Từ Sinh viên UEH đến Công dân toàn cầu Từ Công dân toàn cầu UEH
đến Công dân toàn cầu vì sự phát triển bền vững

ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH KHỞI ĐỘNG MÙA TUYỂN SINH 2024: Ổn định chỉ tiêu, phương thức – Mở 02 ngành học mới, đa dạng lĩnh vực – Hỗ trợ định hướng, tăng nhiều cơ hội lựa chọn nghề nghiệp phù hợp

Năm 2024, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (UEH) giữ ổn định tổng chỉ tiêu và 6 phương thức xét tuyển. Nhà trường tiếp tục phát triển đa lĩnh vực với 11 lĩnh vực đào tạo và 56 lựa chọn chương trình học, từ Kinh doanh, Kinh tế, Quản lý, Nhân văn đến Công nghệ, Thiết kế ứng dụng trong nhiều lĩnh vực. Mở mới 02 chương trình đào tạo: ArtTech (Công nghệ nghệ thuật) và Điều khiển thông minh và tự động hóa. 

Năm 2024, UEH tuyển sinh 7900 chỉ tiêu (tăng 100 chỉ tiêu so với 2023 chủ yếu cho 2 chương trình mới), tương ứng 56 lựa chọn chương trình học tại TP.HCM (mã trường: KSA) và 630 chỉ tiêu, 16 chương trình học tại Vĩnh Long (mã trường: KSV), với định hướng “Một thương hiệu – Một bằng cấp – Một chất lượng – Đa dạng lựa chọn, hỗ trợ định hướng để phù hợp nghề nghiệp của chính mình”

Nhà trường tiếp tục giữ ổn định 6 phương thức xét tuyển. Cụ thể gồm: 

  1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
  2. Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế; 
  3. Xét tuyển học sinh Giỏi; 
  4. Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn; 
  5. Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực;
  6. Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Đối với các phương thức xét tuyển sớm (2), (3), (4), (5), UEH dự kiến mở cổng đăng ký xét tuyển trực tuyến từ ngày 02/04/2024 đến 10/5/2024

Xem chi tiết các Phương thức tuyển sinh tại LINK hoặc Phụ lục

Đa dạng hình thức tư vấn, định hướng nghề nghiệp dành cho học sinh THPT

Theo PGS.TS Bùi Quang Hùng – Phó giám đốc UEH: “Trên nền tảng chất lượng và lợi thế đa dạng lĩnh vực, chương trình đào tạo của thương hiệu UEH, nhà trường sẽ tập trung nhiều vào các hoạt động tư vấn, định hướng nghề nghiệp, đồng hành cùng các thí sinh và phụ huynh có những lựa chọn ngành học phù hợp với tính cách, năng lực và thấu hiểu những cơ hội phát triển nghề nghiệp trong tương lai từ chính ngành học đã chọn”. Theo đó, UEH tăng cường cung cấp các công cụ nền tảng và tổ chức các chương trình tư vấn, hướng nghiệp bền vững. Cụ thể:

– Công cụ trắc nghiệm năng lực bản thân, lựa chọn ngành học, nghề nghiệp phù hợp https://hieuveban.ueh.edu.vn/;

– Công cụ ôn thi tốt nghiệp trên hệ thống UEH Global Learning với toàn bộ đề thi THPT từ năm 2015 đến nay;

– Công cụ tư vấn 24/7 tại hệ thống kho tri thức UEH https://hotro.ueh.edu.vn/ tích hợp công cụ trí tuệ nhân tạo (AI);

– Chuỗi tư vấn tuyển sinh, định hướng nghề nghiệp trực tuyến vào các ngày 7, 14, 21/4 và 5/5/2024 trên nền tảng https://event.ueh.edu.vn/

– Chuỗi tư vấn định hướng nghề nghiệp với chuyên gia “Empowering Tomorrow: From High School to University” (dự kiến tháng 3/2024).

– Theo dõi chi tiết tại trang tuyển sinh tuyensinhdaihoc.ueh.edu.vnFanpage tư vấn tuyển sinh tại TP.HCMFanpage tư vấn tuyển sinh tại Vĩnh Long

Đa dạng lựa chọn học tập với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, tích hợp song ngành, chứng chỉ hành nghề 

UEH tuyển sinh 56 chương trình đào tạo 11 lĩnh vực, từ Quản lý, Kinh doanh, Kinh tế, Ngôn ngữ đến Công nghệ và Thiết kế ứng dụng với 2 lựa chọn địa điểm học tập: tại TP.HCM (mã KSA) hoặc tại Vĩnh Long, năm cuối luân chuyển học tập tại TP.HCM (mã KSV). 

Sau khi lựa chọn được ngành học phù hợp với bản thân, người học có thể lựa chọn các loại hình chương trình đào tạo như: (1) chương trình tiên tiến quốc tế, (2) chương trình tiên tiến, (3) chương trình kế toán tích hợp với chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế, (4) chương trình Cử nhân Tài năng ISB BBus, (5) chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op. Theo từng loại hình, sinh viên có thể lựa chọn học hoàn toàn bằng tiếng Anh, bán phần tiếng Anh và chương trình tiếng Việt. Học phí tín chỉ tiếng Việt từ 975.000 đến 1.065.000 VNĐ, học phí tín chỉ tiếng Anh bằng khoảng 1,4 lần tiếng Việt. Riêng học phí học tại UEH – Vĩnh Long bằng 60% – 65% học phí tại TP.HCM. Xem chi tiết học phí tại ĐÂY.

Bên cạnh đó, UEH tiếp tục phát triển chương trình song ngành tích hợp, theo hướng tối ưu giúp người học “nhận 2 bằng cử nhân với 4 năm học”. Đây là sự ghép đôi các lĩnh vực chuyên môn cần thiết theo thực tế yêu cầu của thị trường lao động hiện nay. Người học có thể lưu ý lựa chọn ngay từ đầu các chương trình học có thể học song ngành tích hợp sau khi hoàn tất năm nhất. Tìm hiểu thêm tại ĐÂY.

Mở mới 2 ngành học đặc biệt, tiếp tục phát triển đào tạo nhân lực theo hướng đa ngành, đa lĩnh vực, định hướng Công nghệ ứng dụng

Với cách tiếp cận đa ngành, liên ngành và xuyên ngành, kiến thức của một ngành học tại UEH được thiết kế giao thoa trong mối tương tác lĩnh vực đó với nhiều lĩnh vực khác nhau, đặc biệt là lĩnh vực Công nghệ, Thiết kế ứng dụng. Bên cạnh đó là môi trường học tập, rèn luyện năng động, tạo điều kiện phát triển bản thân. Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm việc ở nhiều ngành/nhóm ngành khác nhau và có năng lực thích ứng nhanh chóng nghề nghiệp ở đa dạng lĩnh vực thay vì giới hạn trong một ngành nghề nhất định.

Song song đó, để nâng chất đầu vào cho thế hệ nhân lực “làm chủ công nghệ, tư duy toàn cầu, hành động địa phương” tương lai, năm 2024, UEH tiếp tục thực hiện chương trình học bổng tuyển sinh toàn phần & bán phần cho 50% số sinh viên trúng tuyển vào các chương trình đào tạo mới thuộc các lĩnh vực Máy tính, Công nghệ thông tin; lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật. Tìm hiểu học phí, học bổng UEH tại ĐÂY

Năm 2024, UEH mở mới 02 chương trình học tích hợp Công nghệ ứng dụng: ArtTech (Công nghệ nghệ thuật) và Điều khiển thông minh và tự động hóa. 

ArtTech (Công nghệ nghệ thuật, thuộc ngành Công nghệ thông tin): Đây là lần đầu tiên một chương trình Arttech chuyên sâu được đưa vào đào tạo bậc đại học tại Việt Nam. “Trong bối cảnh hiện nay, ArtTech đóng vai trò như điểm giao cắt quan trọng giữa sức sáng tạo nghệ thuật và tiến bộ công nghệ. Lịch sử cho thấy, những những nhà đổi mới tiên phong mang tầm nhìn cấp tiến như Nam June Paik, với những phát kiến đột phá trong lĩnh vực nghệ thuật video đã dự đoán về sự tích hợp ArtTech này. Hay Steve Jobs đã khẳng định rằng đỉnh cao của sự tiến bộ công nghệ nằm ở sự giao thoa với nghệ thuật” – TS. Dong Su Yi – Phó Trưởng Khoa Thiết kế – Truyền thông UEH (Nguyên Giám đốc Sáng tạo toàn cầu của Ogilvy&Mather) chia sẻ. Chuyên ngành học này là sự giao thoa giữa Nghệ thuật và Công nghệ, kết hợp giữa tri thức của các nghệ sĩ và kỹ sư để tạo ra những tác phẩm sáng tạo. Theo đó, các phương tiện truyền thống như hội họa, điêu khắc, âm nhạc truyền thống được kết hợp với công nghệ số, trí tuệ nhân tạo, thực tế ảo, và các công nghệ tiên tiến khác để tạo ra những trải nghiệm độc đáo và tinh tế. Art and Technology mở rộng các giới hạn của nghệ thuật truyền thống, tạo ra các sáng tạo đột phá, được ứng dụng thực tiễn trong các lĩnh vực như giáo dục, giải trí, truyền thông sự kiện, tiếp thị, công nghiệp sáng tạo, triển lãm, biểu diễn. Xem thông tin chi tiết chương trình đào tạo tại ĐÂY

Điều khiển thông minh và tự động hóa (thuộc ngành Trí tuệ nhân tạo): Sự đột phá của Điều khiển thông minh và tự động hóa chính là biểu hiện rõ rệt cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư 4.0. Theo PGS.TS Nguyễn Trường Thịnh – Viện trưởng Viện Công nghệ thông minh và tương tác UEH: “Việt Nam đang là thị trường tiềm năng hàng đầu của ngành sản xuất chip và linh kiện bán dẫn. Đón đầu xu hướng, UEH cho rằng, ngành công nghiệp này không chỉ cần các kỹ sư chuyên về kỹ thuật, nghiên cứu và phát triển linh kiện và còn cần các kỹ sư vận hành lập trình hệ thống sản xuất tự động và thông minh, thấu hiểu nhà máy, dây chuyền, quy trình sản xuất và ứng dụng một cách sáng tạo để gia tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả một cách thông minh”. Do đó, UEH phát triển chuyên ngành học giao thoa giữa Kỹ thuật, Khoa học máy tính và Công nghệ tự động hóa ứng dụng. Chương trình giúp sinh viên hiểu kỹ thuật, công nghệ và vận hành, quản trị sản xuất, từ đó, tạo ra các giải pháp ứng dụng công nghệ để làm cho một hệ thống trở nên tự động mà không cần sự can thiệp của con người. Đặc biệt, được ứng dụng trong các ngành công nghiệp sản xuất, ô tô tự hành, tiết kiệm năng lượng và blockchain. Một số xu hướng công nghệ ứng dụng bao gồm: trí tuệ nhân tạo, Internet of Things, robot, đám mây điện toán, blockchain, và các giải pháp Green Tech. Các kỹ sư tốt nghiệp có khả năng phát triển và cung cấp giải pháp tự động hóa thông minh như Nhà Máy Thông minh, Nhà xưởng Thông minh và Nhà Thông minh. Xem thông tin chi tiết chương trình đào tạo tại ĐÂY

Ngoài ra, UEH sẽ tuyển sinh trở lại chương trình Quản trị Hải Quan – Ngoại thương (thuộc chuyên ngành Thuế) tại cơ sở TP.HCM và chương trình Thuế tại UEH-Vĩnh Long, nhằm đáp ứng nhu cầu tăng cao của các hoạt động kinh doanh quốc tế, xuất nhập khẩu, thuế quan, đặc biệt là trong lĩnh vực giao thương nông nghiệp.

Tiếp tục thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao cho khu vực Mekong tại UEH-Vĩnh Long với học bổng tuyển sinh đặc biệt

Tại UEH Vĩnh Long (mã trường KSV) tiếp tục tuyển sinh 16 chương trình học, 1 chương trình quốc tế, tuyển mới chương trình Thuế trên phạm vi cả nước. 

Đặc biệt, 100% thí sinh có hộ khẩu Đồng bằng sông Cửu Long trúng tuyển các chương trình học: Công nghệ và đổi mới sáng tạo; Robot và trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư); Kinh doanh nông nghiệp được nhận học bổng đặc biệt (Học kỳ đầu) với suất học bổng toàn phần (đối với thí sinh có kết quả xét tuyển đạt Giỏi), học bổng bán phần (đối với các thí sinh còn lại). Tìm hiểu tại ĐÂY

Sinh viên học tập tại cơ sở Vĩnh Long được tiếp nhận cùng chất lượng đào tạo, chung bằng cấp với mức học phí bằng 60-65% cơ sở TP.HCM. Sinh viên năm cuối sẽ tham gia chương trình luân chuyển campus học tại TP.HCM và có cơ hội tham gia chương trình trao đổi sinh viên với các trường khối ngành kinh tế trên cả nước và cộng đồng sinh viên quốc tế UEH Summer Camp.

Xem chi tiết Bảng chương trình đào tạo – chỉ tiêu – mã xét tuyển tại Phụ Lục hoặc tại LINK

Tin, ảnh: Phòng Marketing – Truyền thông, Ban Đào tạo UEH

Cơ quan báo chí đưa tin:

  1. Báo Thanh Niên: ĐH Kinh tế TP.HCM công bố chi tiết 6 phương thức tuyển sinh 2024
  2. VnExpress: Đại học Kinh tế TP HCM mở hai ngành công nghệ
  3. Trang tin Đảng bộ TP.HCM: Đại học Kinh tế TPHCM mở 2 ngành học mới
  4. Vietnam.vn (Cục thông tin đối ngoại): ĐH Kinh tế TP.HCM công bố chi tiết 6 phương thức tuyển sinh 2024
  5. Báo Phụ nữ TP.HCM: Đại học Kinh tế TPHCM khởi động mùa tuyển sinh 2024 với 2 ngành học mới
  6. Báo Tuổi Trẻ: Đại học Kinh tế TP.HCM tăng chỉ tiêu tuyển sinh để mở ngành học lạ
  7. Thông tấn xã Việt Nam: Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh mở mới hai chuyên ngành về công nghệ ứng dụng
  8. Cổng thông tin điện tử Chính phủ: TUYỂN SINH 2024: Chỉ tiêu, phương thức xét tuyển của Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
  9. Tiin.vn: ĐH Kinh tế TP HCM mở 2 chương trình đào tạo mới
  10. Tạp chí VnMedia.vn: Đại học Kinh tế TPHCM mở 2 ngành công nghệ mới
  11. Giáo dục và Thời đại: Đại học Kinh tế TPHCM mở 2 ngành công nghệ ứng dụng
  12. Báo Pháp luật: Đại học Kinh tế TP.HCM công bố đề án tuyển sinh năm 2024
  13. Sinh viên Việt Nam: ĐH Kinh tế TP. HCM mở thêm 2 chương trình đào tạo mới
  14. Đời sống pháp luật: Đại học Kinh tế TP.HCM công bố mức học phí mới cho năm học 2024-2025
  15. Giáo dục 247: ĐH Kinh tế TP HCM công bố 6 phương thức xét tuyển năm 2024
  16. Mực Tím: Đại học Kinh tế TP.HCM tăng chỉ tiêu tuyển sinh để mở ngành học lạ
  17. Tuyển sinh số: ĐH Kinh tế TP.HCM tuyển sinh 2024: Tăng chỉ tiêu, mở 2 ngành mới
  18. Báo mới: ĐH Kinh tế TP. HCM mở thêm 2 chương trình đào tạo mới
  19. Báo Lạng Sơn: Nhiều trường đại học top đầu đua nhau mở ngành mới
  20. VTC News: Nhiều trường đại học top đầu đua nhau mở ngành mới
  21. Người đưa tin: Đón đầu xu thế phát triển, nhiều trường đại học top đầu đua nhau mở ngành mới
  22. Gia đình và xã hội: Hàng triệu thí sinh THPT sẽ có thêm cơ hội mới trúng tuyển những ngành ‘hot’
  23. Doanh nghiệp cuộc sống: Đón đầu xu thế phát triển, nhiều trường đại học top đầu đua nhau mở ngành mới
  24. Báo Người Lao động:ĐH Kinh tế TP HCM mở 2 chương trình đào tạo mới
  25. Báo Lao động: Thêm trường kinh tế xét tuyển bằng điểm học bạ năm 2024
  26. Báo An Giang: Nhiều trường đại học top đầu đua nhau mở ngành mới (Trích dẫn lại từ nguồn báo VTC)

________________________________

PHỤ LỤC

I. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH

  • Kiến thức Đa ngành, đa lĩnh vực, gắn liền với các kiến thức Phát triển bền vững;
  • Các chương trình đào tạo Tiên tiến quốc tế, Tiên tiến được phát triển với tinh thần “Dạy những gì các Đại học hàng đầu thế giới đang dạy”, được công nhận quốc tế bởi kiểm định chất lượng Châu Á AUN-QA và Châu Âu FIBAA;
  • Đa dạng loại hình đào tạo: tiếng Anh toàn phần; tiếng Anh bán phần; hoàn toàn tiếng Việt;
  • Sinh viên được luân chuyển campus, trải nghiệm Mekong trong quá trình học tập;
  • Trao đổi sinh viên quốc tế.
Học tại TP.HCM (KSA), Học tại Vĩnh Long (KSV): Một thương hiệu – Một bằng cấp – Một chất lượng
STT Mã đăng ký xét tuyển Chương trình đào tạo Thuộc ngành Điểm trúng tuyển 2023

(Phương thức 3,4,5,6)

Tổ hợp xét tuyển

(Phương thức 4,6)

Chỉ tiêu 2024
PT3 PT4 PT5 PT6 PT 4 PT6
Nhóm 1: Chương trình tiên tiến quốc tế: Là các chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế Châu Á (AUN-QA) hoặc Châu Âu (FIBAA) [1]. Sinh viên sau khi trúng tuyển, tùy theo từng chương trình đào tạo có thể chọn học 1 trong 3 loại hình đào tạo:

●     Tiếng Anh toàn phần: Học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh (trừ các học phần Lý luận chính trị và Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng);

●     Tiếng Anh Bán phần: Tối thiểu 15 tín chỉ môn học ngành học bằng tiếng Anh;

●     Tiếng Việt: Học tập hoàn toàn bằng Tiếng Việt

I. Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý
1 7340301_03 Kế toán doanh nghiệp (S) Kế toán 53 55 835 25.00 – A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

 

A00, A01, D01, D07 620
2 7340302 Kiểm toán Kiểm toán 65 67 920 26.30 200
3 7340301_02 Kế toán công Kế toán 54 55 840 25.31 50
4 7340120 Kinh doanh quốc tế Kinh doanh quốc tế 70 70 930 26.60 570
5 7340121 Kinh doanh thương mại Kinh doanh thương mại 67 68 905 26.50 210
6 7340115_01 Marketing Marketing 73 74 930 27.00 160
7 7340101_01 Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh 55 55 830 25.40 850
8 7340201_03 Ngân hàng Tài chính – Ngân hàng 55 60 850 25.30 250
9 7340201_02 Thuế 47 47 800 23.00 100
10 7340201_07 Quản trị Hải quan – Ngoại thương 100
11 7340201_04 Thị trường chứng khoán 47 47 800 23.55 100
12 7340201_06 Đầu tư tài chính 53 57 845 25.70 70
13 7340201_05 Tài chính 56 61 865 25.70 510
14 7340201_01 Tài chính công 47 49 800 24.00 50
15 7340116 Bất động sản Bất động sản 50 53 800 23.80 110
16 7340301_01 Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế (của tổ chức nghề nghiệp ICAEW và ACCA) (***) Kế toán 58 58 800 24.90 70
II. Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi
17 7310104_01 Kinh tế đầu tư Kinh tế đầu tư 56 60 850 25.94 – A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07 200
18 7310104_02 Thẩm định giá và Quản trị tài sản 47 47 800 23.00 100
III. Lĩnh vực Pháp luật
19 7380107 Luật kinh tế Luật kinh tế 61 63 870 25.60 – A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

A00, A01, D01, D96 150
20 7380101 Luật kinh doanh quốc tế Luật 65 68 900 25.41 70
IV. Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
21 7510605_01 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 77 77 985 27.00 – A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07 110
Nhóm 2: Chương trình tiên tiến:

Là những chương trình đào tạo được thiết kế dựa trên TOP 200 Đại học hàng đầu thế giới; tham vấn bởi các chuyên gia hiệp hội nghề nghiệp quốc tế và được rà soát chất lượng định kỳ 2 – 5 năm/lần. Sinh viên sau khi trúng tuyển, tùy theo các chương trình đào tạo có thể chọn học 1 trong 3 loại hình đào tạo:

●     Tiếng Anh toàn phần: Học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh (trừ các học phần Lý luận chính trị và Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng);

●     Tiếng Anh Bán phần: Tối thiểu 15 tín chỉ môn học ngành học bằng tiếng Anh;

●     Tiếng Việt: Học tập hoàn toàn bằng Tiếng Việt.

I. Lĩnh vực Nhân văn
22 7220201 Tiếng Anh thương mại (S) (**) Ngôn ngữ Anh 62 63 845 26.30 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 D01, D96 150
II. Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi
23 7310101 Kinh tế Kinh tế 66 68 910 26.10 – A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07 110
24 7310102 Kinh tế chính trị (S) Kinh tế chính trị 50 50 800 22.50 50
25 7310107 Thống kê kinh doanh (*) Thống kê kinh tế 52 56 860 25.56 50
26 7310108_01 Toán tài chính (*) Toán kinh tế 53 55 840 25.32 50
27 7310108_02 Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm (*) 47 48 800 24.06 70
III. Lĩnh vực Báo chí và thông tin
28 7320106 Truyền thông số và thiết kế đa phương tiện (S) Công nghệ truyền thông 72 73 920 26.33 – A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

A00, A01, D01, V00 100
IV. Lĩnh vực Kinh doanh và Quản lý
29 7340122 Thương mại điện tử (*) Thương mại điện tử 69 71 940 26.61 – A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07 140
30 7340115_02 Công nghệ Marketing Marketing 70 72 920 27.20 70
31 7340101_03 Quản trị bệnh viện Quản trị kinh doanh 47 48 800 23.70 100
32 7340204 Bảo hiểm (S) Bảo hiểm 48 50 800 24.00 50
33 7340205 Công nghệ tài chính Công nghệ tài chính 66 68 935 26.60 70
34 7340206 Tài chính quốc tế Tài chính quốc tế 69 71 915 26.60 110
35 7340403 Quản lý công (S) Quản lý công 48 51 800 25.05 70
36 7340404 Quản trị nhân lực Quản trị nhân lực 60 66 865 26.20 150
37 7340405_01 Hệ thống thông tin kinh doanh(*) Hệ thống thông tin quản lý 61 65 905 26.12 55
38 7340405_02 Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (*) 47 50 800 24.85 55
39 7340101_02 Kinh doanh số Quản trị kinh doanh 58 63 890 26.50 70

 

 

 

V. Lĩnh vực Toán và Thống kê
40 7460108 Khoa học dữ liệu(*) Khoa học dữ liệu 69 71 935 26.30 – A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

 

A00, A01, D01, D07 55
V.I Lĩnh vực Máy tính, công nghệ thông tin
41 7480101 Khoa học máy tính(*) Khoa học máy tính ‘– ‘– ‘– 23.40 – A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07 50
42 7480103 Kỹ thuật phần mềm (*) Kỹ thuật phần mềm 62 65 875 25.80 55
43 7480201_03 Công nghệ và đổi mới sáng tạo (*) Công nghệ thông tin 55 57 875 25.20 100
44 7480107_01 Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư) Trí tuệ nhân tạo 55 61 890 23.00 70
45 7480107_02 Điều khiển thông minh và tự động hóa Chương trình mới tuyển sinh 2024 70
46 7480201_01 Công nghệ thông tin (*) Công nghệ thông tin 24.20 50
47 7480201_02 Công nghệ nghệ thuật (Arttech) (*) Chương trình mới tuyển sinh 2024 70
48 7480202 An toàn thông tin(*) An toàn thông tin 22.49 50
VII Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
49 7510605_02 Công nghệ Logistics (hệ kỹ sư) Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 63 66 930 26.09 – A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

 

 

A00, A01, D01, D07 70
VIII Lĩnh vực Kiến trúc và xây dựng
50 7580104 Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh Kiến trúc đô thị 50 53 810 24.63 – A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

A00, A01, D01, V00 110
IX Lĩnh vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản
51 7620114 Kinh doanh nông nghiệp(S) Kinh doanh nông nghiệp 50 54 805 25.03 – A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

 

 

A00, A01, D01, D07 50
X Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
52 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 52 55 800 24.60 – A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07 165
53 7810201_01 Quản trị khách sạn Quản trị khách sạn 54 56 835 25.20 85
54 7810201_02 Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí 56 61 845 25.51 80

[1] Tiêu chuẩn AUN-QA (Mạng lưới Đảm bảo chất lượng các trường đại học ASEAN), FIBAA (Bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng quốc tế của châu Âu)

(S): Có chương trình đào tạo song bằng tích hợp.

(*): Toán nhân hệ số 2 (Đối với PT6 thi TNTHPT 2024), quy về thang điểm 30.

(**): Tiếng Anh hệ số 2 (Đối với PT6 thi TNTHPT 2024), quy về thang điểm 30.

(***): Yêu cầu có chứng chỉ tiếng Anh IELTS Academic từ 6.0 (hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên).

CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN TÀI NĂNG ISB BBUS & CỬ NHÂN ISB ASEAN CO-OP

STT Mã đăng ký xét tuyển Chương trình đào tạo Thuộc ngành Điểm trúng tuyển 2023

(Phương thức 3,4,5,6)

Tổ hợp xét tuyển

(Phương thức 4,6)

Chỉ tiêu 2024
PT3 PT4 PT5 PT6 PT 4 PT6
Lĩnh vực kinh doanh và quản lý
Chương trình Cử nhân tài năng ISB BBus: Học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh với cường độ cao và cập nhật liên tục, giúp sinh viên nhanh chóng tiếp cận những kiến thức mới. Các kỹ năng mềm được lồng ghép trong suốt quá trình học tập với sự đa dạng trong hình thức triển khai. Sinh viên có cơ hội tham gia trao đổi sinh viên với các trường quốc tế uy tín và trở thành nhân sự làm việc cho tập đoàn lớn tại Việt Nam và toàn cầu. Sinh viên chương trình Cử nhân Tài năng sẽ được xét vào một trong các ngành theo nguyện vọng khi làm thủ tục nhập học: Kinh doanh Quốc tế, Quản trị Kinh doanh, Marketing, Tài chính Ứng dụng, Kế toán
1 ISB_CNTN Cử nhân Tài năng ISB BBus Quản trị kinh doanh 72 72 ‘– 27.10 – A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07 550
Kinh doanh quốc tế
Marketing
Tài chính Ứng dụng
Kế toán
Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op: 

Đào tạo dựa trên cơ sở chương trình Cử nhân Tài năng ISB BBus, học hoàn toàn bằng tiếng Anh. Chương trình không chỉ cung cấp kiến thức tổng quan, chuyên sâu cho sinh viên mà còn tạo cơ hội thực hành nghề nghiệp và các kinh nghiệm làm việc thực tiễn tại các tập đoàn tại các nước ASEAN ngay trong quá trình học tập tại trường. Tham gia chương trình học, người học có thể trải nghiệm 1 số học môn học tại các trường đối tác nước ngoài và học tập 1 số môn học gắn thực tế tại các doanh nghiệp trong khu vực ASEAN.

Sau 02 học kỳ, sinh viên sẽ được xét vào một trong hai ngành (Marketing, Tài chính Ứng dụng) căn cứ vào nguyện vọng, kết quả học tập và chỉ tiêu.

2 ASA_Co-op Cử nhân ISB ASEAN Co-op Tài chính Ứng dụng 72 72 ‘– 24.05 50
Marketing

HỌC TẠI VĨNH LONG  (KSV) TRẢI NGHIỆM MEKONG – SẴN SÀNG HỘI NHẬP QUỐC TẾ

  • Một chất lượng – Một bằng cấp – Một thương hiệu, không phân biệt nơi đào tạo;
  • Học phí chỉ bằng 60-65% so với học tại TP. Hồ Chí Minh;
  • Kiến thức Đa ngành, đa lĩnh vực, gắn liền với các kiến thức Phát triển bền vững;
  • Các chương trình đào tạo Tiên tiến quốc tế, Tiên tiến được phát triển với tinh thần “Dạy những gì các Đại học hàng đầu thế giới đang dạy”, được công nhận quốc tế bởi kiểm định chất lượng AUN-QA và FIBAA; 
  • Nhiều chính sách học bổng hỗ trợ cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long;
  • Tất cả sinh viên năm cuối luân chuyển campus học tại TP. Hồ Chí Minh.
STT Mã đăng ký xét tuyển Chương trình đào tạo Thuộc ngành Điểm trúng tuyển 2023

(Phương thức 3,4,5,6)

Tổ hợp xét tuyển

(Phương thức 4 ,6)

Chỉ tiêu 2024
PT3 PT4 PT5 PT6 PT4 PT6
PHẠM VI TUYỂN SINH CẢ NƯỚC
I. Lĩnh vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản
1 7620114 Kinh doanh nông nghiệp (S)  Kinh doanh nông nghiệp 48 40 550 17 – A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07 30
II. Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý
2 7340201_03 Thuế Tài chính – Ngân hàng Chương trình mới tuyển sinh năm 2024 – A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07 30
3 7340122 Thương mại điện tử (*)  Thương mại điện tử 48 40 550 17 – A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07 60
4 Mekong_VL Chương trình Cử nhân quốc tế Mekong được cấp bằng bởi: WSU (Úc); VUW (New Zealand); UVic (Canada); MUST (Đài Loan) Tài chính – A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07 30
Marketing
Kinh doanh quốc tế
Quản trị nhân lực
Kế toán
III. Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
5 7810201 Quản trị khách sạn  Quản trị khách sạn 48 40 550 17 – A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07 30
IV. Lĩnh vực Nhân văn
6 7220201 Tiếng Anh thương mại(**) Ngôn ngữ Anh 48 40 600 17 D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 D01, D96 30
V. Lĩnh vực Pháp luật
7 7380107 Luật kinh tế  Luật kinh tế 48 40 550 17 – A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

A00, A01, D01, D96 30
VI. Lĩnh vực máy tính, công nghệ thông tin
8 7480201 Công nghệ và đổi mới sáng tạo (*) Công nghệ thông tin 48 40 550 17 – A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07 30
9 7480107 Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư)  Trí tuệ nhân tạo 48 40 550 17 – A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07 30
VII. Lĩnh vực công nghệ kỹ thuật
10 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 48 40 600 17 – A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07 50
PHẠM VI TUYỂN SINH KHU VỰC ĐBSCL
I. Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý
11 7340101 Quản trị Quản trị kinh doanh 48 40 600 17 – A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07 30
12 7340120 Kinh doanh quốc tế Kinh doanh quốc tế 48 40 600 17 50
13 7340115 Marketing Marketing 48 40 600 17 70
14 7340201_01 Ngân hàng Tài chính – Ngân hàng 48 40 600 17 35 
15 7340201_02 Tài chính 48 40 600 17 35 
16 7340301 Kế toán doanh nghiệp (S) Kế toán 48 40 600 17 60

(S): Có chương trình đào tạo song bằng tích hợp.

(*): Toán nhân hệ số 2 (Đối với PT6 thi TNTHPT 2024), quy về thang điểm 30.

(**): Tiếng Anh hệ số 2 (Đối với PT6 thi TNTHPT 2024), quy về thang điểm 30.

Tổ hợp xét tuyển của KSA và KSV

STT

tổ hợp môn

Tên tổ hợp môn Mã môn PT4:

Tổ hợp môn

PT6
1 A00 Toán, Vật lí, Hóa học TO-LI-HO Sử dụng Sử dụng
2 A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh TO-LI-N1 Sử dụng Sử dụng
3 D27 Toán, Vật lí, Tiếng Nga TO-LI-N2 Điều kiện: IELTS >=5.5 (*) Không sử dụng
4 D29 Toán, Vật lí, Tiếng Pháp TO-LI-N3
5 D30 Toán, Vật lí, Tiếng Trung TO-LI-N4
6 D26 Toán, Vật lí, Tiếng Đức TO-LI-N5
7 D28 Toán, Vật lí, Tiếng Nhật TO-LI-N6
8 AH3 Toán, Vật lí, Tiếng Hàn TO-LI-N7
9 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh TO-VA-N1 Sử dụng Sử dụng
10 D02 Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga TO-VA-N2 Điều kiện: IELTS >=5.5 (*) Không sử dụng
11 D03 Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp TO-VA-N3
12 D04 Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung TO-VA-N4
13 D05 Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức TO-VA-N5
14 D06 Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật TO-VA-N6
15 DD2 Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn TO-VA-N7
16 D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh TO-HO-N1 Sử dụng Sử dụng
17 D22 Toán, Hóa học, Tiếng Nga TO-HO-N2 Điều kiện: IELTS >=5.5 (*) Không sử dụng

 

18 D24 Toán, Hóa học, Tiếng Pháp TO-HO-N3
19 D25 Toán, Hóa học, Tiếng Trung TO-HO-N4
20 D21 Toán, Hóa học, Tiếng Đức TO-HO-N5
21 D23 Toán, Hóa học, Tiếng Nhật TO-HO-N6
22 AH2 Toán, Hóa học, Tiếng Hàn TO-HO-N7
23 D90 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh TO-N1-TN Không sử dụng Không sử dụng
24 D93 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga TO-N2-TN Không sử dụng Không sử dụng
25 D91 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp TO-N3-TN
26 D95 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung TO-N4-TN
27 D92 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức TO-N5-TN
28 D94 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật TO-N6-TN
29 AH7 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Hàn TO-N7-TN
30 D96 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh TO-N1-XH Không sử dụng Sử dụng
31 D99 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga TO-N2-XH Không sử dụng Không sử dụng
32 D97 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp TO- N3-XH
33 DD1 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Trung TO-N4-XH
34 D98 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức TO-N5-XH
35 DD0 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật TO-N6-XH
36 AH8 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Hàn TO-N7-XH
37 V00 Toán, Vật lí, Vẽ Mỹ Thuật(**) TO-LI-NK1 Không sử dụng Sử dụng

(Lưu ý: (*) Điểm IELTS >=5.5 hoặc TOEFL iBT từ 62 điểm trở lên.

(**) Điểm thi môn Vẽ Mỹ Thuật được lấy từ Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (Khoa Kiến trúc), Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh.

II. CÁC PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH KHÓA 50 – ĐẠI HỌC CHÍNH QUY, NĂM 2024

1. Phương thức 1 (Mã Phương thức xét tuyển: 301): Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT)

  KSA KSV
  Chương trình Tiếng Việt, chương trình Tiếng Anh toàn phần, Tiếng Anh bán phần Chương trình Cử nhân tài năng ISB BBus, Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op Chương trình Tiếng Việt, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong
Chỉ tiêu 1% chỉ tiêu theo CTĐT

2. Phương thức 2 (Mã Phương thức xét tuyển: 411): Xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế

  KSA KSV
  Chương trình Tiếng Việt, chương trình Tiếng Anh toàn phần, Tiếng Anh bán phần Chương trình Cử nhân tài năng ISB BBus, Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op Chương trình Tiếng Việt, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong
Chỉ tiêu 1% chỉ tiêu theo CTĐT 3% chỉ tiêu theo CTĐT
Điều kiện đăng ký xét tuyển A) Đối với thí sinh có quốc tịch Việt Nam, thuộc một trong các đối tượng:

1. Thí sinh có một trong các bằng tú tài/chứng chỉ quốc tế sau:

– Bằng tú tài quốc tế IB (International Baccalaureate) đạt từ 26 điểm trở lên;

– Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level) đạt từ C đến A.

– Chứng chỉ BTEC (Business&Technical Education Council, Hội đồng Giáo dục Thương mại và Kỹ thuật Anh) Level 3 Extended Diploma đạt từ C đến A.

2. Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có một trong các chứng chỉ sau:

– Chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên.

– Chứng chỉ TOEFL iBT từ 73 điểm trở lên.

Chứng chỉ SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) mỗi phần thi từ 500 điểm trở lên.

– Chứng chỉ ACT (American College Testing) từ 20 điểm (thang điểm 36) trở lên.

B) Đối với thí sinh có quốc tịch khác quốc tịch Việt Nam (Lào, Campuchia, Thái Lan,..) và tốt nghiệp THPT nước ngoài (gọi tắt thí sinh nước ngoài):

+ Thí sinh nước ngoài đăng ký học tập chương trình bằng tiếng Anh cần đạt điều kiện về ngôn ngữ tiếng Anh của chương trình đó.

+ Thí sinh nước ngoài đăng ký học tập chương trình bằng tiếng Việt cần đạt điều kiện về ngôn ngữ tiếng Việt theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT.

Lưu ý: Thời hạn các chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.

3. Phương thức 3 (Mã Phương thức xét tuyển: 201): Xét tuyển học sinh Giỏi

  KSA KSV
  Chương trình Tiếng Việt, chương trình Tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần Chương trình Cử nhân tài năng ISB BBus, Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op Chương trình Tiếng Việt, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong
Chỉ tiêu 40% đến 50% chỉ tiêu theo CTĐT 20% chỉ tiêu theo CTĐT
Điều kiện đăng ký xét tuyển Học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2024
Cách xét tuyển Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc:

– Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình học lực năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi).

– Tiêu chí không bắt buộc:

+ Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển học sinh Giỏi) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên.

+ Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học.

+ Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu

4. Phương thức 4 (Mã Phương thức xét tuyển: 202): Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn

  KSA KSV
  Chương trình Tiếng Việt, chương trình Tiếng Anh toàn phần, Tiếng Anh bán phần Chương trình Cử nhân tài năng ISB BBus, Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op Chương trình Tiếng Việt, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong
Chỉ tiêu 20% đến 30% chỉ tiêu theo CTĐT 40% đến 50% chỉ tiêu theo CTĐT 20% đến 30% chỉ tiêu theo CTĐT
Điều kiện đăng ký xét tuyển Học sinh có điểm trung bình tổ hợp môn (theo quy định của UEH) đăng ký xét tuyển từ 6.5 trở lên cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT.

Ví dụ: Học sinh chọn tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học để đăng ký xét tuyển phải thỏa điều kiện:

+ ĐTB tổ hợp A00 lớp 10 = [(Toán 10 + Vật lý 10 + Hóa học 10)/3] >=6.50

+ ĐTB tổ hợp A00 lớp 11 = [(Toán 11 + Vật lý 11 + Hóa học 11)/3] >=6.50

+ ĐTB tổ hợp A00 HK1_lớp 12 = [(Toán 12+ Vật lý 12 + Hóa học 12)/3] >=6.50

Lưu ý: Thí sinh xét tuyển bằng tổ hợp môn có Ngoại ngữ là tiếng Đức, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật, Nga hoặc Pháp phải có chứng chỉ IELTS >=5.5 hoặc TOEFL iBT từ 62 điểm trở lên.

Cách xét tuyển Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc:

– Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình tổ hợp môn đăng ký xét tuyển tính theo năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn).

– Tiêu chí không bắt buộc:

+ Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển theo tổ hợp môn) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên.

+ Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học.

+ Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu.

 5. Phương thức 5 (Mã Phương thức xét tuyển: 402): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực

  KSA KSV
  Chương trình Tiếng Việt, chương trình Tiếng Anh toàn phần, Tiếng Anh bán phần Chương trình Tiếng Việt, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong
Chỉ tiêu 10% chỉ tiêu theo CTĐT
Điều kiện đăng ký xét tuyển Học sinh tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1 năm 2024 và tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT
Cách xét tuyển Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực (theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM)

 6. Phương thức 6 (Mã Phương thức xét tuyển: 100): Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

  KSA KSV
  Chương trình Tiếng Việt, chương trình Tiếng Anh toàn phần, Tiếng Anh bán phần Chương trình Cử nhân tài năng ISB BBus, Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op Chương trình Tiếng Việt, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong
Chỉ tiêu Chỉ tiêu còn lại
Điều kiện đăng ký xét tuyển Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT, tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH.