Căn cứ Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quyết định số 1750/QĐ-ĐHKT-ĐT ngày 24 tháng 4 năm 2025 về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ của Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Chương trình số 199/CTr–ĐHKT–PTTCNL ngày 02 tháng 01 năm 2025 về nghiên cứu sinh toàn thời gian tại Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh;
Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ đợt 2 năm 2025:
1. Mục tiêu đào tạo
Chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ của Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (UEH) nhằm đào tạo những nhà khoa học, nhà nghiên cứu trong lĩnh vực kinh tế, kinh doanh quản lý và khu vực công có trình độ cao về lý thuyết và ứng dụng, có năng lực nghiên cứu độc lập, sáng tạo, phát triển và giải quyết những vấn đề mới trong khoa học kinh tế và khu vực công, có khả năng giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng, hướng dẫn nghiên cứu khoa học và hoạt động chuyên môn.
Ngoài ra, UEH triển khai Chương trình Nghiên cứu sinh toàn thời gian dành cho các ứng viên có mong muốn theo đuổi con đường học thuật một cách chuyên sâu. Chương trình này giúp nghiên cứu sinh tập trung hoàn toàn vào học tập, nâng cao chất lượng luận án và đẩy mạnh công bố khoa học, thông qua cơ hội tham gia nhóm nghiên cứu, hội thảo khoa học và hợp tác quốc tế. Với hệ sinh thái học thuật hiện đại, đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và môi trường nghiên cứu chuyên sâu, UEH tạo điều kiện lý tưởng để nghiên cứu sinh phát triển toàn diện kỹ năng nghiên cứu và giảng dạy.
2. Thời gian, hình thức và ngôn ngữ đào tạo
Thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ đối với các ứng viên có bằng thạc sĩ (kể từ khi có quyết định công nhận nghiên cứu sinh đến khi hoàn thành thủ tục và nộp luận án cho quy trình phản biện độc lập) là 04 năm; đối với ứng viên có bằng đại học loại giỏi trở lên là 06 năm. Việc tổ chức đào tạo trình độ tiến sĩ được thực hiện theo hình thức giáo dục chính quy, nghiên cứu sinh phải dành đủ thời gian học tập, nghiên cứu theo kế hoạch. Thời gian gia hạn tối đa là 24 tháng.
Ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy, viết và bảo vệ luận án tiến sĩ bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh. Giảng viên của UEH có đủ khả năng giảng dạy và hướng dẫn nghiên cứu sinh bằng tiếng Anh. UEH khuyến khích nghiên cứu sinh viết và bảo vệ luận án bằng tiếng Anh. Việc lựa chọn viết và bảo vệ luận án bằng tiếng Anh tùy thuộc năng lực
cá nhân của nghiên cứu sinh.
Các yêu cầu đối với luận án tiến sĩ và điều kiện để bảo vệ luận án tuân thủ theo Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Chỉ tiêu tuyển sinh
Chỉ tiêu chung
Chỉ tiêu đào tạo trình độ tiến sĩ đợt 2 năm 2025 của UEH là 131 nghiên cứu sinh. Chỉ tiêu đào tạo cho mỗi ngành được Hội đồng tuyển sinh trình độ tiến sĩ quyết định dựa trên số lượng hồ sơ đăng ký dự tuyển vào các ngành và năng lực đào tạo các ngành của UEH.
Chỉ tiêu nghiên cứu sinh toàn thời gian
Trong kỳ tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ đợt 2 năm 2025, UEH dành riêng 04 chỉ tiêu cho nghiên cứu sinh toàn thời gian (được miễn 100% học phí, được trả thu nhập cố định hàng tháng và các quyền lợi khác, thông tin chi tiết tại đây) nếu có kết quả đầu vào đạt chuẩn theo yêu cầu.
Các tiêu chuẩn đối với ứng viên dự tuyển nghiên cứu sinh toàn thời gian bao gồm:
– Ứng viên đã tốt nghiệp thạc sĩ, trúng tuyển chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ tại UEH với điểm đánh giá chất lượng đề cương nghiên cứu đạt tối thiểu 16/20 điểm;
– Chưa quá 40 tuổi tại thời điểm dự tuyển;
– Cam kết làm việc theo chế độ toàn thời gian tại UEH;
– Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho người học toàn thời gian ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học tập là tiếng Anh, Pháp, Nga, Hoa, Nhật, Đức (được công nhận bởi Cục Quản lý chất lượng giáo dục – Bộ Giáo dục và Đào tạo) hoặc có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 65 trở lên (không chấp nhận hình thức thi Home Edition) hoặc Chứng chỉ IELTS Academic Test từ 6.0 trở lên trong thời hạn 02 năm tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển, do các tổ chức được cấp phép tổ chức thi và cấp chứng chỉ;
– Là tác giả chính của tối thiểu 01 bài báo khoa học có nội dung liên quan đến ngành học của NCS, được công bố trên tạp chí quốc tế được phản biện trong thời gian 36 tháng tính đến lúc nộp hồ sơ (không công nhận các tạp chí predatory hoặc trong danh mục Beall’s list, …), ưu tiên cho các NCS đã có bài công bố trên tạp chí khoa học thuộc danh mục ISI, Scopus.
4. Ngành đào tạo:
Kinh tế chính trị | Mã số: 9310102 |
Kinh tế phát triển | Mã số: 9310105 |
Quản trị nhân lực | Mã số: 9340404 |
Quản lý kinh tế | Mã số: 9310110 |
Quản lý công | Mã số: 9340403 |
Tài chính – Ngân hàng | Mã số: 9340201 |
(Gồm các chương trình: Tài chính, Tài chính công, Ngân hàng).
Quản trị kinh doanh | Mã số: 9340101 |
Kinh doanh thương mại | Mã số: 9340121 |
Kế toán | Mã số: 9340301 |
Thống kê | Mã số: 9460201 |
5. Điều kiện dự tuyển
Người dự tuyển nghiên cứu sinh phải đáp ứng các điều kiện sau:
Về văn bằng:
Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ ngành phù hợp hoặc bằng đại học loại giỏi trở lên ngành phù hợp theo danh mục dưới đây:
STT | NGÀNH DỰ TUYỂN TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ | Mã ngành | THẠC SĨ
(Ngành đúng và |
Mã ngành |
I. | Khoa học xã hội và hành vi | 931 | Khoa học xã hội và hành vi | 831 |
Kinh tế học | 93101 | Kinh tế học | 83101 | |
1. | Kinh tế chính trị | 9310102 | Kinh tế | 8310101 |
2. | Kinh tế phát triển | 9310105 | Kinh tế chính trị | 8310102 |
3. | Quản lý kinh tế | 9340410 | Kinh tế đầu tư | 8310104 |
Kinh tế phát triển | 8310105 | |||
Kinh tế quốc tế | 8310106 | |||
Quản lý kinh tế | 8340410 | |||
II. | Kinh doanh và quản lý | 934 | Kinh doanh và quản lý | 834 |
Kinh doanh | 93401 | Kinh doanh | 83401 | |
4. | Quản trị kinh doanh | 9340101 | Quản trị kinh doanh | 8340101 |
5. | Kinh doanh thương mại | 9340121 | Kinh doanh thương mại | 8340121 |
6. | Quản lý Công | 9340403 | Marketing | 8340115 |
Kinh doanh quốc tế | 8340120 | |||
Thương mại điện tử | 8340122 | |||
Bất động sản | 8340116 | |||
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
|
8510605 | |||
Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm | 93402 | Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm | 83402 | |
7. | Tài chính – Ngân hàng | 9340201 | Tài chính – Ngân hàng | 8340201 |
Bảo hiểm | 8340204 | |||
Kế toán – Kiểm toán | 93403 | Kế toán – Kiểm toán | 83403 | |
8. | Kế toán | 9340301 | Kế toán | 8340301 |
Kiểm toán | 8340302 | |||
Quản trị – Quản lý | 93404 | Quản trị – Quản lý | 83404 | |
9. | Quản trị nhân lực | 9340404 | Khoa học quản lý | 8340401 |
Chính sách công | 8340402 | |||
Quản lý công | 8340403 | |||
Quản trị nhân lực | 8340404 | |||
Hệ thống thông tin quản lý | 8340405 | |||
III. | Toán và thống kê | 946 | Toán và thống kê | 846 |
Toán học | 94601 | Toán học | 84601 | |
10. | Lý thuyết xác suất và thống kê toán học | 9460106 | Lý thuyết xác suất và thống kê toán học |
8460106 |
Thống kê | 94602 | Thống kê | 84602 | |
11. | Thống kê | 9460201 | Thống kê | 8460201 |
Công nghệ kỹ thuật | 851 | |||
Quản lý công nghiệp | 85106 | |||
Quản lý công nghiệp | 8510601 | |||
Nông, lâm nghiệp và thủy sản | 862 | |||
Nông nghiệp | 86201 | |||
Kinh tế nông nghiệp | 8620115 | |||
IV. | Kinh tế chính trị | 9310102 | Khoa học chính trị | 83102 |
(Gồm các ngành thuộc khối “Kinh tế”, “Kinh doanh và quản lý”) | Chính trị học | 8310201 | ||
Triết học | 8229001 | |||
Chủ nghĩa xã hội khoa học | 8229008 | |||
Giáo dục chính trị | ||||
Quản lý nhà nước | ||||
V.
|
Quản lý kinh tế
(Gồm các ngành thuộc khối “Kinh tế”, “Kinh doanh và quản lý”) |
9310110 | Quản lý nhà nước | |
Quản lý hành chính | ||||
Hành chính | ||||
Hành chính nhà nước | ||||
VI. | Quản lý công | 9340403 | Quản lý nhà nước | |
(Gồm các ngành thuộc khối “Kinh tế”, “Kinh doanh và quản lý”) | Quản lý hành chính | |||
Hành chính | ||||
Hành chính nhà nước | ||||
Quản lý đô thị |
Có năng lực nghiên cứu khoa học, được minh chứng ít nhất bằng một trong những điều kiện sau:
a) Luận văn thạc sĩ chương trình đào tạo thạc sĩ hướng nghiên cứu.
b) Hợp đồng làm việc hoặc Giấy xác nhận là giảng viên, nghiên cứu viên có thời gian công tác từ 02 năm (24 tháng) trở lên của các cơ sở đào tạo đại học hoặc cao đẳng, tổ chức khoa học và công nghệ.
c) Là tác giả 01 bài báo hoặc báo cáo liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học được Hội đồng Giáo sư nhà nước quy định hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện được xuất bản.
Có đủ năng lực ngoại ngữ để tham khảo tài liệu, tham gia hoạt động quốc tế về chuyên môn phục vụ nghiên cứu khoa học và thực hiện đề tài luận án, thể hiện ở một trong các điều kiện sau:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc thạc sĩ, tiến sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
c) Có chứng chỉ trình độ tiếng nước ngoài tương đương trình độ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (theo bảng tham chiếu dưới đây) trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển:
TT | Ngôn ngữ | Bằng/Chứng chỉ/Chứng nhận | Trình độ/Thang điểm |
1 | Tiếng Anh | TOEFL iBT (*) | Từ 46 trở lên |
IELTS | Từ 5.5 trở lên | ||
Cambridge Assessment English | B2 First/B2 Business
Vantage/Linguaskill Thang điểm: từ 160 trở lên |
||
TOEIC
(4 kỹ năng) |
Nghe: 400 – 489 | ||
Đọc: 385 – 454 | |||
Nói: 160 – 179 | |||
Viết: 150 – 179 | |||
Aptis ESOL | B2 | ||
VEPT (Versant English Placement Test)
Theo GSE Score |
59 – 75 | ||
VPET (**) (Versant Professional English Test)
Theo GSE Score |
59 – 75 | ||
PTE Academic (Pearson Test of English Academic)
Theo GSE Score |
59-75 | ||
PEIC (Pearson English International Certificate) | Level 3 | ||
VSTEP (**) (Vietnamese Standardized Test of English Proficiency) | Bậc 4 | ||
2 | Tiếng Pháp | CIEP/Alliance française diplomas | TCF từ 400 trở lên
DELF B2 trở lên Diplôme de Langue |
3 | Tiếng Đức | Goethe -Institut | Goethe- Zertifikat B2 trở lên |
The German TestDaF language certificate | TestDaF level 4 (TDN 4) trở lên | ||
4 | Tiếng Trung Quốc | Chinese Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK) | HSK level 4 trở lên |
5 | Tiếng Nhật | Japanese Language Proficiency Test (JLPT) | N3 trở lên |
6 | Tiếng Nga | ТРКИ – Тест по русскому языку как иностранному (TORFL – Test of Russian as a Foreign Language) |
TPKH-2 trở lên |
7 | Tiếng Hàn Quốc | TOPIK (한국어능력시험) | TOPIK4 |
8 | Các ngôn ngữ tiếng nước ngoài khác (xem xét cụ thể từng trường hợp) | Chứng chỉ đánh giá theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam | Từ bậc 4 trở lên |
(*): Chỉ chấp nhận chứng chỉ TOEFL iBT phiên bản thi trực tiếp tại trung tâm khảo thí được cấp phép.
(**): Chỉ chấp nhận các chứng chỉ VSTEP, VPET được cấp bởi các cơ sở đào tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp phép.
d) Người dự tuyển vào chương trình tiếng Việt là công dân nước ngoài phải có trình độ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài.
6. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
Hình thức đăng ký: Trực tuyến (online) tại hệ thống: https://tiensi.ueh.edu.vn/HoSo/TuyenSinh
Người dự tuyển thực hiện các bước cập nhật hồ sơ như sau:
a) Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu trực tuyến).
b) Bản scan Lý lịch khoa học có dán ảnh cá nhân (theo mẫu)được đơn vị công tác hoặc cơ quan có thẩm quyền xác nhận đóng dấu.
c) Bản scan các loại giấy tờ sau: Bằng và bảng điểm tốt nghiệp đại học; Bằng và bảng điểm thạc sĩ; Bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ/Chứng chỉ ngoại ngữ/Minh chứng về năng lực ngoại ngữ.
d) Một trong những minh chứng kinh nghiệm nghiên cứu: file toàn văn luận văn thạc sĩ hướng nghiên cứu (đã tốt nghiệp); file bài báo đăng trên tạp chí khoa học/báo cáo khoa học tại hội thảo (gồm trang bìa, trang mục lục, toàn nội dung bài báo/báo cáo) đáp ứng quy định tại điểm c khoản 5.2 mục 5 trên đây và bản scan văn bản đồng ý cho sử dụng bài của đồng tác giả (nếu có đồng tác giả); bản scan Hợp đồng làm việc hoặc văn bản của cơ sở đào tạo/Tổ chức khoa học công nghệ xác nhận là giảng viên, nghiên cứu viên có thời gian công tác từ 02 năm (24 tháng) trở lên.
e) File đề cương nghiên cứu và kế hoạch học tập, nghiên cứu (theo mẫu).
f) File ảnh chụp kiểu căn cước công dân không quá 01 (một) năm tính đến ngày dự tuyển.
g) Bản scan các loại giấy tờ khác (nếu có):Trường hợp các văn bằng và bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng tiếng Việt và nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Quản lý chất lượng (thông tin về đăng ký công nhận văn bằng do nước ngoài cấp xem tại https://naric.edu.vn, mục “Công nhận văn bằng nước ngoài”).
Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Đánh giá người dự tuyển đào tạo tiến sĩ theo thang điểm 100, bao gồm đánh giá hồ sơ dự tuyển (40 điểm); đánh giá đề cương nghiên cứu (20 điểm) và phỏng vấn (40 điểm) được xếp loại đạt và đưa vào xét tuyển nếu phần hồ sơ đạt từ 20 điểm trở lên; phần đề cương nghiên cứu đạt từ 10 điểm trở lên và phần phỏng vấn đạt từ 20 điểm trở lên.
Đánh giá hồ sơ dự tuyển, bao gồm các nội dung:
a) Văn bằng và kết quả đào tạo: đánh giá văn bằng dựa trên uy tín của cơ sở đào tạo và kết quả học tập của người dự tuyển tại các bậc đại học và thạc sĩ.
b) Bài báo hoặc báo cáo khoa học: đánh giá dựa trên mức độ uy tín của tạp chí hoặc hội nghị, hội thảo khoa học, sự phù hợp của bài báo với hướng nghiên cứu và ngành đăng ký dự tuyển của người dự tuyển, chất lượng bài viết…
b) Chất lượng của luận văn thạc sĩ hướng nghiên cứu (đã tốt nghiệp) của người dự tuyển.
c) Kinh nghiệm nghiên cứu, giảng dạy của người dự tuyển và uy tín của cơ sở đào tạo/ tổ chức khoa học đang công tác.
d) Trình độ ngoại ngữ
Đánh giá đề cương nghiên cứu:
Chất lượng đề cương nghiên cứu: đánh giá dựa trên sự thuyết phục trong cách thức người dự tuyển đặt vấn đề nghiên cứu; mức độ sâu sắc và bao quát của phần tổng quan các lý thuyết và nghiên cứu có liên quan; tính khoa học của các phần mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu (rõ ràng), phương pháp nghiên cứu dự kiến (phù hợp), kế hoạch nghiên cứu (khả thi); sự trình bày chặt chẽ, logic và thuyết phục ở các nội dung khác…
Phỏng vấn:
Người dự tuyển trình bày về đề cương nghiên cứu và kế hoạch học tập, nghiên cứu, thực hiện luận án trước tiểu ban chuyên môn xét tuyển nghiên cứu sinh. Các thành viên tiểu ban chuyên môn sẽ đặt các câu hỏi phỏng vấn để đánh giá người dự tuyển về các mặt:
– Kiến thức: mức độ nắm vững kiến thức ngành đăng ký dự tuyển; mức độ làm chủ dự định nghiên cứu, mức độ hiểu biết về bản chất vấn đề dự định nghiên cứu; sự am hiểu về yêu cầu của hoạt động nghiên cứu, kiến thức và kỹ năng nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, các công cụ nghiên cứu trong ngành…
– Khả năng triển khai thực hiện nghiên cứu: kế hoạch học tập và triển khai nghiên cứu nếu trúng tuyển, lý giải điểm mạnh, điểm yếu và sự chuẩn bị chung của người dự tuyển.
– Tư chất cần có của một nghiên cứu sinh: bao gồm năng lực nghiên cứu khoa học (khả năng phân tích, tổng hợp, cách diễn đạt chặt chẽ, logic…); thái độ (động cơ, sự chín chắn, tự tin, quyết tâm theo đuổi chương trình học tập và nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ); tư duy phản biện và các phẩm chất khác (sự ham hiểu biết, tính sáng tạo, kỷ luật, tính trung thực, khả năng tổ chức sắp xếp công việc, khả năng nghiên cứu độc lập và tổ chức nhóm nghiên cứu, tính kiên định).
– Năng lực tiếng Anh học thuật.
8. Địa điểm học:
- Tại UEH TP. Hồ Chí Minh;
- Tại UEH Mekong (Phân hiệu UEH tại Vĩnh Long);
9. Học phí, lệ phí tuyển sinh:
- Lệ phí dự tuyển: 1.650.000 đồng.
- Hồ sơ dự thi đầu vào: 120.000 đồng
- Mức học phí đào tạo tiến sĩ áp dụng năm 2025 học kỳ cuối là 45.000.000 đồng/học kỳ.
10. Thời gian tuyển sinh:
- Thời gian đăng thông báo tuyển sinh: tháng 07/2025.
- Thời gian thực hiện cập nhật hồ sơ dự tuyển trực tuyến:
Người dự tuyển thực hiện thủ tục cập nhật hồ sơ trực tuyến theo hướng dẫn từ ngày 21/7/2025 đến hết ngày 31/7/2025 tại địa chỉ: https://tiensi.ueh.edu.vn/HoSo/TuyenSinh
Lưu ý đối với các bước kiểm tra hồ sơ.
– Bước 1: Sau khi ứng viên hoàn tất việc cập nhật hồ sơ, nhấn nút [Gửi hồ sơ], trạng thái hồ sơ được ghi nhận là đã hoàn tất kê khai hồ sơ trực tuyến (có email thông báo). Nếu có phát hiện sai sót cần thiết điều chỉnh, vui lòng báo qua email để Ban Đào tạo thay đổi trạng thái cho ứng viên cập nhật thông tin.
– Bước 2: Thực hiện thanh toán lệ phí tuyển sinh
– Bước 3: Ban Đào tạo sẽ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ cần phải bổ túc thêm thông tin, minh chứng, sẽ chuyển đổi trạng thái hồ sơ cho ứng viên cập nhật thông tin (có email thông báo). Sau khi ứng viên hoàn tất điều chỉnh/bổ sung cần nhấn nút [Gửi hồ sơ].
Sau khi Hội đồng Tuyển sinh trình độ tiến sĩ UEH phê chuẩn kết quả tuyển sinh, UEH sẽ thông báo ứng viên hoàn thiện hồ sơ, đối chiếu văn bằng và các giấy tờ liên quan để xác nhận trúng tuyển chính thức.
- Kỳ xét tuyển nghiên cứu sinh đợt 2 năm 2025 dự kiến tổ chức vào tháng 8/2025.
- Thời gian dự kiến công bố kết quả tuyển sinh: cuối tháng 8/2025.
- Thời gian dự kiến khai giảng và gửi giấy báo nhập học: đầu tháng 9/2025.
Kết quả tuyển sinh được đăng trên website của Ban Đào tạo – Bộ phận Sau đại học: https://daotao.ueh.edu.vn/ và gửi qua email của người dự tuyển.
Thông tin liên hệ: Ban Đào tạo – Bộ phận Sau đại học Số 59C Nguyễn Đình Chiểu, Phường Xuân Hòa, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: (028) 7306.1976 ext. 3008, 4016 Email: daotaotiensi@ueh.edu.vn |