Năm 2024, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (UEH) giữ ổn định tổng chỉ tiêu và 6 phương thức xét tuyển. Nhà trường tiếp tục phát triển đa lĩnh vực với 11 lĩnh vực đào tạo và 56 lựa chọn chương trình học, từ Kinh doanh, Kinh tế, Quản lý, Nhân văn đến Công nghệ, Thiết kế ứng dụng trong nhiều lĩnh vực. Mở mới 02 chương trình đào tạo: ArtTech (Công nghệ nghệ thuật) và Điều khiển thông minh và tự động hóa.
Năm 2024, UEH tuyển sinh 7900 chỉ tiêu (tăng 100 chỉ tiêu so với 2023 chủ yếu cho 2 chương trình mới), tương ứng 56 lựa chọn chương trình học tại TP.HCM (mã trường: KSA) và 630 chỉ tiêu, 16 chương trình học tại Vĩnh Long (mã trường: KSV), với định hướng “Một thương hiệu – Một bằng cấp – Một chất lượng – Đa dạng lựa chọn, hỗ trợ định hướng để phù hợp nghề nghiệp của chính mình”.
Nhà trường tiếp tục giữ ổn định 6 phương thức xét tuyển. Cụ thể gồm:
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế;
- Xét tuyển học sinh Giỏi;
- Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn;
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực;
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
Đối với các phương thức xét tuyển sớm (2), (3), (4), (5), UEH dự kiến mở cổng đăng ký xét tuyển trực tuyến từ ngày 02/04/2024 đến 10/5/2024.
Xem chi tiết các Phương thức tuyển sinh tại LINK hoặc Phụ lục
Đa dạng hình thức tư vấn, định hướng nghề nghiệp dành cho học sinh THPT
Theo PGS.TS Bùi Quang Hùng – Phó giám đốc UEH: “Trên nền tảng chất lượng và lợi thế đa dạng lĩnh vực, chương trình đào tạo của thương hiệu UEH, nhà trường sẽ tập trung nhiều vào các hoạt động tư vấn, định hướng nghề nghiệp, đồng hành cùng các thí sinh và phụ huynh có những lựa chọn ngành học phù hợp với tính cách, năng lực và thấu hiểu những cơ hội phát triển nghề nghiệp trong tương lai từ chính ngành học đã chọn”. Theo đó, UEH tăng cường cung cấp các công cụ nền tảng và tổ chức các chương trình tư vấn, hướng nghiệp bền vững. Cụ thể:
– Công cụ trắc nghiệm năng lực bản thân, lựa chọn ngành học, nghề nghiệp phù hợp https://hieuveban.ueh.edu.vn/;
– Công cụ ôn thi tốt nghiệp trên hệ thống UEH Global Learning với toàn bộ đề thi THPT từ năm 2015 đến nay;
– Công cụ tư vấn 24/7 tại hệ thống kho tri thức UEH https://hotro.ueh.edu.vn/ tích hợp công cụ trí tuệ nhân tạo (AI);
– Chuỗi tư vấn tuyển sinh, định hướng nghề nghiệp trực tuyến vào các ngày 7, 14, 21/4 và 5/5/2024 trên nền tảng https://event.ueh.edu.vn/;
– Chuỗi tư vấn định hướng nghề nghiệp với chuyên gia “Empowering Tomorrow: From High School to University” (dự kiến tháng 3/2024).
– Theo dõi chi tiết tại trang tuyển sinh tuyensinhdaihoc.ueh.edu.vn và Fanpage tư vấn tuyển sinh tại TP.HCM và Fanpage tư vấn tuyển sinh tại Vĩnh Long.
Đa dạng lựa chọn học tập với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, tích hợp song ngành, chứng chỉ hành nghề
UEH tuyển sinh 56 chương trình đào tạo ở 11 lĩnh vực, từ Quản lý, Kinh doanh, Kinh tế, Ngôn ngữ đến Công nghệ và Thiết kế ứng dụng với 2 lựa chọn địa điểm học tập: tại TP.HCM (mã KSA) hoặc tại Vĩnh Long, năm cuối luân chuyển học tập tại TP.HCM (mã KSV).
Sau khi lựa chọn được ngành học phù hợp với bản thân, người học có thể lựa chọn các loại hình chương trình đào tạo như: (1) chương trình tiên tiến quốc tế, (2) chương trình tiên tiến, (3) chương trình kế toán tích hợp với chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế, (4) chương trình Cử nhân Tài năng ISB BBus, (5) chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op. Theo từng loại hình, sinh viên có thể lựa chọn học hoàn toàn bằng tiếng Anh, bán phần tiếng Anh và chương trình tiếng Việt. Học phí tín chỉ tiếng Việt từ 975.000 đến 1.065.000 VNĐ, học phí tín chỉ tiếng Anh bằng khoảng 1,4 lần tiếng Việt. Riêng học phí học tại UEH – Vĩnh Long bằng 60% – 65% học phí tại TP.HCM. Xem chi tiết học phí tại ĐÂY.
Bên cạnh đó, UEH tiếp tục phát triển chương trình song ngành tích hợp, theo hướng tối ưu giúp người học “nhận 2 bằng cử nhân với 4 năm học”. Đây là sự ghép đôi các lĩnh vực chuyên môn cần thiết theo thực tế yêu cầu của thị trường lao động hiện nay. Người học có thể lưu ý lựa chọn ngay từ đầu các chương trình học có thể học song ngành tích hợp sau khi hoàn tất năm nhất. Tìm hiểu thêm tại ĐÂY.
Mở mới 2 ngành học đặc biệt, tiếp tục phát triển đào tạo nhân lực theo hướng đa ngành, đa lĩnh vực, định hướng Công nghệ ứng dụng
Với cách tiếp cận đa ngành, liên ngành và xuyên ngành, kiến thức của một ngành học tại UEH được thiết kế giao thoa trong mối tương tác lĩnh vực đó với nhiều lĩnh vực khác nhau, đặc biệt là lĩnh vực Công nghệ, Thiết kế ứng dụng. Bên cạnh đó là môi trường học tập, rèn luyện năng động, tạo điều kiện phát triển bản thân. Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm việc ở nhiều ngành/nhóm ngành khác nhau và có năng lực thích ứng nhanh chóng nghề nghiệp ở đa dạng lĩnh vực thay vì giới hạn trong một ngành nghề nhất định.
Song song đó, để nâng chất đầu vào cho thế hệ nhân lực “làm chủ công nghệ, tư duy toàn cầu, hành động địa phương” tương lai, năm 2024, UEH tiếp tục thực hiện chương trình học bổng tuyển sinh toàn phần & bán phần cho 50% số sinh viên trúng tuyển vào các chương trình đào tạo mới thuộc các lĩnh vực Máy tính, Công nghệ thông tin; lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật. Tìm hiểu học phí, học bổng UEH tại ĐÂY.
Năm 2024, UEH mở mới 02 chương trình học tích hợp Công nghệ ứng dụng: ArtTech (Công nghệ nghệ thuật) và Điều khiển thông minh và tự động hóa.
ArtTech (Công nghệ nghệ thuật, thuộc ngành Công nghệ thông tin): Đây là lần đầu tiên một chương trình Arttech chuyên sâu được đưa vào đào tạo bậc đại học tại Việt Nam. “Trong bối cảnh hiện nay, ArtTech đóng vai trò như điểm giao cắt quan trọng giữa sức sáng tạo nghệ thuật và tiến bộ công nghệ. Lịch sử cho thấy, những những nhà đổi mới tiên phong mang tầm nhìn cấp tiến như Nam June Paik, với những phát kiến đột phá trong lĩnh vực nghệ thuật video đã dự đoán về sự tích hợp ArtTech này. Hay Steve Jobs đã khẳng định rằng đỉnh cao của sự tiến bộ công nghệ nằm ở sự giao thoa với nghệ thuật” – TS. Dong Su Yi – Phó Trưởng Khoa Thiết kế – Truyền thông UEH (Nguyên Giám đốc Sáng tạo toàn cầu của Ogilvy&Mather) chia sẻ. Chuyên ngành học này là sự giao thoa giữa Nghệ thuật và Công nghệ, kết hợp giữa tri thức của các nghệ sĩ và kỹ sư để tạo ra những tác phẩm sáng tạo. Theo đó, các phương tiện truyền thống như hội họa, điêu khắc, âm nhạc truyền thống được kết hợp với công nghệ số, trí tuệ nhân tạo, thực tế ảo, và các công nghệ tiên tiến khác để tạo ra những trải nghiệm độc đáo và tinh tế. Art and Technology mở rộng các giới hạn của nghệ thuật truyền thống, tạo ra các sáng tạo đột phá, được ứng dụng thực tiễn trong các lĩnh vực như giáo dục, giải trí, truyền thông sự kiện, tiếp thị, công nghiệp sáng tạo, triển lãm, biểu diễn. Xem thông tin chi tiết chương trình đào tạo tại ĐÂY.
Điều khiển thông minh và tự động hóa (thuộc ngành Trí tuệ nhân tạo): Sự đột phá của Điều khiển thông minh và tự động hóa chính là biểu hiện rõ rệt cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư 4.0. Theo PGS.TS Nguyễn Trường Thịnh – Viện trưởng Viện Công nghệ thông minh và tương tác UEH: “Việt Nam đang là thị trường tiềm năng hàng đầu của ngành sản xuất chip và linh kiện bán dẫn. Đón đầu xu hướng, UEH cho rằng, ngành công nghiệp này không chỉ cần các kỹ sư chuyên về kỹ thuật, nghiên cứu và phát triển linh kiện và còn cần các kỹ sư vận hành lập trình hệ thống sản xuất tự động và thông minh, thấu hiểu nhà máy, dây chuyền, quy trình sản xuất và ứng dụng một cách sáng tạo để gia tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả một cách thông minh”. Do đó, UEH phát triển chuyên ngành học giao thoa giữa Kỹ thuật, Khoa học máy tính và Công nghệ tự động hóa ứng dụng. Chương trình giúp sinh viên hiểu kỹ thuật, công nghệ và vận hành, quản trị sản xuất, từ đó, tạo ra các giải pháp ứng dụng công nghệ để làm cho một hệ thống trở nên tự động mà không cần sự can thiệp của con người. Đặc biệt, được ứng dụng trong các ngành công nghiệp sản xuất, ô tô tự hành, tiết kiệm năng lượng và blockchain. Một số xu hướng công nghệ ứng dụng bao gồm: trí tuệ nhân tạo, Internet of Things, robot, đám mây điện toán, blockchain, và các giải pháp Green Tech. Các kỹ sư tốt nghiệp có khả năng phát triển và cung cấp giải pháp tự động hóa thông minh như Nhà Máy Thông minh, Nhà xưởng Thông minh và Nhà Thông minh. Xem thông tin chi tiết chương trình đào tạo tại ĐÂY.
Ngoài ra, UEH sẽ tuyển sinh trở lại chương trình Quản trị Hải Quan – Ngoại thương (thuộc chuyên ngành Thuế) tại cơ sở TP.HCM và chương trình Thuế tại UEH-Vĩnh Long, nhằm đáp ứng nhu cầu tăng cao của các hoạt động kinh doanh quốc tế, xuất nhập khẩu, thuế quan, đặc biệt là trong lĩnh vực giao thương nông nghiệp.
Tiếp tục thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao cho khu vực Mekong tại UEH-Vĩnh Long với học bổng tuyển sinh đặc biệt
Tại UEH Vĩnh Long (mã trường KSV) tiếp tục tuyển sinh 16 chương trình học, 1 chương trình quốc tế, tuyển mới chương trình Thuế trên phạm vi cả nước.
Đặc biệt, 100% thí sinh có hộ khẩu Đồng bằng sông Cửu Long trúng tuyển các chương trình học: Công nghệ và đổi mới sáng tạo; Robot và trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư); Kinh doanh nông nghiệp được nhận học bổng đặc biệt (Học kỳ đầu) với suất học bổng toàn phần (đối với thí sinh có kết quả xét tuyển đạt Giỏi), học bổng bán phần (đối với các thí sinh còn lại). Tìm hiểu tại ĐÂY.
Sinh viên học tập tại cơ sở Vĩnh Long được tiếp nhận cùng chất lượng đào tạo, chung bằng cấp với mức học phí bằng 60-65% cơ sở TP.HCM. Sinh viên năm cuối sẽ tham gia chương trình luân chuyển campus học tại TP.HCM và có cơ hội tham gia chương trình trao đổi sinh viên với các trường khối ngành kinh tế trên cả nước và cộng đồng sinh viên quốc tế UEH Summer Camp.
Xem chi tiết Bảng chương trình đào tạo – chỉ tiêu – mã xét tuyển tại Phụ Lục hoặc tại LINK.
Tin, ảnh: Phòng Marketing – Truyền thông, Ban Đào tạo UEH
Cơ quan báo chí đưa tin:
- Báo Thanh Niên: ĐH Kinh tế TP.HCM công bố chi tiết 6 phương thức tuyển sinh 2024
- VnExpress: Đại học Kinh tế TP HCM mở hai ngành công nghệ
- Trang tin Đảng bộ TP.HCM: Đại học Kinh tế TPHCM mở 2 ngành học mới
- Vietnam.vn (Cục thông tin đối ngoại): ĐH Kinh tế TP.HCM công bố chi tiết 6 phương thức tuyển sinh 2024
- Báo Phụ nữ TP.HCM: Đại học Kinh tế TPHCM khởi động mùa tuyển sinh 2024 với 2 ngành học mới
- Báo Tuổi Trẻ: Đại học Kinh tế TP.HCM tăng chỉ tiêu tuyển sinh để mở ngành học lạ
- Thông tấn xã Việt Nam: Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh mở mới hai chuyên ngành về công nghệ ứng dụng
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ: TUYỂN SINH 2024: Chỉ tiêu, phương thức xét tuyển của Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
- Tiin.vn: ĐH Kinh tế TP HCM mở 2 chương trình đào tạo mới
- Tạp chí VnMedia.vn: Đại học Kinh tế TPHCM mở 2 ngành công nghệ mới
- Giáo dục và Thời đại: Đại học Kinh tế TPHCM mở 2 ngành công nghệ ứng dụng
- Báo Pháp luật: Đại học Kinh tế TP.HCM công bố đề án tuyển sinh năm 2024
- Sinh viên Việt Nam: ĐH Kinh tế TP. HCM mở thêm 2 chương trình đào tạo mới
- Đời sống pháp luật: Đại học Kinh tế TP.HCM công bố mức học phí mới cho năm học 2024-2025
- Giáo dục 247: ĐH Kinh tế TP HCM công bố 6 phương thức xét tuyển năm 2024
- Mực Tím: Đại học Kinh tế TP.HCM tăng chỉ tiêu tuyển sinh để mở ngành học lạ
- Tuyển sinh số: ĐH Kinh tế TP.HCM tuyển sinh 2024: Tăng chỉ tiêu, mở 2 ngành mới
- Báo mới: ĐH Kinh tế TP. HCM mở thêm 2 chương trình đào tạo mới
- Báo Lạng Sơn: Nhiều trường đại học top đầu đua nhau mở ngành mới
- VTC News: Nhiều trường đại học top đầu đua nhau mở ngành mới
- Người đưa tin: Đón đầu xu thế phát triển, nhiều trường đại học top đầu đua nhau mở ngành mới
- Gia đình và xã hội: Hàng triệu thí sinh THPT sẽ có thêm cơ hội mới trúng tuyển những ngành ‘hot’
- Doanh nghiệp cuộc sống: Đón đầu xu thế phát triển, nhiều trường đại học top đầu đua nhau mở ngành mới
- Báo Người Lao động:ĐH Kinh tế TP HCM mở 2 chương trình đào tạo mới
- Báo Lao động: Thêm trường kinh tế xét tuyển bằng điểm học bạ năm 2024
- Báo An Giang: Nhiều trường đại học top đầu đua nhau mở ngành mới (Trích dẫn lại từ nguồn báo VTC)
________________________________
PHỤ LỤC
I. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH
- Kiến thức Đa ngành, đa lĩnh vực, gắn liền với các kiến thức Phát triển bền vững;
- Các chương trình đào tạo Tiên tiến quốc tế, Tiên tiến được phát triển với tinh thần “Dạy những gì các Đại học hàng đầu thế giới đang dạy”, được công nhận quốc tế bởi kiểm định chất lượng Châu Á AUN-QA và Châu Âu FIBAA;
- Đa dạng loại hình đào tạo: tiếng Anh toàn phần; tiếng Anh bán phần; hoàn toàn tiếng Việt;
- Sinh viên được luân chuyển campus, trải nghiệm Mekong trong quá trình học tập;
- Trao đổi sinh viên quốc tế.
Học tại TP.HCM (KSA), Học tại Vĩnh Long (KSV): Một thương hiệu – Một bằng cấp – Một chất lượng | ||||||||||
STT | Mã đăng ký xét tuyển | Chương trình đào tạo | Thuộc ngành | Điểm trúng tuyển 2023
(Phương thức 3,4,5,6) |
Tổ hợp xét tuyển
(Phương thức 4,6) |
Chỉ tiêu 2024 | ||||
PT3 | PT4 | PT5 | PT6 | PT 4 | PT6 | |||||
Nhóm 1: Chương trình tiên tiến quốc tế: Là các chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế Châu Á (AUN-QA) hoặc Châu Âu (FIBAA) [1]. Sinh viên sau khi trúng tuyển, tùy theo từng chương trình đào tạo có thể chọn học 1 trong 3 loại hình đào tạo:
● Tiếng Anh toàn phần: Học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh (trừ các học phần Lý luận chính trị và Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng); ● Tiếng Anh Bán phần: Tối thiểu 15 tín chỉ môn học ngành học bằng tiếng Anh; ● Tiếng Việt: Học tập hoàn toàn bằng Tiếng Việt |
||||||||||
I. | Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý | |||||||||
1 | 7340301_03 | Kế toán doanh nghiệp (S) | Kế toán | 53 | 55 | 835 | 25.00 | – A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2
|
A00, A01, D01, D07 | 620 |
2 | 7340302 | Kiểm toán | Kiểm toán | 65 | 67 | 920 | 26.30 | 200 | ||
3 | 7340301_02 | Kế toán công | Kế toán | 54 | 55 | 840 | 25.31 | 50 | ||
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | Kinh doanh quốc tế | 70 | 70 | 930 | 26.60 | 570 | ||
5 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | Kinh doanh thương mại | 67 | 68 | 905 | 26.50 | 210 | ||
6 | 7340115_01 | Marketing | Marketing | 73 | 74 | 930 | 27.00 | 160 | ||
7 | 7340101_01 | Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | 55 | 55 | 830 | 25.40 | 850 | ||
8 | 7340201_03 | Ngân hàng | Tài chính – Ngân hàng | 55 | 60 | 850 | 25.30 | 250 | ||
9 | 7340201_02 | Thuế | 47 | 47 | 800 | 23.00 | 100 | |||
10 | 7340201_07 | Quản trị Hải quan – Ngoại thương | 100 | |||||||
11 | 7340201_04 | Thị trường chứng khoán | 47 | 47 | 800 | 23.55 | 100 | |||
12 | 7340201_06 | Đầu tư tài chính | 53 | 57 | 845 | 25.70 | 70 | |||
13 | 7340201_05 | Tài chính | 56 | 61 | 865 | 25.70 | 510 | |||
14 | 7340201_01 | Tài chính công | 47 | 49 | 800 | 24.00 | 50 | |||
15 | 7340116 | Bất động sản | Bất động sản | 50 | 53 | 800 | 23.80 | 110 | ||
16 | 7340301_01 | Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế (của tổ chức nghề nghiệp ICAEW và ACCA) (***) | Kế toán | 58 | 58 | 800 | 24.90 | 70 | ||
II. | Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi | |||||||||
17 | 7310104_01 | Kinh tế đầu tư | Kinh tế đầu tư | 56 | 60 | 850 | 25.94 | – A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 |
A00, A01, D01, D07 | 200 |
18 | 7310104_02 | Thẩm định giá và Quản trị tài sản | 47 | 47 | 800 | 23.00 | 100 | |||
III. | Lĩnh vực Pháp luật | |||||||||
19 | 7380107 | Luật kinh tế | Luật kinh tế | 61 | 63 | 870 | 25.60 | – A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 |
A00, A01, D01, D96 | 150 |
20 | 7380101 | Luật kinh doanh quốc tế | Luật | 65 | 68 | 900 | 25.41 | 70 | ||
IV. | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | |||||||||
21 | 7510605_01 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 77 | 77 | 985 | 27.00 | – A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 |
A00, A01, D01, D07 | 110 |
Nhóm 2: Chương trình tiên tiến:
Là những chương trình đào tạo được thiết kế dựa trên TOP 200 Đại học hàng đầu thế giới; tham vấn bởi các chuyên gia hiệp hội nghề nghiệp quốc tế và được rà soát chất lượng định kỳ 2 – 5 năm/lần. Sinh viên sau khi trúng tuyển, tùy theo các chương trình đào tạo có thể chọn học 1 trong 3 loại hình đào tạo: ● Tiếng Anh toàn phần: Học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh (trừ các học phần Lý luận chính trị và Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng); ● Tiếng Anh Bán phần: Tối thiểu 15 tín chỉ môn học ngành học bằng tiếng Anh; ● Tiếng Việt: Học tập hoàn toàn bằng Tiếng Việt. |
||||||||||
I. | Lĩnh vực Nhân văn | |||||||||
22 | 7220201 | Tiếng Anh thương mại (S) (**) | Ngôn ngữ Anh | 62 | 63 | 845 | 26.30 | – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 | D01, D96 | 150 |
II. | Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi | |||||||||
23 | 7310101 | Kinh tế | Kinh tế | 66 | 68 | 910 | 26.10 | – A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 |
A00, A01, D01, D07 | 110 |
24 | 7310102 | Kinh tế chính trị (S) | Kinh tế chính trị | 50 | 50 | 800 | 22.50 | 50 | ||
25 | 7310107 | Thống kê kinh doanh (*) | Thống kê kinh tế | 52 | 56 | 860 | 25.56 | 50 | ||
26 | 7310108_01 | Toán tài chính (*) | Toán kinh tế | 53 | 55 | 840 | 25.32 | 50 | ||
27 | 7310108_02 | Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm (*) | 47 | 48 | 800 | 24.06 | 70 | |||
III. | Lĩnh vực Báo chí và thông tin | |||||||||
28 | 7320106 | Truyền thông số và thiết kế đa phương tiện (S) | Công nghệ truyền thông | 72 | 73 | 920 | 26.33 | – A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 |
A00, A01, D01, V00 | 100 |
IV. | Lĩnh vực Kinh doanh và Quản lý | |||||||||
29 | 7340122 | Thương mại điện tử (*) | Thương mại điện tử | 69 | 71 | 940 | 26.61 | – A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 |
A00, A01, D01, D07 | 140 |
30 | 7340115_02 | Công nghệ Marketing | Marketing | 70 | 72 | 920 | 27.20 | 70 | ||
31 | 7340101_03 | Quản trị bệnh viện | Quản trị kinh doanh | 47 | 48 | 800 | 23.70 | 100 | ||
32 | 7340204 | Bảo hiểm (S) | Bảo hiểm | 48 | 50 | 800 | 24.00 | 50 | ||
33 | 7340205 | Công nghệ tài chính | Công nghệ tài chính | 66 | 68 | 935 | 26.60 | 70 | ||
34 | 7340206 | Tài chính quốc tế | Tài chính quốc tế | 69 | 71 | 915 | 26.60 | 110 | ||
35 | 7340403 | Quản lý công (S) | Quản lý công | 48 | 51 | 800 | 25.05 | 70 | ||
36 | 7340404 | Quản trị nhân lực | Quản trị nhân lực | 60 | 66 | 865 | 26.20 | 150 | ||
37 | 7340405_01 | Hệ thống thông tin kinh doanh(*) | Hệ thống thông tin quản lý | 61 | 65 | 905 | 26.12 | 55 | ||
38 | 7340405_02 | Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (*) | 47 | 50 | 800 | 24.85 | 55 | |||
39 | 7340101_02 | Kinh doanh số | Quản trị kinh doanh | 58 | 63 | 890 | 26.50 | 70
|
||
V. | Lĩnh vực Toán và Thống kê | |||||||||
40 | 7460108 | Khoa học dữ liệu(*) | Khoa học dữ liệu | 69 | 71 | 935 | 26.30 | – A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2
|
A00, A01, D01, D07 | 55 |
V.I | Lĩnh vực Máy tính, công nghệ thông tin | |||||||||
41 | 7480101 | Khoa học máy tính(*) | Khoa học máy tính | ‘– | ‘– | ‘– | 23.40 | – A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 |
A00, A01, D01, D07 | 50 |
42 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm (*) | Kỹ thuật phần mềm | 62 | 65 | 875 | 25.80 | 55 | ||
43 | 7480201_03 | Công nghệ và đổi mới sáng tạo (*) | Công nghệ thông tin | 55 | 57 | 875 | 25.20 | 100 | ||
44 | 7480107_01 | Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư) | Trí tuệ nhân tạo | 55 | 61 | 890 | 23.00 | 70 | ||
45 | 7480107_02 | Điều khiển thông minh và tự động hóa | Chương trình mới tuyển sinh 2024 | 70 | ||||||
46 | 7480201_01 | Công nghệ thông tin (*) | Công nghệ thông tin | — | — | — | 24.20 | 50 | ||
47 | 7480201_02 | Công nghệ nghệ thuật (Arttech) (*) | Chương trình mới tuyển sinh 2024 | 70 | ||||||
48 | 7480202 | An toàn thông tin(*) | An toàn thông tin | — | — | – | 22.49 | 50 | ||
VII | Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | |||||||||
49 | 7510605_02 | Công nghệ Logistics (hệ kỹ sư) | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 63 | 66 | 930 | 26.09 | – A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2
|
A00, A01, D01, D07 | 70 |
VIII | Lĩnh vực Kiến trúc và xây dựng | |||||||||
50 | 7580104 | Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh | Kiến trúc đô thị | 50 | 53 | 810 | 24.63 | – A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 |
A00, A01, D01, V00 | 110 |
IX | Lĩnh vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản | |||||||||
51 | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp(S) | Kinh doanh nông nghiệp | 50 | 54 | 805 | 25.03 | – A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2
|
A00, A01, D01, D07 | 50 |
X | Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân | |||||||||
52 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 52 | 55 | 800 | 24.60 | – A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 |
A00, A01, D01, D07 | 165 |
53 | 7810201_01 | Quản trị khách sạn | Quản trị khách sạn | 54 | 56 | 835 | 25.20 | 85 | ||
54 | 7810201_02 | Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí | 56 | 61 | 845 | 25.51 | 80 |
[1] Tiêu chuẩn AUN-QA (Mạng lưới Đảm bảo chất lượng các trường đại học ASEAN), FIBAA (Bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng quốc tế của châu Âu)
(S): Có chương trình đào tạo song bằng tích hợp.
(*): Toán nhân hệ số 2 (Đối với PT6 thi TNTHPT 2024), quy về thang điểm 30.
(**): Tiếng Anh hệ số 2 (Đối với PT6 thi TNTHPT 2024), quy về thang điểm 30.
(***): Yêu cầu có chứng chỉ tiếng Anh IELTS Academic từ 6.0 (hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên).
CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN TÀI NĂNG ISB BBUS & CỬ NHÂN ISB ASEAN CO-OP |
||||||||||
STT | Mã đăng ký xét tuyển | Chương trình đào tạo | Thuộc ngành | Điểm trúng tuyển 2023
(Phương thức 3,4,5,6) |
Tổ hợp xét tuyển
(Phương thức 4,6) |
Chỉ tiêu 2024 | ||||
PT3 | PT4 | PT5 | PT6 | PT 4 | PT6 | |||||
Lĩnh vực kinh doanh và quản lý | ||||||||||
Chương trình Cử nhân tài năng ISB BBus: Học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh với cường độ cao và cập nhật liên tục, giúp sinh viên nhanh chóng tiếp cận những kiến thức mới. Các kỹ năng mềm được lồng ghép trong suốt quá trình học tập với sự đa dạng trong hình thức triển khai. Sinh viên có cơ hội tham gia trao đổi sinh viên với các trường quốc tế uy tín và trở thành nhân sự làm việc cho tập đoàn lớn tại Việt Nam và toàn cầu. Sinh viên chương trình Cử nhân Tài năng sẽ được xét vào một trong các ngành theo nguyện vọng khi làm thủ tục nhập học: Kinh doanh Quốc tế, Quản trị Kinh doanh, Marketing, Tài chính Ứng dụng, Kế toán | ||||||||||
1 | ISB_CNTN | Cử nhân Tài năng ISB BBus | Quản trị kinh doanh | 72 | 72 | ‘– | 27.10 | – A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 |
A00, A01, D01, D07 | 550 |
Kinh doanh quốc tế | ||||||||||
Marketing | ||||||||||
Tài chính Ứng dụng | ||||||||||
Kế toán | ||||||||||
Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op:
Đào tạo dựa trên cơ sở chương trình Cử nhân Tài năng ISB BBus, học hoàn toàn bằng tiếng Anh. Chương trình không chỉ cung cấp kiến thức tổng quan, chuyên sâu cho sinh viên mà còn tạo cơ hội thực hành nghề nghiệp và các kinh nghiệm làm việc thực tiễn tại các tập đoàn tại các nước ASEAN ngay trong quá trình học tập tại trường. Tham gia chương trình học, người học có thể trải nghiệm 1 số học môn học tại các trường đối tác nước ngoài và học tập 1 số môn học gắn thực tế tại các doanh nghiệp trong khu vực ASEAN. Sau 02 học kỳ, sinh viên sẽ được xét vào một trong hai ngành (Marketing, Tài chính Ứng dụng) căn cứ vào nguyện vọng, kết quả học tập và chỉ tiêu. |
||||||||||
2 | ASA_Co-op | Cử nhân ISB ASEAN Co-op | Tài chính Ứng dụng | 72 | 72 | ‘– | 24.05 | 50 | ||
Marketing |
HỌC TẠI VĨNH LONG (KSV) TRẢI NGHIỆM MEKONG – SẴN SÀNG HỘI NHẬP QUỐC TẾ
- Một chất lượng – Một bằng cấp – Một thương hiệu, không phân biệt nơi đào tạo;
- Học phí chỉ bằng 60-65% so với học tại TP. Hồ Chí Minh;
- Kiến thức Đa ngành, đa lĩnh vực, gắn liền với các kiến thức Phát triển bền vững;
- Các chương trình đào tạo Tiên tiến quốc tế, Tiên tiến được phát triển với tinh thần “Dạy những gì các Đại học hàng đầu thế giới đang dạy”, được công nhận quốc tế bởi kiểm định chất lượng AUN-QA và FIBAA;
- Nhiều chính sách học bổng hỗ trợ cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long;
- Tất cả sinh viên năm cuối luân chuyển campus học tại TP. Hồ Chí Minh.
STT | Mã đăng ký xét tuyển | Chương trình đào tạo | Thuộc ngành | Điểm trúng tuyển 2023
(Phương thức 3,4,5,6) |
Tổ hợp xét tuyển
(Phương thức 4 ,6) |
Chỉ tiêu 2024 | ||||
PT3 | PT4 | PT5 | PT6 | PT4 | PT6 | |||||
PHẠM VI TUYỂN SINH CẢ NƯỚC | ||||||||||
I. | Lĩnh vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản | |||||||||
1 | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp (S) | Kinh doanh nông nghiệp | 48 | 40 | 550 | 17 | – A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 |
A00, A01, D01, D07 | 30 |
II. | Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý | |||||||||
2 | 7340201_03 | Thuế | Tài chính – Ngân hàng | Chương trình mới tuyển sinh năm 2024 | – A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 |
A00, A01, D01, D07 | 30 | |||
3 | 7340122 | Thương mại điện tử (*) | Thương mại điện tử | 48 | 40 | 550 | 17 | – A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 |
A00, A01, D01, D07 | 60 |
4 | Mekong_VL | Chương trình Cử nhân quốc tế Mekong được cấp bằng bởi: WSU (Úc); VUW (New Zealand); UVic (Canada); MUST (Đài Loan) | Tài chính | – A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 |
A00, A01, D01, D07 | 30 | ||||
Marketing | ||||||||||
Kinh doanh quốc tế | ||||||||||
Quản trị nhân lực | ||||||||||
Kế toán | ||||||||||
III. | Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân | |||||||||
5 | 7810201 | Quản trị khách sạn | Quản trị khách sạn | 48 | 40 | 550 | 17 | – A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 |
A00, A01, D01, D07 | 30 |
IV. | Lĩnh vực Nhân văn | |||||||||
6 | 7220201 | Tiếng Anh thương mại(**) | Ngôn ngữ Anh | 48 | 40 | 600 | 17 | D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 | D01, D96 | 30 |
V. | Lĩnh vực Pháp luật | |||||||||
7 | 7380107 | Luật kinh tế | Luật kinh tế | 48 | 40 | 550 | 17 | – A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 |
A00, A01, D01, D96 | 30 |
VI. | Lĩnh vực máy tính, công nghệ thông tin | |||||||||
8 | 7480201 | Công nghệ và đổi mới sáng tạo (*) | Công nghệ thông tin | 48 | 40 | 550 | 17 | – A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 |
A00, A01, D01, D07 | 30 |
9 | 7480107 | Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư) | Trí tuệ nhân tạo | 48 | 40 | 550 | 17 | – A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 |
A00, A01, D01, D07 | 30 |
VII. | Lĩnh vực công nghệ kỹ thuật | |||||||||
10 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 48 | 40 | 600 | 17 | – A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 |
A00, A01, D01, D07 | 50 |
PHẠM VI TUYỂN SINH KHU VỰC ĐBSCL | ||||||||||
I. | Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý | |||||||||
11 | 7340101 | Quản trị | Quản trị kinh doanh | 48 | 40 | 600 | 17 | – A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 – D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2 |
A00, A01, D01, D07 | 30 |
12 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | Kinh doanh quốc tế | 48 | 40 | 600 | 17 | 50 | ||
13 | 7340115 | Marketing | Marketing | 48 | 40 | 600 | 17 | 70 | ||
14 | 7340201_01 | Ngân hàng | Tài chính – Ngân hàng | 48 | 40 | 600 | 17 | 35 | ||
15 | 7340201_02 | Tài chính | 48 | 40 | 600 | 17 | 35 | |||
16 | 7340301 | Kế toán doanh nghiệp (S) | Kế toán | 48 | 40 | 600 | 17 | 60 |
(S): Có chương trình đào tạo song bằng tích hợp.
(*): Toán nhân hệ số 2 (Đối với PT6 thi TNTHPT 2024), quy về thang điểm 30.
(**): Tiếng Anh hệ số 2 (Đối với PT6 thi TNTHPT 2024), quy về thang điểm 30.
Tổ hợp xét tuyển của KSA và KSV
STT | Mã
tổ hợp môn |
Tên tổ hợp môn | Mã môn | PT4:
Tổ hợp môn |
PT6 |
1 | A00 | Toán, Vật lí, Hóa học | TO-LI-HO | Sử dụng | Sử dụng |
2 | A01 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | TO-LI-N1 | Sử dụng | Sử dụng |
3 | D27 | Toán, Vật lí, Tiếng Nga | TO-LI-N2 | Điều kiện: IELTS >=5.5 (*) | Không sử dụng |
4 | D29 | Toán, Vật lí, Tiếng Pháp | TO-LI-N3 | ||
5 | D30 | Toán, Vật lí, Tiếng Trung | TO-LI-N4 | ||
6 | D26 | Toán, Vật lí, Tiếng Đức | TO-LI-N5 | ||
7 | D28 | Toán, Vật lí, Tiếng Nhật | TO-LI-N6 | ||
8 | AH3 | Toán, Vật lí, Tiếng Hàn | TO-LI-N7 | ||
9 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | TO-VA-N1 | Sử dụng | Sử dụng |
10 | D02 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | TO-VA-N2 | Điều kiện: IELTS >=5.5 (*) | Không sử dụng |
11 | D03 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | TO-VA-N3 | ||
12 | D04 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung | TO-VA-N4 | ||
13 | D05 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức | TO-VA-N5 | ||
14 | D06 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật | TO-VA-N6 | ||
15 | DD2 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn | TO-VA-N7 | ||
16 | D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | TO-HO-N1 | Sử dụng | Sử dụng |
17 | D22 | Toán, Hóa học, Tiếng Nga | TO-HO-N2 | Điều kiện: IELTS >=5.5 (*) | Không sử dụng
|
18 | D24 | Toán, Hóa học, Tiếng Pháp | TO-HO-N3 | ||
19 | D25 | Toán, Hóa học, Tiếng Trung | TO-HO-N4 | ||
20 | D21 | Toán, Hóa học, Tiếng Đức | TO-HO-N5 | ||
21 | D23 | Toán, Hóa học, Tiếng Nhật | TO-HO-N6 | ||
22 | AH2 | Toán, Hóa học, Tiếng Hàn | TO-HO-N7 | ||
23 | D90 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | TO-N1-TN | Không sử dụng | Không sử dụng |
24 | D93 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga | TO-N2-TN | Không sử dụng | Không sử dụng |
25 | D91 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp | TO-N3-TN | ||
26 | D95 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung | TO-N4-TN | ||
27 | D92 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức | TO-N5-TN | ||
28 | D94 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật | TO-N6-TN | ||
29 | AH7 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Hàn | TO-N7-TN | ||
30 | D96 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | TO-N1-XH | Không sử dụng | Sử dụng |
31 | D99 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga | TO-N2-XH | Không sử dụng | Không sử dụng |
32 | D97 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp | TO- N3-XH | ||
33 | DD1 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Trung | TO-N4-XH | ||
34 | D98 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức | TO-N5-XH | ||
35 | DD0 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật | TO-N6-XH | ||
36 | AH8 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Hàn | TO-N7-XH | ||
37 | V00 | Toán, Vật lí, Vẽ Mỹ Thuật(**) | TO-LI-NK1 | Không sử dụng | Sử dụng |
(Lưu ý: (*) Điểm IELTS >=5.5 hoặc TOEFL iBT từ 62 điểm trở lên.
(**) Điểm thi môn Vẽ Mỹ Thuật được lấy từ Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (Khoa Kiến trúc), Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh.
II. CÁC PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH KHÓA 50 – ĐẠI HỌC CHÍNH QUY, NĂM 2024
1. Phương thức 1 (Mã Phương thức xét tuyển: 301): Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT)
KSA | KSV | ||
Chương trình Tiếng Việt, chương trình Tiếng Anh toàn phần, Tiếng Anh bán phần | Chương trình Cử nhân tài năng ISB BBus, Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op | Chương trình Tiếng Việt, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong | |
Chỉ tiêu | 1% chỉ tiêu theo CTĐT |
2. Phương thức 2 (Mã Phương thức xét tuyển: 411): Xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế
KSA | KSV | |||||
Chương trình Tiếng Việt, chương trình Tiếng Anh toàn phần, Tiếng Anh bán phần | Chương trình Cử nhân tài năng ISB BBus, Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op | Chương trình Tiếng Việt, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong | ||||
Chỉ tiêu | 1% chỉ tiêu theo CTĐT | 3% chỉ tiêu theo CTĐT | ||||
Điều kiện đăng ký xét tuyển | A) Đối với thí sinh có quốc tịch Việt Nam, thuộc một trong các đối tượng:
1. Thí sinh có một trong các bằng tú tài/chứng chỉ quốc tế sau: – Bằng tú tài quốc tế IB (International Baccalaureate) đạt từ 26 điểm trở lên; – Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level) đạt từ C đến A. – Chứng chỉ BTEC (Business&Technical Education Council, Hội đồng Giáo dục Thương mại và Kỹ thuật Anh) Level 3 Extended Diploma đạt từ C đến A. 2. Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có một trong các chứng chỉ sau: – Chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên. – Chứng chỉ TOEFL iBT từ 73 điểm trở lên. – Chứng chỉ SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) mỗi phần thi từ 500 điểm trở lên. – Chứng chỉ ACT (American College Testing) từ 20 điểm (thang điểm 36) trở lên. B) Đối với thí sinh có quốc tịch khác quốc tịch Việt Nam (Lào, Campuchia, Thái Lan,..) và tốt nghiệp THPT nước ngoài (gọi tắt thí sinh nước ngoài): + Thí sinh nước ngoài đăng ký học tập chương trình bằng tiếng Anh cần đạt điều kiện về ngôn ngữ tiếng Anh của chương trình đó. + Thí sinh nước ngoài đăng ký học tập chương trình bằng tiếng Việt cần đạt điều kiện về ngôn ngữ tiếng Việt theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT. Lưu ý: Thời hạn các chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển. |
|||||
3. Phương thức 3 (Mã Phương thức xét tuyển: 201): Xét tuyển học sinh Giỏi
KSA | KSV | ||
Chương trình Tiếng Việt, chương trình Tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần | Chương trình Cử nhân tài năng ISB BBus, Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op | Chương trình Tiếng Việt, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong | |
Chỉ tiêu | 40% đến 50% chỉ tiêu theo CTĐT | 20% chỉ tiêu theo CTĐT | |
Điều kiện đăng ký xét tuyển | Học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2024 | ||
Cách xét tuyển | Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc:
– Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình học lực năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi). – Tiêu chí không bắt buộc: + Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển học sinh Giỏi) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên. + Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học. + Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu |
||
4. Phương thức 4 (Mã Phương thức xét tuyển: 202): Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn
KSA | KSV | ||
Chương trình Tiếng Việt, chương trình Tiếng Anh toàn phần, Tiếng Anh bán phần | Chương trình Cử nhân tài năng ISB BBus, Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op | Chương trình Tiếng Việt, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong | |
Chỉ tiêu | 20% đến 30% chỉ tiêu theo CTĐT | 40% đến 50% chỉ tiêu theo CTĐT | 20% đến 30% chỉ tiêu theo CTĐT |
Điều kiện đăng ký xét tuyển | Học sinh có điểm trung bình tổ hợp môn (theo quy định của UEH) đăng ký xét tuyển từ 6.5 trở lên cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT.
Ví dụ: Học sinh chọn tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học để đăng ký xét tuyển phải thỏa điều kiện: + ĐTB tổ hợp A00 lớp 10 = [(Toán 10 + Vật lý 10 + Hóa học 10)/3] >=6.50 + ĐTB tổ hợp A00 lớp 11 = [(Toán 11 + Vật lý 11 + Hóa học 11)/3] >=6.50 + ĐTB tổ hợp A00 HK1_lớp 12 = [(Toán 12+ Vật lý 12 + Hóa học 12)/3] >=6.50 Lưu ý: Thí sinh xét tuyển bằng tổ hợp môn có Ngoại ngữ là tiếng Đức, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật, Nga hoặc Pháp phải có chứng chỉ IELTS >=5.5 hoặc TOEFL iBT từ 62 điểm trở lên. |
||
Cách xét tuyển | Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc:
– Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình tổ hợp môn đăng ký xét tuyển tính theo năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn). – Tiêu chí không bắt buộc: + Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển theo tổ hợp môn) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên. + Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học. + Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu. |
5. Phương thức 5 (Mã Phương thức xét tuyển: 402): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực
KSA | KSV | |
Chương trình Tiếng Việt, chương trình Tiếng Anh toàn phần, Tiếng Anh bán phần | Chương trình Tiếng Việt, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong | |
Chỉ tiêu | 10% chỉ tiêu theo CTĐT | |
Điều kiện đăng ký xét tuyển | Học sinh tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1 năm 2024 và tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT | |
Cách xét tuyển | Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực (theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM) |
6. Phương thức 6 (Mã Phương thức xét tuyển: 100): Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
KSA | KSV | ||
Chương trình Tiếng Việt, chương trình Tiếng Anh toàn phần, Tiếng Anh bán phần | Chương trình Cử nhân tài năng ISB BBus, Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op | Chương trình Tiếng Việt, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong | |
Chỉ tiêu | Chỉ tiêu còn lại | ||
Điều kiện đăng ký xét tuyển | Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT, tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH. |