Cử nhân Đại học Vừa làm vừa học chương trình Công nghệ thông tin (Chương trình Tiếng Việt VLVH)

Quản trị khách sạn

Chương trình Quản trị khách sạn thuộc ngành Quản trị khách sạn. Cuộc sống của quản trị viên khách sạn ngày nay gắn liền với căng thẳng, thách thức và đòi hỏi cao (demanding). Đó là đòi hỏi một sự linh hoạt khi đối mặt với thời gian làm việc bất thường (unusual working hours) và thái độ kiên trì để đạt được kết quả (persistent go-getter attitude). Họ phải luôn theo dõi và mời gọi khách hàng trong tâm trạng vui vẻ, phấn chấn. Muốn vậy, bản thân họ phải tìm thấy đam mê ở những gì mình làm. Không thấu hiểu dịch vụ và lấy niềm vui của khách hàng làm thước đo của sự tận tâm, quản trị viên sẽ không thể có niềm vui thực sự, lan tỏa nó đến mọi người xung quanh và làm lay động khách hàng. 

Mã đăng ký xét tuyển: 7810201

Xem video giới thiệu chương trình TẠI ĐÂY 

Loại hình đào tạo

Chương trình tiên tiến

Là những chương trình đào tạo được thiết kế dựa trên TOP 200 Đại học hàng đầu thế giới; tham vấn bởi các chuyên gia hiệp hội nghề nghiệp quốc tế và được rà soát chất lượng định kỳ 2 – 5 năm/lần.  

– Người học đã tốt nghiệp Trung học phổ thông.

– Thí sinh đã tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng/Cao đẳng nghề, Trung cấp/Trung cấp nghề sử dụng bằng tốt nghiệp THPT (hoặc bổ túc THPT/Trung cấp) và học bạ (hoặc bảng điểm Trung cấp có đủ các môn kiến thức văn hóa) để nộp hồ sơ dự tuyển vào hệ Văn bằng 1 như đối tượng, chương trình đào tạo với khối lượng kiến thức toàn khóa từ 120 đến 125 tín chỉ; UEH sẽ xét miễn trừ khối lượng kiến thức thí sinh đã học ở trình độ Đại học/Cao đẳng/Trung cấp và đào tạo bổ sung phần kiến thức còn lại dựa trên văn bằng và bảng điểm ở trình độ Đại học/Cao đẳng/Trung cấp nộp kèm theo hồ sơ tuyển sinh. Do đó, số lượng tín chỉ mỗi thí sinh cần học sẽ khác nhau tùy thuộc vào bảng điểm của thí sinh đã học ở trình độ Đại học/Cao đẳng/Trung cấp.

Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế đào tạo của Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Học kỳ
(dự kiến)
Loại học phầnMôn học
Học kỳ 1
(21 tín chỉ)
Bắt buộc
  • Triết học Mác – Lênin (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Luật công nghệ thông tin (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kinh tế vi mô (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tiếng Anh tổng quát (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Cơ sở lập trình (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Toán dành cho tin học (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Phương pháp nghiên cứu trong công nghệ thông tin (2 tín chỉ)
  • Học kỳ 2
    (19 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Kinh tế chính trị Mác – Lênin (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kiến trúc máy tính và hệ điều hành (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kinh tế vĩ mô (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Cơ sở dữ liệu (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Nhập môn tâm lý học (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tiếng Anh chuyên ngành 1 (CTD) (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Cấu trúc dữ liệu và giải thuật (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 3
    (19 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Chủ nghĩa xã hội khoa học (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị học (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Mạng máy tính (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị cơ sở dữ liệu (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Lập trình hướng đối tượng (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Phát triển bền vững (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tiếng Anh chuyên ngành 2 (CTD) (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 4
    (19 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Tư tưởng Hồ Chí Minh (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Phát triển ứng dụng web (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Hệ thống thông tin quản lý (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Dữ liệu lớn và ứng dụng (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Cơ sở dữ liệu phi quan hệ (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Đảm bảo và kiểm soát chất lượng phần mềm (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Phân tích thiết kế hệ thống (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Thương mại điện tử (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Chuyển đổi số (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tư duy thiết kế (2 tín chỉ)
  • Học kỳ 5
    (17 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • An ninh thông tin (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản lý dự án công nghệ thông tin (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Phát triển ứng dụng Mobile (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Thiết kế giao diện (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Trí tuệ nhân tạo (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Internet vạn vật (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Hệ hỗ trợ quản trị thông minh (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 6
    (18 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Điện toán đám mây (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Phương pháp phát triển phần mềm linh hoạt (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kỹ năng mềm (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Khởi nghiệp kinh doanh (1 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Chuỗi khối và tài sản crypto (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Hệ thống nhúng (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Công nghệ marketing (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Công nghệ tài chính (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Công nghệ và đổi mới (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 7
    (10 tín chỉ)
    Tự chọn
  • Thực tập tốt nghiệp (10 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Học kỳ doanh nghiệp (10 tín chỉ)
  • 1. Kiến thức:
    • Tư duy phản biện và phân tích (Analytical and critical thinking): Biết tư duy hệ thống, nhận diện ưu và khuyết điểm, chia nhỏ vấn đề, thiết lập các ưu tiên, phân tích để xây dựng chiến lược và chuyển chúng thành các hành động.
    • Xây dựng mối quan hệ đối tác (Buiding partnerships): Xác định cơ hội và xây dựng kế hoạch hành động để xây dựng mối quan hệ bền vững với các đối tác chiến lược, các bộ phận, đội nhóm, đơn vị trong tổ chức để đạt mục tiêu kinh doanh.
    • Lập kế hoạch và tổ chức (Planning and organising): Ước tính chính xác độ dài và độ khó của các nhiệm vụ và dự án, biết đặt ra các mục tiêu và biện pháp rõ ràng. Xây dựng kế hoạch làm việc mạch lạc và hiệu quả, điều chỉnh các vấn đề và trở ngại, đáp ứng thời hạn và đánh giá kết quả. Ngoài ra, tìm ra các quy trình và phương tiện để hoàn thành công việc: sử dụng và thiết lập các phương pháp làm việc hiệu quả, tổ chức mọi người và các hoạt động cũng như kết hợp các nhiệm vụ để tận dụng tối đa nguồn lực ít hơn.
    • Làm việc có hiệu suất (Effective Operation): Thiết lập qui trình hoạt động theo hướng vận hành tối ưu; chuẩn hoá và hệ thống hoá công việc các bộ phận chức năng nhằm tối ưu mô hình hoạt động của của tổ chức.
    2. Kỹ năng:
    • Thương lượng và thuyết phục (Negotiation and persuasiveness): Biết tìm ra lựa chọn và thay thế để đạt được kết quả với sự ủng hộ và chấp nhận của tất cả các bên.
    • Giải quyết vấn đề chuyên nghiệp (Professional problem-solving): Khả năng nhận diện xác định vấn đề cốt lõi; sử dụng công nghệ, áp dụng các công cụ giải quyết vấn đề định lượng và định tính hiện đại để cung cấp các giải pháp sáng tạo cho tất cả vấn đề trong kinh doanh và xã hội.
    • Phán đoán (Anticipation): biết cách nhận biết và liên hệ các vấn đề với nhau để đưa ra kết luận và chuyển chúng thành các hành động nhằm đáp ứng tình thế hoặc giải quyết vấn đề trong thời gian ngắn.
    • Tiếp cận một cách tích cực với sự thay đổi trong ngoài tổ chức; đưa ra hành động cụ thể nhằm hướng đến việc cải tiến liên tục hoặc kết quả tốt hơn.
    3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm:
    • Có lý lẽ (Reasoning): Lập luận có lý lẽ, phản biện chắc chắn
    • Dũng cảm (Courageous): Can đảm đối đầu với khó khăn, thách thức
    • Có ý chí (Convictional): Ý chí quyết tâm thực hiện đến cùng
    • Cương quyết (Decisive): Quyết đoán, dứt khoát
    Ngoài những chuẩn đầu ra trên, sinh viên tốt nghiệp đạt các chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ, tin học, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng như sau:
    • Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam
    • Đạt chứng chỉ tin học theo Quyết định số 2322/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT ngày 08/7/2024

    Cơ quan, tổ chức

    (Organization)

    Vị trí việc làm

    (Position)

    Mô tả công việc

    (Job description)

    – Đơn vị kinh doanh dịch vụ lưu trú

    – Tư vấn đầu tư, cung cấp dịch vụ quản lý khách sạn

    – Khởi nghiệp trong lĩnh vực dịch vụ lưu trú

    Nhân viên/ Trưởng nhóm tiền sảnh

    Quản lý tiền sảnh giám sát việc đặt phòng qua điện thoại và đặt phòng trên hệ thống, chào hỏi và nhập thông tin của khách và đáp ứng các yêu cầu về các dịch vụ đặc biệt, chẳng hạn như các cuộc họp hoặc vận chuyển. Giải quyết vấn đề của khách hàng và có thể giảm giá, điều chỉnh hóa đơn hoặc phòng miễn phí để giảm thiểu sự bất tiện cho khách sạn

    Nhân viên/ Trưởng nhóm quản lý buồng phòng

    Quản lý bộ phận buồng phòng không chỉ giám sát housekeeper trong việc thực hiện nhiệm vụ mà còn tìm hiểu bất cứ phàn nàn nào mà khách hàng đưa ra và có biện pháp khắc phục.

    Nhân viên/ Trưởng nhóm quản lý nhà hàng

    Xây dựng các quy trình, quy định, hướng dẫn nghiệp vụ áp dụng cho nhà hàng. Xây dựng các tiêu chuẩn về chất lượng món ăn, thức uống, phục vụ, vệ sinh…cho nhà hàng. Tổ chức thực hiện theo các quy trình, hướng dẫn nghiệp vụ đã ban hành. Giám sát việc thực hiện các quy trình, tổ chức cải tiến các quy trình đó.