Thạc sĩ MBA – Quản trị công nghệ (hướng ứng dụng)

MBA – Quản trị công nghệ

Chương trình thạc sĩ MBA – Quản trị kinh doanh (hướng Quản trị Công nghệ – Management of Technology) giúp học viên sau khi tốt nghiệp trở thành các nhà quản lý công nghệ – kỹ thuật, chuyên gia quản trị công nghệ kỹ thuật với kiến thức cập nhật và khả năng ứng dụng khoa học công nghệ để giải quyết vấn đề một cách sáng tạo; làm việc tại các tổ chức như doanh nghiệp sản xuất, cơ quan nhà nước, tổ chức công và tổ chức phi lợi nhuận khác.

 

Đối tượng người học

Chương trình này phù hợp với học viên đang hoặc dự định làm việc tại các vị trí CTO (Giám đốc Công nghệ/Giám đốc Kỹ thuật); CIO (Giám đốc Công nghệ thông tin)

Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy chế đào tạo của Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.

Yêu cầu đối với người dự tuyển:

– Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp;

– Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

– Đáp ứng các yêu cầu khác của chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo quy định của chương trình đào tạo.

Danh mục ngành phù hợp: áp dụng theo Phụ lục 2, Quy định số: 3840/QĐ-ĐHKT-ĐBCL PTCT ngày 09 tháng 12 năm 2021).

Ứng viên tốt nghiệp đại học không thuộc các ngành phù hợp đối với ngành đào tạo thạc sĩ dự tuyển cần hoàn thành yêu cầu học bổ sung 06 học phần (12 tín chỉ) cơ sở ngành đào tạo thạc sĩ cụ thể như sau (theo thông báo hiện hành của Viện Đào tạo Sau đại học):

(1) Nguyên lý Tài chính – Ngân hàng (2 TC)

(2) Quản trị học (2 TC)

(3) Kinh tế vi mô (2 TC)

(4) Kinh tế vĩ mô (2 TC)

(5) Xác suất thống kê (2 TC)

(6) Toán cao cấp (2 TC)

Ứng viên sẽ được miễn 01 (hoặc hơn) học phần trong số 06 học phần theo quy định nếu đã được học học phần này ở bậc đại học.

Ứng viên dự tuyển là công dân nước ngoài: nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của UEH (nếu có).

Đối với chương trình đào tạo được dạy và học bằng tiếng nước ngoài: ứng viên phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ, cụ thể khi có một trong những điều kiện sau đây:

– Ứng viên là công dân của các Quốc gia sử dụng tiếng nước ngoài dùng để giảng dạy là ngôn ngữ chính thức.

– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy;

– Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ của ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy đạt trình độ tương đương Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục 1 của Quy chế này hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

 (Theo Quyết định số 3794/QĐ-ĐHKT-ĐTSĐH ngày 08 tháng 12 năm 2021 về việc ban hành Quy định tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ – Điều 5).

Học kỳ
(dự kiến)
Loại học phầnMôn học
Học kỳ 1
(17 tín chỉ)
Bắt buộc
  • Phương pháp nghiên cứu khoa học (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị điều hành nâng cao (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Triết học (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị và khai thác tài sản trí tuệ (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tiếng Anh trong các lĩnh vực kinh doanh (4 tín chỉ)
  • Học kỳ 2
    (18 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Quản trị chất lượng nâng cao (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị chiến lược nâng cao (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị nguồn nhân lực mang tính chiến lược (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản lý công nghệ nâng cao (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản lý nghiên cứu và phát triển (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Đổi mới doanh nghiệp và chuyển đổi số (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Phát triển quy trình nghiệp vụ (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Kỹ thuật lập trình (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 3
    (18 tín chỉ)
    Tự chọn
  • Quản trị khởi nghiệp (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản trị sáng tạo và đổi mới (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Trí tuệ nhân tạo trong quản trị công nghệ (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Hoạch định sản xuất (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Đổi mới công nghệ trong Logistics và chuỗi cung ứng (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Phát triển sản phẩm và dịch vụ công nghệ mới (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Sản xuất thông minh và bền vững (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Hệ thống thông tin quản lý (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản lý năng lượng bền vững (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Thương mại hóa sản phẩm khoa học và công nghệ (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản trị dự án nghiên cứu phát triển công nghệ (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Chuyên đề: Đề án kinh doanh thực tiễn (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Bài tập lớn: Bài tập chuẩn đoán doanh nghiệp (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Phân tích dữ liệu kinh doanh (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 4
    (7 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Dự án tốt nghiệp (7 tín chỉ)
  • Chuẩn đầu ra Kiến thức (Knowledge)

    • Vận dụng được kiến thức triết học, nghiên cứu khoa học, kinh tế và ngoại ngữ vào giao tiếp và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
    • Có khả năng tổng hợp và phân tích các lý thuyết, kiến thức chuyên sâu để vận dụng vào thực tế quản trị, đánh giá và điều hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp như: quản trị chiến lược, quản trị điều hành, quản trị chất lượng, quản trị nhân lực, quản trị công nghệ, quản trị sở hữu trí tuệ…
    • Có năng lực vận dụng các kiến thức chuyên môn chuyên sâu về quản trị sản xuất, chuyển đổi số, phát triển và đổi mới sáng tạo,… vào đánh giá, thiết kế và triển khai mô hình, giải pháp quản trị công nghệ của đơn vị.

    Chuẩn đầu ra Kỹ năng (Skills)

    • Học viên thành thạo kỹ năng sử dụng các công cụ công nghệ để phân tích, tổng hợp, đánh giá các thông tin và dữ liệu để đưa ra được giải pháp xử lý cho các vấn đề thực tiễn của doanh nghiệp một cách khoa học.
    • Học viên thuần thục kỹ năng hoạch định, tổ chức, điều hành và truyền đạt tri thức vào các hoạt động quản trị sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp một cách khoa học và hiệu quả.
    • Học viên thành thạo kỹ năng dựa vào các căn cứ khoa học để phân tích, dự báo về môi trường sản xuất, kinh doanh, sự thay đổi của các xu hướng kinh tế để đưa ra các quyết sách đúng đắn cho chiến lược hoạt động và phát triển của đơn vị.

    Chuẩn đầu ra Mức độ tự chủ và trách nhiệm (Autonomy and Responsibility)

    • Học viên có khả năng tiếp thu và xử lý các vấn đề thuộc chuyên môn đào tạo. Chủ động đề xuất các giải pháp, sáng kiến cho các hoạt động vận hành, nghiên cứu và phát triển doanh nghiệp.
    • Học viên có khả năng làm việc độc lập, thấu hiểu, tôn trọng sự khác biệt trong môi trường hợp tác đa văn hóa và coi trọng giá trị học tập suốt đời.

    Ngoài những chuẩn đầu ra trên, học viên tốt nghiệp đạt các chuẩn đầu ra như sau:

    • Có năng lực ngoại ngữ bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam (chứng chỉ B2) hoặc tương đương.

    Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, học viên tốt nghiệp có khả năng đảm nhiệm công việc như sau:

    Cơ quan, tổ chức

    (Organization)

    Vị trí việc làm

    (Position)

    Mô tả công việc

    (Job description)

    Các công ty khởi nghiệp đổi mới, sáng tạo về mô hình quản trị, điều hành hoạt động sản xuất và kinh doanh

    Nhà sáng lập

    Sáng lập hoặc tham gia điều hành các công ty khởi nghiệp và áp dụng các mô hình kinh doanh đổi mới sáng tạo kết hợp với quản lý kỹ thuật – công nghệ để tinh gọn, nâng cao hiệu quả sản  xuất, kinh doanh của công ty;

    Các công ty, tập đoàn trong và ngoài nước.

    Quản lý/Giám đốc điều hành

    – Tham gia điều hành hoạt động quản lý các nguồn lực của doanh nghiệp;

    – Đề xuất, lựa chọn các chiến lược kinh doanh đổi mới, sáng tạo, nghiên cứu phát triển cho doanh nghiệp;

    – Ứng dụng các công nghệ thông minh của cách mạng công nghiệp 4.0 vào quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

    Các công ty trong nước hoặc các tập đoàn đa quốc gia.

    Chuyên gia đàm phán thương mại.

    Tham gia đàm phán, thương thảo các chiến lược hợp tác, kinh doanh giữa các công ty, tập đoàn với nhau;

    Viện nghiên cứu, các đơn vị hành chính công (Bộ, Sở, Ngành,…), các công ty đa quốc gia.

    Chuyên gia xây dựng chiến lược kinh doanh

    – Tham gia lập dự án và thẩm định các đề án nghiên cứu phát triển sản phẩm, dịch vụ, dự án kinh doanh;

    – Thực hiện thu thập, phân tích, đánh giá các số liệu kinh tế vĩ mô, từ đó hoạch định các chính sách, chiến lược kinh doanh quốc tế;

    – Đề xuất và triển khai các chiến lược kinh doanh cho các công ty  dựa trên các xu thế thương mại và công nghệ hiện nay trên thế giới.