Chương trình Kinh doanh quốc tế đào tạo cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng để cạnh tranh hiệu quả trong môi trường kinh doanh toàn cầu luôn thay đổi. Sinh viên được trang bị những kiến thức về xây dựng chiến lược, ra quyết định, giải quyết vấn đề, và quản lý công nghệ thông tin để đáp ứng các yêu cầu đặc biệt của các nhà lãnh đạo kinh doanh quốc tế. Bên cạnh đó sinh viên được rèn luyện tinh thần trách nhiệm cao, có đạo đức và tinh thần trách nhiệm với tổ chức và xã hội. Sau khi hoàn thành chương trình, sinh viên có được các kỹ năng chuyên biệt đáp ứng nhu cầu của thị trường toàn cầu. Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội làm việc tại các tổ chức có hoạt động kinh doanh quốc tế, đặc biệt các tập đoàn đa quốc gia, doanh nghiệp xuất nhập khẩu, ngân hàng, doanh nghiệp logistics cũng như làm việc ở các tổ chức của Liên hiệp quốc và của Chính phủ.
Người học đã tốt nghiệp Trung học phổ thông.
Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế đào tạo của Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
Kiến thức giáo dục đại cương: 50 tín chỉ
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 60 tín chỉ
Kiến thức ngành
Kiến thức chuyên ngành
Bắt buộc
Tự chọn
Thực tập và tốt nghiệp: 10 tín chỉ
Tổng số tín chỉ: 120 tín chỉ
1. Kiến thức
Ngoài những chuẩn đầu ra trên, sinh viên tốt nghiệp đạt các chuẩn đầu ra như sau:
Cơ quan, tổ chức (Organization) | Vị trí việc làm (Position) | Mô tả công việc (Job description) |
Doanh nghiệp | Phát triển kinh doanh quốc tế (International Business Development) | Quản lý và thúc đẩy thị trường quốc tế mới, các hoạt động bán hàng mới, tăng cường quan hệ đối tác với các khách hàng quốc tế, thực hiện các nhiệm vụ hỗ trợ khác |
Doanh nghiệp | Giám đốc vận hành quốc tế (International Operations Manager) | Quản lý và chỉ đạo các phương pháp, các thủ tục và hoạt động vận hành của một tổ chức đa quốc gia. |
Doanh nghiệp | Chuyên gia tư vấn quản lý quốc tế (Nhà phân tích quản lý) International management consultant (Management Analyst) | Giúp các công ty tìm kiếm hoặc duy trì thành công ở thị trường nước ngoài bằng cách phân tích hoạt động của tổ chức và đề xuất các cải tiến. |
Doanh nghiệp | Đại diện bán hàng nước ngoài (Foreign sales representative) | Đại diện cho các công ty tại các thị trường tiềm năng trên toàn cầu, phát triển mối quan hệ với khách hàng tiềm năng và bán sản phẩm và dịch vụ. |
Doanh nghiệp | Giám đốc logistic (Logistics Manager) | Để điều phối chuỗi cung ứng của họ từ nhà cung cấp hoặc nhà cung cấp đến khách hàng. Các nhà quản lý logistic đảm bảo việc phân bổ nguyên vật liệu phù hợp để giữ cho sản phẩm tồn kho của công ty. |
Doanh nghiệp | Điều phối viên xuất nhập khẩu (Import/export coordinator) | Chịu trách nhiệm sắp xếp các lô hàng để xuất hoặc nhập khẩu, chuẩn bị và xác nhận phê duyệt đơn hàng, xử lý thông tin giá cả và xuất hóa đơn. |
Doanh nghiệp | Giám đốc Tiếp thị Quốc tế (International Marketing Manager) | Chịu trách nhiệm tăng doanh số sản phẩm trên toàn cầu. Giám sát ngân sách, hợp đồng, kế hoạch tiếp thị và phương tiện quảng cáo với ban quản lý và các thành viên trong nhóm trên các thị trường quốc tế |
Doanh nghiệp | Giám đốc Nhân sự Quốc tế (International Human Resources Manager) | Quản lý sự đa dạng của lực lượng lao động trong các công ty đa quốc gia, các hạn chế pháp lý và mối quan hệ giữa đào tạo và phát triển nghề nghiệp trên quy mô toàn cầu. Điều chỉnh quản lý với nhân viên của mình để hỗ trợ phát triển tổ chức và văn hóa toàn cầu. |
Doanh nghiệp | International Financial Analyst (International Financial Analyst) | Lập báo cáo, hướng dẫn các hoạt động đầu tư quốc tế và lập kế hoạch chiến lược để hỗ trợ các mục tiêu tài chính dài hạn của một công ty toàn cầu. Hiểu ngôn ngữ, văn hóa, môi trường và nền tảng chính trị của khu vực để ra quyết định đầu tư và lập kế hoạch tài chính quốc tế. |
Doanh nghiệp/ Tổ chức phi lợi nhuận | Global Policy Analyst | Nghiên cứu các vấn đề phức tạp và đề xuất giải pháp cho một loạt các vấn đề chính trị. Kiểm tra các chính sách của các chính phủ, xu hướng chính trị, hệ thống luật pháp và các vấn đề liên quan khác và nghiên cứu của họ giúp cung cấp thông tin cho việc xây dựng các chính sách công. |
Tổ chức phi lợi nhuận | Nhà phân tích tổ chức phi lợi nhuận (Nonprofit Analyst) | Hỗ trợ hoạt động của tổ chức phi lợi nhuận, xử lý các quyết định đầu tư của các tổ chức phi lợi nhuận để giúp phát triển quỹ của họ |
Tổ chức phi lợi nhuận | Nhà tiếp thị và quan hệ công chúng phi lợi nhuận (Nonprofit Marketing and Public Relations Roles) | Tạo các chiến dịch không phải trả tiền hoặc có trả tiền nhằm thu hút sự quan tâm của công chúng đến tổ chức. Làm việc để tạo ra một hình ảnh công chúng thông qua việc thu hút báo chí và phương tiện truyền thông đưa tin tích cực về tổ chức. |
Đại học Kinh tế TP.HCM © 2021. All Right Reserved.