Cử nhân Đại học Vừa làm vừa học chương trình Quản trị bệnh viện (Chương trình Tiếng Việt VLVH)

Quản trị bệnh viện

Chương trình Quản trị bệnh viện của UEH chuẩn bị cho người học:

  • Một nền tảng kiến thức vững chắc về hệ thống chăm sóc sức khỏe Việt Nam và thế giới nói chung tư
  • Người học hiểu biết về cách thức hoạt động của một bệnh viện như thế nào, từ đó ứng dụng được được các nghiệp vụ quản lý cơ bản để điều hành bệnh viện hiệu quả như là quản trị nguồn nhân lực, phân tích kế toán tài chính bệnh viện, quản trị hệ thống thông tin, chuỗi cung ứng thuốc tại bệnh viện, xây dựng chiến lược marketing truyền thông định vị thương hiệu cho bệnh viện.
  • Người học hình thành một sự hiểu biết mang tính đặc thù về tư duy quản lý của người điều hành kinh doanh trong lĩnh vực y tế và chăm sóc sức khỏe;
  • Các kỹ năng cá nhân quan trọng để thích ứng nhanh chóng trong các môi trường mới;
  •  Các năng lực nhận thức để giải quyết các vấn đề hoặc ra các quyết định hiệu quả trong quản lý bệnh viện;
  • Người học có xây dựng tư duy cầu tiến và tinh thần học tập suốt đời để trở thành nhà quản trị xuất sắc trong quản lý bệnh viện hoặc các tổ chức y tế.

 

Ngoài ra, cùng với mục tiêu chung của UEH là trờ thành trường đại học định hướng nghiên cứu, chương trình quản lý bệnh viện sẽ giúp bạn phát triển tư duy định lượng để có thể trở thành nhà nghiên cứu trong lĩnh vực quản lý bệnh viện và chăm sóc sức khỏe.

Loại hình đào tạo

Chương trình tiên tiến quốc tế

Là các chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế Châu Á (AUN-QA) hoặc Châu Âu (FIBAA)

Học phí chương trình tiên tiến quốc tế xem TẠI ĐÂY

– Người học đã tốt nghiệp Trung học phổ thông.

– Thí sinh đã tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng/Cao đẳng nghề, Trung cấp/Trung cấp nghề sử dụng bằng tốt nghiệp THPT (hoặc bổ túc THPT/Trung cấp) và học bạ (hoặc bảng điểm Trung cấp có đủ các môn kiến thức văn hóa) để nộp hồ sơ dự tuyển vào hệ Văn bằng 1 như đối tượng, chương trình đào tạo với khối lượng kiến thức toàn khóa từ 120 đến 125 tín chỉ; UEH sẽ xét miễn trừ khối lượng kiến thức thí sinh đã học ở trình độ Đại học/Cao đẳng/Trung cấp và đào tạo bổ sung phần kiến thức còn lại dựa trên văn bằng và bảng điểm ở trình độ Đại học/Cao đẳng/Trung cấp nộp kèm theo hồ sơ tuyển sinh. Do đó, số lượng tín chỉ mỗi thí sinh cần học sẽ khác nhau tùy thuộc vào bảng điểm của thí sinh đã học ở trình độ Đại học/Cao đẳng/Trung cấp.

Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế đào tạo của Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Học kỳ
(dự kiến)
Loại học phầnMôn học
Học kỳ 1
(18 tín chỉ)
Bắt buộc
  • Triết học Mác – Lênin (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tiếng Anh 1 (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kinh tế vi mô (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Toán dành cho kinh tế và quản trị (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kỹ năng mềm (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Luật kinh doanh (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 2
    (23 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Kinh tế chính trị Mác – Lênin (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tiếng Anh 2 (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kinh tế vĩ mô (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Thống kê ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Nguyên lý kế toán (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản lý y tế và hệ thống chăm sóc sức khỏe (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Chủ nghĩa xã hội khoa học (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị học (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 3
    (21 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Tư tưởng Hồ Chí Minh (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tiếng Anh 3 (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Thuật ngữ y khoa và bệnh lý học (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Dịch tễ học (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản lý chăm sóc và điều trị (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị điều hành bệnh viện (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Kế toán quản trị (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Kế toán công (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 4
    (18 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tiếng Anh 4 (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Khởi nghiệp kinh doanh (1 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Phương pháp nghiên cứu trong y khoa và quản lý (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị nguồn nhân lực (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị tài chính bệnh viện và bảo hiểm y tế (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản trị hành chính bệnh viện (2 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Pháp luật, y đức và chính sách y tế (2 tín chỉ)
  • Học kỳ 5
    (20 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • ERP (HRM) (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị chiến lược bệnh viện (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị hệ thống thông tin bệnh viện (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị bệnh án (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị chuỗi cung ứng dược và thiết bị y tế bệnh viện (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Marketing dịch vụ y tế (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị chất lượng dịch vụ bệnh viện (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 6
    (14 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Kinh tế y tế trong chăm sóc sức khỏe (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Cơ sở dữ liệu (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Hệ hỗ trợ quản trị thông minh (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Thương mại điện tử (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản trị rủi ro chăm sóc sức khỏe (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản trị dược trong bệnh viện (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản lý dinh dưỡng bệnh viện (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Phân tích định lượng trong quản trị (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Lập kế hoạch kinh doanh (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị dự án (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 7
    (11 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Kiến tập bệnh viện (4 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Khóa luận tốt nghiệp (10 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Chuyên đề tốt nghiệp (6 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Học kỳ doanh nghiệp (6 tín chỉ)
  • 1. Kiến thức:
    • Tư duy phản biện và phân tích (Analytical and critical thinking): Biết tư duy hệ thống, nhận diện ưu và khuyết điểm, chia nhỏ vấn đề, thiết lập các ưu tiên, phân tích để xây dựng chiến lược và chuyển chúng thành các hành động.
    • Xây dựng mối quan hệ đối tác (Buiding partnerships): Xác định cơ hội và xây dựng kế hoạch hành động để xây dựng mối quan hệ bền vững với các đối tác chiến lược, các bộ phận, đội nhóm, đơn vị trong tổ chức để đạt mục tiêu kinh doanh.
    • Lập kế hoạch và tổ chức (Planning and organising): Ước tính chính xác độ dài và độ khó của các nhiệm vụ và dự án, biết đặt ra các mục tiêu và biện pháp rõ ràng. Xây dựng kế hoạch làm việc mạch lạc và hiệu quả, điều chỉnh các vấn đề và trở ngại, đáp ứng thời hạn và đánh giá kết quả. Ngoài ra, tìm ra các quy trình và phương tiện để hoàn thành công việc: sử dụng và thiết lập các phương pháp làm việc hiệu quả, tổ chức mọi người và các hoạt động cũng như kết hợp các nhiệm vụ để tận dụng tối đa nguồn lực ít hơn.
    • Làm việc có hiệu suất (Effective Operation): Thiết lập qui trình hoạt động theo hướng vận hành tối ưu; chuẩn hoá và hệ thống hoá công việc các bộ phận chức năng nhằm tối ưu mô hình hoạt động của của tổ chức.
    2. Kỹ năng:
    • Thương lượng và thuyết phục (Negotiation and persuasiveness): Biết tìm ra lựa chọn và thay thế để đạt được kết quả với sự ủng hộ và chấp nhận của tất cả các bên.
    • Giải quyết vấn đề chuyên nghiệp (Professional problem-solving): Khả năng nhận diện xác định vấn đề cốt lõi; sử dụng công nghệ, áp dụng các công cụ giải quyết vấn đề định lượng và định tính hiện đại để cung cấp các giải pháp sáng tạo cho tất cả vấn đề trong kinh doanh và xã hội.
    • Phán đoán (Anticipation): biết cách nhận biết và liên hệ các vấn đề với nhau để đưa ra kết luận và chuyển chúng thành các hành động nhằm đáp ứng tình thế hoặc giải quyết vấn đề trong thời gian ngắn.
    • Tiếp cận một cách tích cực với sự thay đổi trong ngoài tổ chức; đưa ra hành động cụ thể nhằm hướng đến việc cải tiến liên tục hoặc kết quả tốt hơn.
    3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm:
    • Có lý lẽ (Reasoning): Lập luận có lý lẽ, phản biện chắc chắn
    • Dũng cảm (Courageous): Can đảm đối đầu với khó khăn, thách thức
    • Có ý chí (Convictional): Ý chí quyết tâm thực hiện đến cùng
    • Cương quyết (Decisive): Quyết đoán, dứt khoát
    Ngoài những chuẩn đầu ra trên, sinh viên tốt nghiệp đạt các chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ, tin học, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng như sau:
    • Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam
    • Đạt chứng chỉ tin học theo Quyết định số 2322/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT ngày 08/7/2024

    Cơ quan, tổ chức

    (Organization)

    Vị trí việc làm

    (Position)

    Mô tả công việc

    (Job description)

    – Đơn vị kinh doanh dịch vụ lưu trú

    – Tư vấn đầu tư, cung cấp dịch vụ quản lý khách sạn

    – Khởi nghiệp trong lĩnh vực dịch vụ lưu trú

    Nhân viên/ Trưởng nhóm tiền sảnh

    Quản lý tiền sảnh giám sát việc đặt phòng qua điện thoại và đặt phòng trên hệ thống, chào hỏi và nhập thông tin của khách và đáp ứng các yêu cầu về các dịch vụ đặc biệt, chẳng hạn như các cuộc họp hoặc vận chuyển. Giải quyết vấn đề của khách hàng và có thể giảm giá, điều chỉnh hóa đơn hoặc phòng miễn phí để giảm thiểu sự bất tiện cho khách sạn

    Nhân viên/ Trưởng nhóm quản lý buồng phòng

    Quản lý bộ phận buồng phòng không chỉ giám sát housekeeper trong việc thực hiện nhiệm vụ mà còn tìm hiểu bất cứ phàn nàn nào mà khách hàng đưa ra và có biện pháp khắc phục.

    Nhân viên/ Trưởng nhóm quản lý nhà hàng

    Xây dựng các quy trình, quy định, hướng dẫn nghiệp vụ áp dụng cho nhà hàng. Xây dựng các tiêu chuẩn về chất lượng món ăn, thức uống, phục vụ, vệ sinh…cho nhà hàng. Tổ chức thực hiện theo các quy trình, hướng dẫn nghiệp vụ đã ban hành. Giám sát việc thực hiện các quy trình, tổ chức cải tiến các quy trình đó.