Từ Sinh viên UEH đến Công dân toàn cầu Từ Công dân toàn cầu UEH
đến Công dân toàn cầu vì sự phát triển bền vững

Cử nhân Đại học chính quy chương trình Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình Tiếng Việt VLVH)

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Năng lực công việc đến từ sự hiểu biết, năng lực tư duy và sự tập dợt. Điểm mấu chốt của nhà quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành trong tương lai là phải hiểu rằng anh ta luôn đối đầu với cạnh tranh áp đảo về giá và sự sẵn sàng về sản phẩm của các đại lý trực tuyến (OTA) về phương tiện truyền thông cũng như sự thu hút ánh nhìn của du khách. Do vậy, cần phải thành thạo về trình bày hàng bán (online merchandising), chẩn đoán cấp thời phản ứng thị trường để ra quyết định nhanh chóng và giỏi về tác chiến cục bộ. Mục tiêu đào tạo là phải luyện được cho sinh viên khả năng sống còn, cách phản ứng nhanh, biết làm chủ cục diện bằng chiến thuật tạo cường độ (high impact tactics) và thông thạo việc tổ chức tinh gọn. Chương trình đào tạo cần đạt các mục tiêu cụ thể về phẩm chất năng lực cá nhân sau:

  • Phân bố lực lượng (disposition): biết ưu và nhược điểm của tài nguyên sẵn có và có khả năng phân bố chúng theo cách có lợi nhất.
  • Phối hợp (conciliate): biết cách tận dụng hệ sinh thái kinh doanh để tạo ra sức mạnh cạnh tranh. 
  • Thao lược (strike): thông thạo các chiến lược cạnh tranh nhằm đạt được mục tiêu cần thiết.  
  • Biến hóa (metamorphose): am hiểu nhiều mô hình kinh doanh và có khả năng chuyển đổi để thích nghi với tình huống.
  • Thu phục (conquer): sẵn sàng thâu tóm và huấn luyện tài nguyên từ bên ngoài để phục vụ nhu cầu của doanh nghiệp

Mã đăng ký xét tuyển: 7810103

Chỉ tiêu: 165

Xem video giới thiệu chương trình TẠI ĐÂY 

Chương trình có đào tạo song ngành tích hợp (4,5 năm, 02 bằng cử nhân): Tiếng Anh thương mại – Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Xem chi tiết chương trình tại đây)

Loại hình đào tạo

Chương trình tiên tiến

Là những chương trình đào tạo được thiết kế dựa trên TOP 200 Đại học hàng đầu thế giới; tham vấn bởi các chuyên gia hiệp hội nghề nghiệp quốc tế và được rà soát chất lượng định kỳ 2 – 5 năm/lần.  

Học phí chương trình tiên tiến xem TẠI ĐÂY

Đối tượng người học

Người học đã tốt nghiệp Trung học phổ thông.

Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế đào tạo của Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Học kỳ
(dự kiến)
Loại học phầnMôn học
Học kỳ 1
(18 tín chỉ)
Bắt buộc
  • Triết học Mác – Lênin (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tiếng Anh tổng quát (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kinh tế vi mô (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Luật kinh doanh (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Thống kê ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kỹ năng mềm (2 tín chỉ)
  • Học kỳ 2
    (17 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Kinh tế chính trị Mác – Lênin (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tiếng Anh lĩnh vực Kinh doanh (HP1) (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Khoa học dữ liệu (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kinh tế vĩ mô (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Toán dành cho kinh tế và quản trị (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Nhập môn tâm lý học (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Phát triển bền vững (2 tín chỉ)
  • Học kỳ 3
    (18 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Chủ nghĩa xã hội khoa học (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tiếng Anh lĩnh vực Kinh doanh (HP2) (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Nguyên lý kế toán (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Khởi nghiệp kinh doanh (1 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Khoa học quản trị (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị du lịch (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tiếp thị trong du lịch (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 4
    (19 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Tư tưởng Hồ Chí Minh (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tư duy thiết kế (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị đám đông (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị hiệu quả (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị kênh phân phối trong du lịch (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị nguồn nhân lực du lịch (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Thiết kế trải nghiệm khách hàng (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 5
    (23 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Điểm đến du lịch toàn cầu (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị hiếu khách (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Dịch vụ hành khách du thuyền (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Dự án du thuyền (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Dự án lữ hành (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Hướng dẫn du lịch (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Phát triển dịch vụ lữ hành (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản trị điểm đến (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản trị quan hệ khách hàng trong du lịch (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản trị quan hệ khách hàng trong du thuyền (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản trị vận hành du thuyền (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Vận hành ẩm thực (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 6
    (19 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Kiến tập (Học kỳ doanh nghiệp) (5 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản trị bán dịch vụ du thuyền (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản trị tiền sảnh (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản trị vận hành tour (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Du lịch theo nhu cầu đặc biệt (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản trị lữ hành doanh nghiệp (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Sáng tạo dịch vụ (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Tiếp thị du thuyền (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Tiếp thị lữ hành (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Vãng hồi du lịch (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Dịch vụ vận chuyển hành khách (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản trị câu lạc bộ (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản trị phân phối lữ hành (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản trị quầy pha chế (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản trị xếp hàng (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Du lịch có trách nhiệm (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Phát triển du lịch bền vững (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản trị chia sẻ đầu tư (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Văn hoá và di sản (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Ứng dụng điện toán trong du lịch (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản trị bán sản phẩm lữ hành (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Tâm lý du khách (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Du lịch trọn gói (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Tác động môi trường của du lịch (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 7
    (10 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Khóa luận tốt nghiệp (10 tín chỉ)
  • 1. Kiến thức:
    • Lập kế hoạch và tổ chức (Planning and organising): Ước tính chính xác độ dài và độ khó của các nhiệm vụ và dự án, biết đặt ra các mục tiêu và biện pháp rõ ràng. Tìm ra các quy trình và phương tiện để hoàn thành công việc: sử dụng và thiết lập các phương pháp làm việc hiệu quả, tổ chức mọi người và các hoạt động cũng như kết hợp các nhiệm vụ để tận dụng tối đa nguồn lực ít hơn.
    • Định hướng dịch vụ khách hàng (Client service orientation): Giúp đỡ hoặc phục vụ người khác (cá nhân và doanh nghiệp) nhằm đáp ứng nhu cầu của họ. Định hướng dịch vụ khách hàng nhằm tập trung vào việc khám phá những nhu cầu của khách hàng và tìm cách đáp ứng chúng một cách tốt nhất. Đồng thời, biết xác định cơ hội và lên kế hoạch hành động để xây dựng mối quan hệ bền vững với các đối tác chiến lược nhằm đạt mục tiêu kinh doanh.
    • Tư duy phân tích và phản biện (Analytical and critical thinking): Biết tư duy hệ thống, nhận diện ưu và khuyết điểm, chia nhỏ vấn đề, thiết lập các ưu tiên, phân tích để xây dựng chiến lược và chuyển chúng thành các hành động.
    • Làm việc có hiệu suất (Effective Operation): Thiết lập quy trình hoạt động theo hướng vận hành tối ưu; chuẩn hoá và hệ thống hoá công việc các bộ phận chức năng nhằm tối ưu mô hình hoạt động của của tổ chức.
    2. Kỹ năng:
    • Thương lượng và thuyết phục (Negotiation and persuasiveness): Biết tìm ra lựa chọn và thay thế để đạt được kết quả với sự ủng hộ và chấp nhận của tất cả các bên.
    • Phán đoán (Anticipation): Biết cách nhận biết và liên hệ các vấn đề với nhau để đưa ra kết luận và chuyển chúng thành các hành động nhằm đáp ứng tình thế hoặc giải quyết vấn đề trong thời gian ngắn.
    • Theo dõi (Follow up): Theo dõi công việc, nhiệm vụ hoặc dự án; xem xét, đảm bảo phù hợp theo kỹ năng, kiến thức và kinh nghiệm của cá nhân được giao với đặc điểm của nhiệm vụ hoặc dự án
    • Giải quyết vấn đề chuyên nghiệp (Professional problem solving): Khả năng nhận diện xác định vấn đề cốt lõi; sử dụng công nghệ, áp dụng các công cụ giải quyết vấn đề định lượng và định tính hiện đại để cung cấp các giải pháp sáng tạo cho tất cả vấn đề trong kinh doanh và xã hội.
    3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm:
    • Có lý lẽ (Reasoning): Lập luận có lý lẽ, phản biện chắc chắn
    • Dũng cảm (Courageous): Can đảm đối đầu với khó khăn, thách thức
    • Có ý chí (Convictional): Ý chí quyết tâm thực hiện đến cùng
    • Cương quyết (Decisive): Quyết đoán, dứt khoát

    Ngoài những chuẩn đầu ra trên, sinh viên tốt nghiệp đạt các chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ, tin học, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng như sau:

    • Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam
    • Đạt chứng chỉ tin học theo Quyết định số 2322/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT ngày 08/7/2024

    Cơ quan, tổ chức

    (Organization)

    Vị trí việc làm

    (Position)

    Mô tả công việc

    (Job description)

    Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch

    – Chuyên viên quản lý bến cảng

    – Tổ chức quản lý việc đầu tư, khai thác kết cấu hạ tầng cảng biển;

    – Kiểm tra, giám sát hoạt động của các nhà khai thác tại cảng biển.

    Công ty du thuyền

    – Tư vấn viên

    – Tiếp đãi viên

    – Chuyên viên tiếp thị

    – Nhân viên quản lý tàu

    – Giới thiệu các dịch vụ trên tàu

    – Tổ chức các hoạt động đưa đón khách