Cử nhân Đại học chính quy chương trình Quản trị tín dụng (Chương trình tiếng Việt)

Quản trị tín dụng

Chương trình cử nhân ngành Quản trị tín dụng đào tạo những cử nhân nắm vững kiến thức cơ bản, hệ thống và hiện đại về lĩnh vực tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại, tương đương với chương trình đào tạo của các trường đại học tiên tiến Top 200 trên thế giới.

Sinh viên được trang bị các kiến thức và kỹ năng nhằm phục vụ cho mục tiêu phân tích tín dụng, thẩm định, ra quyết định cấp tín dụng và quản lý toàn diện danh mục tín dụng trong các tổ chức tín dụng, đặc biệt là ngân hàng thương mại, trong bối cảnh tuân thủ các chuẩn mực quản trị rủi ro quốc tế và quy định pháp lý trong nước.

Sinh viên tốt nghiệp là những người thực học – thực tài, có kiến thức vừa rộng vừa sâu về học thuật, đồng thời sở hữu kỹ năng nghề nghiệp vững vàng để thích ứng linh hoạt với các yêu cầu chuyên môn ngày càng cao trong lĩnh vực tín dụng ngân hàng, đáp ứng hiệu quả các thách thức của một hệ thống tài chính – ngân hàng đang chuyển mình mạnh mẽ theo xu hướng số hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng.

Mã đăng ký xét tuyển: 7340201

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07

Xem video giới thiệu chương trình TẠI ĐÂY 

Chương trình ngưng tuyển sinh từ năm 2023. Tuy nhiên, sinh viên theo học các chương trình: Tài chính công, Thuế, Ngân hàng, Thị trường chứng khoán, Tài chính, Đầu tư tài chính sau 1 năm học có thể đăng ký học song chuyên ngành Quản trị tín dụng. 

Đối tượng người học

Người học đã tốt nghiệp Trung học phổ thông.

Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế đào tạo của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Học kỳ
(dự kiến)
Loại học phầnMôn học
Học kỳ 1
(21 tín chỉ)
Bắt buộc
  • Triết học Mác – Lênin (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tiếng Anh tổng quát (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Nhập môn tâm lý học (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kỹ năng mềm (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Khởi nghiệp kinh doanh (1 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Toán ứng dụng (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kinh tế vi mô (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Luật kinh doanh (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 2
    (21 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Kinh tế chính trị Mác – Lênin (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Chủ nghĩa xã hội khoa học (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tiếng Anh lĩnh vực Kinh doanh (HP1) (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Phát triển bền vững (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Thống kê ứng dụng (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kinh tế vĩ mô (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Nguyên lý kế toán (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Thị trường và các định chế tài chính (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 3
    (20 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tiếng Anh lĩnh vực Kinh doanh (HP2) (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kế toán tài chính (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tài chính doanh nghiệp (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị và chiến lược ngân hàng (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Thanh toán quốc tế (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Kiểm toán căn bản (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Hoạch định thuế (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Marketing căn bản (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 4
    (21 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Tư tưởng Hồ Chí Minh (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tư duy thiết kế (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Nhập môn khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Mô phỏng hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP-SIM) (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản lý quỹ đầu tư (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Ngân hàng thương mại (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Ngân hàng quốc tế (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 5
    (15 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Phân tích tín dụng và quản trị cho vay (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động tín dụng (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp trong lĩnh vực tài chính ngân hàng (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị ngân hàng (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Sản phẩm phái sinh (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Fintech trong ngân hàng (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Tài chính cá nhân (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 6
    (17 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Kế toán ngân hàng (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Phân tích và định giá chứng khoán (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Nghiên cứu khách hàng vay vốn (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Mô hình quản trị rủi ro tín dụng (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Core Banking (2 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Công nghệ chuỗi khối và tiền mã hóa (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Kinh doanh ngoại hối (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Hoạt động bảo hiểm qua kênh ngân hàng (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 7
    (10 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Thực tập và tốt nghiệp – NH (10 tín chỉ)
  • 1. Kiến thức:
    • Nhận biết và giải thích các kiến thức nền tảng về kinh tế, chính trị, xã hội, pháp luật và môi trường kinh doanh có liên quan đến lĩnh vực ngân hàng và tín dụng.
    • Tóm lược và áp dụng một cách có hệ thống các kiến thức về kinh tế, quản trị, tài chính – kế toán vào hoạt động của doanh nghiệp và tổ chức tín dụng.
    • Giải thích, áp dụng và phân tích có hệ thống các kiến thức từ lý thuyết đến thực tiễn trong lĩnh vực tín dụng ngân hàng, bao gồm quy trình cấp tín dụng, thẩm định tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng.
    • Áp dụng và phân tích các vấn đề thực tiễn trong hoạt động tín dụng quốc tế, tín dụng dự án và tín dụng cho các đối tượng đặc thù trong bối cảnh hội nhập và toàn cầu hóa.
    • Phân tích và lập kế hoạch quản lý danh mục tín dụng, cơ cấu tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại, nhằm đảm bảo hiệu quả tài chính và tuân thủ pháp lý.
    2. Kỹ năng:
    • Có kỹ năng tổng hợp và tính toán để đưa ra quyết định trong hoạt động cấp tín dụng, thẩm định khách hàng vay và quản lý rủi ro tín dụng.
    • Có kỹ năng sơ đồ hóa và phân tích dữ liệu tài chính – tín dụng phục vụ quá trình ra quyết định tín dụng trong doanh nghiệp và ngân hàng.
    • Có kỹ năng thảo luận, trình bày và giải thích các tác động từ môi trường vĩ mô và vi mô đến hoạt động tín dụng ngân hàng.
    • Có kỹ năng học hỏi, làm việc nhóm và phối hợp hiệu quả trong tổ chức để đưa ra các giải pháp tín dụng khả thi, phù hợp với chiến lược và quy định nội bộ của ngân hàng.
    3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm:
    • Người học có khả năng học hỏi và phối hợp với các bên liên quan để tổ chức phân tích, hoạch định và đề xuất giải pháp trong hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng, đảm bảo tuân thủ chuẩn mực đạo đức và quy định pháp lý.
    • Người học phát triển tư duy phản biện và khả năng học tập suốt đời để thích ứng với các thay đổi trong hoạt động tín dụng ngân hàng, đặc biệt là trong bối cảnh chuyển đổi số và toàn cầu hóa tài chính.
    Ngoài những chuẩn đầu ra trên, sinh viên tốt nghiệp đạt các chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ, tin học, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng như sau:
    • Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam, chứng chỉ tiếng Anh tương đương với TOEIC 550 hoặc IELTS 5.0 hoặc CEFR B1
    • Đạt chứng chỉ công nghệ thông tin theo Quyết định số 2322/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT ngày 08/7/2024 Quy định Chuẩn đầu ra kiến thức về công nghệ thông tin trình độ đại học tại Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
    • Đạt chứng chỉ Giáo dục thể chất
    • Đạt chứng chỉ Giáo dục quốc phòng

    Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, sinh viên tốt nghiệp có khả năng đảm nhiệm công việc như sau:

    Cơ quan, tổ chức

    (Organization)

    Vị trí việc làm

    (Position)

    Mô tả công việc

    (Job description)

    Các tổ chức tài chính: ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty chứng khoán, quỹ đầu tư, công ty bảo hiểm

    Chuyên viên khách hàng doanh nghiệp

    Tìm kiếm khách hàng

    Quản lý và thiết lập khách hàng

    Tư vấn, thuyết phục khách hàng sử dụng sản phẩm ngân hàng

    Chăm sốc, giữ chân khách hàng sau giao dịch

    Các tổ chức tài chính: ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty chứng khoán, quỹ đầu tư, công ty bảo hiểm

    Chuyên viên khách hàng cá nhân

    Tìm kiếm khách hàng

    Quản lý và thiết lập khách hàng

    Tư vấn, thuyết phục khách hàng sử dụng sản phẩm ngân hàng

    Chăm sóc, giữ chân khách hàng sau giao dịch

    TIN TUYỂN SINH LIÊN QUAN

    CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM