Đào tạo cử nhân chương trình Tiếng Anh thương mại có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khoẻ tốt để có thể làm việc hiệu quả trong môi trường kinh doanh quốc tế và ở các lĩnh vực chuyên môn khác đòi hỏi người lao động phải có trình độ năng lực tiếng Anh thành thạo.
Sinh viên tốt nghiệp chương trình Tiếng Anh thương mại với năng lực chuyên môn và các kỹ năng giao tiếp ngôn ngữ tiếng Anh sẽ có đủ điều kiện làm việc cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và tài chính trong nước hoặc quốc tế, các cơ quan hoặc các văn phòng đại diện, đáp ứng được yêu cầu của xã hội và của nền kinh tế trong quá trình hội nhập quốc tế. Sinh viên tốt nghiệp có thể đảm nhận công tác giảng dạy Tiếng Anh tại các cơ sở giáo dục khác nhau sau khi đã bổ sung kiến thức và kỹ năng sư phạm.
Mã đăng ký xét tuyển: 7220201
Xem video giới thiệu chương trình TẠI ĐÂY
Chương trình tiên tiến
Là những chương trình đào tạo được thiết kế dựa trên TOP 200 Đại học hàng đầu thế giới; tham vấn bởi các chuyên gia hiệp hội nghề nghiệp quốc tế và được rà soát chất lượng định kỳ 2 – 5 năm/lần.
– Người học đã tốt nghiệp Trung học phổ thông.
– Thí sinh đã tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng/Cao đẳng nghề, Trung cấp/Trung cấp nghề sử dụng bằng tốt nghiệp THPT (hoặc bổ túc THPT/Trung cấp) và học bạ (hoặc bảng điểm Trung cấp có đủ các môn kiến thức văn hóa) để nộp hồ sơ dự tuyển vào hệ Văn bằng 1 như đối tượng, chương trình đào tạo với khối lượng kiến thức toàn khóa từ 120 đến 125 tín chỉ; UEH sẽ xét miễn trừ khối lượng kiến thức thí sinh đã học ở trình độ Đại học/Cao đẳng/Trung cấp và đào tạo bổ sung phần kiến thức còn lại dựa trên văn bằng và bảng điểm ở trình độ Đại học/Cao đẳng/Trung cấp nộp kèm theo hồ sơ tuyển sinh. Do đó, số lượng tín chỉ mỗi thí sinh cần học sẽ khác nhau tùy thuộc vào bảng điểm của thí sinh đã học ở trình độ Đại học/Cao đẳng/Trung cấp.
Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế đào tạo của Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
Ngoài những chuẩn đầu ra trên, sinh viên tốt nghiệp đạt các chuẩn đầu ra như sau:
Cơ quan, tổ chức (Organization) | Vị trí việc làm (Position) | Mô tả công việc (Job description) |
* Các tổ chức kinh tế và tài chính trong nước hoặc quốc tế * Các công ty lữ hành | * Chuyên viên nhân sự * Nhân viên xuất nhập khẩu * Nhân viên kinh doanh * Nhân viên marketing * Trợ lý * Nhân viên tổ chức và điều hành các tour du lịch | Phụ trách soạn thảo các hợp đồng, công văn hành chính,… bằng tiếng Anh; lên kế hoạch tổ chức và điều phối các hoạt động trong công ty |
Các văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam và văn phòng đại diện Việt Nam ở nước ngoài | * Biên dịch viên * Trợ lý
| Biên dịch song ngữ, xử lý các tài liệu và hồ sơ trong công ty; soạn thảo các văn bản song ngữ; kiểm tra, đánh giá lại chất lượng bản dịch chuyên ngành nhằm đảm bảo đúng ngữ pháp, đúng thuật ngữ, chính xác nội dung theo văn bản gốc
|
Các tòa soạn, cơ quan báo đài, nhà xuất bản | * Biên tập viên Tiếng Anh * Trợ lý | Biên soạn các bài viết, phát hiện và điều chỉnh những lỗi sai trong văn bản |
Các cơ quan dịch thuật | * Biên dịch viên | Biên dịch và soạn thảo các văn bản song ngữ; kiểm tra, đánh giá lại chất lượng bản dịch chuyên ngành nhằm đảm bảo đúng ngữ pháp, đúng thuật ngữ, chính xác nội dung theo văn bản gốc |
Các tổ chức phi chính phủ | * Chuyên viên đàm phán/ nghiên cứu | Tham gia với vai trò tình nguyện viên ở nhiều vị trí công việc khác nhau như: trợ giảng trong các dự án giáo dục, hỗ trợ về mảng truyền thông cho các dự án, v.v. |
Các cơ sở giáo dục | * Giáo viên Tiếng Anh (sau khi đã bổ sung kiến thức và kỹ năng sư phạm) | Lên kế hoạch giảng dạy và soạn giáo án chi tiết tùy theo yêu cầu môn học |