học phầnMôn học
Học kỳ 1
(16 tín chỉ)
Bắt buộc
  • Triết học (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Phương pháp nghiên cứu khoa học (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Lý thuyết tài chính (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Thị trường và các định chế tài chính (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tài chính doanh nghiệp (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 2
    (15 tín chỉ)
    Tự chọn
  • Ứng dụng học máy và trí tuệ nhân tạo trong tài chính (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Kinh tế lượng tài chính (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tài chính quốc tế (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Đầu tư tài chính (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị rủi ro tài chính (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Phân tích tài chính (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 3
    (16 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Tài chính hành vi (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Định giá doanh nghiệp (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản lý danh mục đầu tư (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Chứng khoán có thu nhập cố định (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Tài chính định lượng (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Sản phẩm phái sinh (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Điều hành công ty cổ phần đại chúng (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Công nghệ tài chính (2 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Tài chính xanh (2 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Tài chính khởi nghiệp (2 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Sáp nhập, mua lại và thoái vốn (2 tín chỉ)
  • Học kỳ 4
    (13 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Báo cáo chuyên đề (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Bài tập lớn (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Học phần tốt nghiệp (đề án, đồ án tốt nghiệp hoặc dự án) (7 tín chỉ)
  • 3.1.1 Chuẩn đầu ra Kiến thức (Knowledge)

    • PLO1.1 Luận giải (interpret) được các kiến thức nền tảng về kinh tế, chính trị, xã hội, và kiến thức chung về tài chính trong bối cảnh toàn cầu;
    • PLO1.2 Áp dụng (apply) các kiến thức liên ngành và chuyên ngành phù hợp để giải quyết các vấn đề thực tiễn trong lĩnh vực tài chính;
    • PLO1.3 Phân tích (analyze) và lựa chọn (choose) kiến thức lý thuyết và thực tiễn nâng cao, sâu, rộng để đưa ra các quyết định tài chính; gắn kết (connect) các quyết định này với phát triển bền vững và trách nhiệm xã hội;

    3.1.2 Chuẩn đầu ra Kỹ năng (Skills)

    • PLO2.1 Phân tích (analyze), đánh giá (evaluate) và tổng hợp (intergrate) dữ liệu, thông tin bằng phương pháp định lượng định tính, dựa trên tư duy phản biện, đổi mới sáng tạo để đề xuất (product) các giải pháp cho các vấn đề thực tiễn trong lĩnh vực tài chính
    • PLO2.2 Truyền đạt (demonstrate) tri thức trong lĩnh vực tài chính dựa trên đánh giá (critique), thảo luận (debate) các vấn đề khoa học và thực tiễn; thể hiện (demonstrate) kỹ năng lãnh đạo, hợp tác và làm việc nhóm trong môi trường đa văn hoá;
    • PLO2.3 Nghiên cứu (research), tổng hợp (synthesize) và thể hiện (display) các kết quả nghiên cứu để giải quyết các vấn đề thực tiễn trong lĩnh vực tài chính;
    • PLO2.4 Sử dụng thành thạo (proficient use) các công cụ, và công nghệ số, trí tuệ nhân tạo (AI) bao gồm phân tích dữ liệu, hệ thống thông tin và kỹ thuật số; và sử dụng thành thạo (fluent use) ngoại ngữ trong chuyên môn và giao tiếp;

    3.1.3 Chuẩn đầu ra Mức độ tự chủ và trách nhiệm (Autonomy and Responsibility)

    • PLO3.1 Tự học hỏi (self study), thích ứng (adapt) và phát triển (develop) năng lực cá nhân, có thể sáng tạo (create), đề xuất (recommend) và xây dựng (construct) các giải pháp mang tính chuyên gia trong lĩnh vực tài chính
    • PLO3.2 Hỗ trợ (support), hướng dẫn (guide) và giám sát (monitor) những người khác thực hiện các nhiệm vụ thực tế trong lĩnh vực tài chính;
    • PLO3.3 Đánh giá (evaluate) và kết hợp (combine) lý thuyết với thực tiễn nghề nghiệp để cải thiện hiệu quả các hoạt động chuyên môn; ưu tiên tuân thủ đạo đức, quy tắc nghề nghiệp, quy định môi trường thể chế; trách nhiệm xã hội và đóng góp cho cộng đồng;
    • Có năng lực ngoại ngữ bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam

    Cơ quan, tổ chức

    (Organization)

    Vị trí việc làm

    (Position)

    Mô tả công việc

    (Job description)

    Các doanh nghiệp, các định chế tài chính trong và ngoài nước

    Giám đốc tài chính, phó tổng phụ trách tài chính, chuyên gia tư vấn tài chính doanh nghiệp…

    Quản trị tài chính trong các doanh nghiệp, các định chế tài chính hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế.

    Các định chế tài chính như ngân hàng, công ty chứng khoán, quỹ đầu tư, công ty bảo hiểm, các doanh nghiệp, các công ty đầu tư

    Giám đốc, chuyên gia đầu tư, quản lý đầu tư, quản lý danh mục đầu tư, mua bán sáp nhập…

    Tham vấn và ra quyết định đầu tư trong lĩnh vực đầu tư tài chính cho hội đồng đầu tư trong các tổ chức đầu tư chuyên nghiệp.

    Các định chế tài chính như ngân hàng, công ty chứng khoán, quỹ đầu tư, công ty bảo hiểm…

    Giám đốc, chuyên gia quản trị rủi ro

    Tham vấn và quản trị rủi ro tài chính trong các định chế tài chính ngân hàng và phi ngân hàng.