Từ Sinh viên UEH đến Công dân toàn cầu Từ Công dân toàn cầu UEH
đến Công dân toàn cầu vì sự phát triển bền vững

Cử nhân Đại học chính quy chương trình Thống kê kinh doanh (Tiếng Anh bán phần)

Thống kê kinh doanh

Mục tiêu đào tạo của chương trình Thống kê kinh doanh là cung cấp cho thị trường lao động cử nhân thống kê kinh tế là các chuyên viên về nghiên cứu thống kê và phân tích dữ liệu, nhằm góp phần thúc đẩy cải thiện hiệu quả quản lý, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và xã hội bằng cách cung cấp dữ liệu để ra các quyết định phù hợp.

Chương trình Thống kê kinh doanh (Business Statistics – BS) cung cấp một chương trình liên ngành giữa thống kê và kinh doanh, ứng dụng vào lĩnh vực phân tích kinh doanh để giúp sinh viên có nhiều lựa chọn nghề nghiệp khác nhau. Chương trình được thiết kế để giúp sinh viên có thể theo học song ngành với Marketing hoặc Kinh doanh quốc tế trong thời gian ngắn nhất. Với mục tiêu đào tạo phục vụ nhu cầu xã hội, chương trình được thiết kế cân đối giữa kiến thức, kỹ năng và thái độ; giữa lý thuyết và thực tiễn để sinh viên tốt nghiệp trở thành người phân tích kinh doanh có năng lực, có khả năng truyền đạt hiệu quả, có tư duy phản biện, biết giải quyết vấn đề phân tích một cách hiệu quả.

Mã đăng ký xét tuyển: 7310107

Chỉ tiêu: 50

Xem video giới thiệu chương trình TẠI ĐÂY 

Loại hình đào tạo

Chương trình tiên tiến

Là những chương trình đào tạo được thiết kế dựa trên TOP 200 Đại học hàng đầu thế giới; tham vấn bởi các chuyên gia hiệp hội nghề nghiệp quốc tế và được rà soát chất lượng định kỳ 2 – 5 năm/lần.  

Học phí chương trình tiên tiến xem TẠI ĐÂY

Đối tượng người học

Người học đã tốt nghiệp Trung học phổ thông.

Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế đào tạo của Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Học kỳ
(dự kiến)
Loại học phầnMôn học
Học kỳ 1
(21 tín chỉ)
Bắt buộc
  • Kinh tế vi mô (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kỹ năng mềm (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Luật kinh doanh (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Nguyên lý kế toán (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Toán dành cho kinh tế và quản trị (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Triết học Mác – Lênin (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tiếng Anh tổng quát (4 tín chỉ)
  • Học kỳ 2
    (20 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Kinh tế chính trị Mác – Lênin (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kinh tế vĩ mô (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Marketing căn bản (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Nguyên lý tài chính – ngân hàng (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Thống kê ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tiếng Anh lĩnh vực Công nghệ, truyền thông và thiết kế (HP1) (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tin học trong kinh doanh (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 3
    (20 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Chủ nghĩa xã hội khoa học (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Cơ sở dữ liệu (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kinh tế phát triển (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị học (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị marketing (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tiếng Anh lĩnh vực Công nghệ, truyền thông và thiết kế (HP2) (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Thống kê ứng dụng trong kinh tế & kinh doanh II (EN) (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 4
    (18 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Hệ thống thông tin quản lý (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Nghiên cứu marketing (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tư tưởng Hồ Chí Minh (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Nhập môn tâm lý học (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Phát triển bền vững (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Lý thuyết xác suất và thống kê toán (EN) (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Phân tích dữ liệu (EN) (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 5
    (18 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Khoa học dữ liệu (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Khởi nghiệp kinh doanh (1 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Phân tích định lượng trong kinh doanh (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Phân tích dữ liệu đa biến (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Phương pháp chọn mẫu (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tư duy thiết kế (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kinh tế lượng (EN) (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 6
    (17 tín chỉ)
    Tự chọn
  • Hành vi người tiêu dùng (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Hệ thống thống kê quốc gia (2 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Kế toán tài chính (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Khai thác dữ liệu kinh doanh (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Phân tích dữ liệu thị trường (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản trị chất lượng (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản trị chiến lược (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản trị thương hiệu (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Tài chính doanh nghiệp (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Dự báo trong kinh tế và kinh doanh (EN) (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 7
    (10 tín chỉ)
    Tự chọn
  • Khóa luận tốt nghiệp (10 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Học kỳ doanh nghiệp (10 tín chỉ)
  • 1. Kiến thức:
    • Có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị, pháp luật, kinh tế và kinh doanh để hiểu và tóm lược được môi trường hoạt động của doanh nghiệp và của cơ quan quản lý nhà nước.
    • Có kiến thức căn bản về công nghệ thông tin bao gồm cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin quản lý, khoa học dữ liệu nhằm chuẩn bị dữ liệu cho việc thực hiện các phân tích
    • Nắm vững kiến thức về toán, thống kê, phân tích dữ liệu, nghiên cứu để phân tích các mối quan hệ kinh tế xã hội, hỗ trợ cho việc đánh giá và ra quyết định trong quản lý, kinh doanh và tiếp thị.
    • Có kiến thức về lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, giám sát quá trình nghiên cứu để xây dựng và vận hành dự án phân tích kinh doanh và nghiên cứu thị trường
    • Có kiến thức cơ bản về hoạt động của từng bộ phận nghiên cứu, thống kê trong một tổ chức kinh doanh hay quản lý nhà nước.
    2. Kỹ năng:
    • Thành thạo trong việc xác định nhu cầu dữ liệu, thiết kế nghiên cứu, khảo sát, xử lý và phân tích dữ liệu phục vụ nhu cầu thông tin để hỗ trợ việc ra quyết định trong quản lý và kinh doanh.
    • Có khả năng phản biện, giải thích thuyết phục các lựa chọn trong thiết kế nghiên cứu, điều tra và phân tích dữ liệu.
    • Thành thạo trong việc trình bày và truyền đạt ý nghĩa của kết quả phân tích cho các bên có liên quan.
    • Biết tự đánh giá kết quả công việc và đánh giá kết quả thực hiện của những các thành viên trong nhóm cùng làm việc.
    • Có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh.
    3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm:
    • Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện môi trường làm việc có nhiều biến đổi, biết chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.
    • Biết lắng nghe, góp ý, hướng dẫn những người khác thực hiện công việc để phối hợp tốt với nhau.
    • Có khả năng tự định hướng, chủ động trong công việc, biết bảo vệ ý kiến cá nhân khi tương tác với nhóm để hoàn thành công việc tốt hơn.
    • Có khả năng lập kế hoạch, điều phối, phối hợp các nguồn lực để cải thiện hiệu quả các hoạt động.
    Ngoài những chuẩn đầu ra trên, sinh viên tốt nghiệp đạt các chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ, tin học, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng như sau:
    • Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam
    • Đạt chứng chỉ tin học theo Quyết định số 175/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT ngày 02 tháng 02 năm 2023
    • Đạt chứng chỉ Giáo dục thể chất 
    • Đạt chứng chỉ Giáo dục quốc phòng

    Cơ quan, tổ chức

    (Organization)

    Vị trí việc làm

    (Position)

    Mô tả công việc

    (Job description)

    Công ty nghiên cứu thị trường

    Chuyên viên xử lý dữ liệu

    Trợ lý nghiên cứu

    Trợ lý dịch vụ khách hàng

    Tham gia đề xuất nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu.

    Mã hóa, nhập liệu, làm sạch dữ liệu, phân tích kết quả.

    Thuyết trình kết quả nghiên cứu, giải thích ý nghĩa và hàm ý kinh doanh.

    Công ty quản lý, sản xuất, kinh doanh

    Chuyên viên phân tích kinh doanh

    Chuyên viên nghiên cứu thị trường

    Chuyên viên phân tích, khai thác dữ liệu

     

    Tổ chức nghiên cứu thị trường/ nghiên cứu kinh doanh; hoặc phối hợp với các bộ phận chức năng trong công ty để xây dựng yêu cầu nghiên cứu, lựa chọn công ty nghiên cứu thị trường bên ngoài phù hợp; theo dõi và hỗ trợ công ty nghiên cứu thị trường để việc thiết kế, triển khai thực hiện nghiên cứu và báo cáo kết quả nghiên cứu, bảo đảm kết quả nghiên cứu đáp ứng được yêu cầu thông tin để ra quyết định kinh doanh, quản trị hay đầu tư của công ty.

    Đánh giá chất lượng, hiệu quả kinh doanh tại các bộ phận khác nhau.

    Quản lý khai thác các cơ sở dữ liệu phát sinh trong quá trình vận hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để hỗ trợ cho các quyết định quản lý, vận hành.

    Cục thống kê, chi cục thống kê

    Thống kê viên

    Tham gia tổ chức, thực hiện và kiểm soát chất lượng các cuộc điều tra thống kê.

    Mã hóa, nhập liệu.

    Tổng hợp, phân tích dữ liệu điều tra.

    Viết báo cáo và trình bày kết quả điều tra, nghiên cứu thống kê.