Cử nhân Đại học chính quy chương trình Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh (Chương trình Tiếng Việt)

Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh

Chương trình đào tạo ngành Kiến trúc đô thị (Bachelor of Architectural and Urban Design inclusive Smart City) cung cấp các kiến thức chuyên ngành kiến trúc và thiết kế đô thị hướng tới phát triển đô thị thông minh. Với mục tiêu nắm bắt và hội nhập theo xu hướng toàn cầu, sinh viên sẽ được đào tạo để tự tin tham gia vào các dự án phát triển, quy hoạch, thiết kế đô thị, thiết kế kiến trúc và cảnh quan cũng như ứng dụng công nghệ và tích hợp vào phát triển, quy hoạch và thiết kế đô thị thông minh hướng tới phát triển bền vững. Chương trình đòi hỏi khả năng tư duy sáng tạo, tư duy phản biện và các kỹ năng tổng hợp khác để có khả năng phối hợp nhiều lĩnh vực khác nhau như kiến trúc, cảnh quan, giao thông và kỹ thuật hạ tầng, kinh tế, xã hội, môi trường và công nghệ. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có cơ hội làm việc tại các đơn vị công, tư, các công ty đa quốc gia, các tổ chức phi chính phủ, quản lý nhà nước trong lĩnh vực phát triển, quy hoạch, xây dựng và thiết kế kiến trúc, đô thị và đô thị thông minh.

Xem video giới thiệu chương trình TẠI ĐÂY 

Loại hình đào tạo

Chương trình tiên tiến

Là những chương trình đào tạo được thiết kế dựa trên TOP 200 Đại học hàng đầu thế giới; tham vấn bởi các chuyên gia hiệp hội nghề nghiệp quốc tế và được rà soát chất lượng định kỳ 2 – 5 năm/lần.  

Học phí chương trình tiên tiến xem TẠI ĐÂY

Đối tượng người học

Người học đã tốt nghiệp Trung học phổ thông.

Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế đào tạo của Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Học kỳ
(dự kiến)
Loại học phầnMôn học
Học kỳ 1
(20 tín chỉ)
Bắt buộc
  • Tiếng Anh tổng quát (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kỹ năng mềm (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tư duy thiết kế (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Cấu tạo công trình (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Nguyên lý thiết kế kiến trúc (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Đồ án cơ bản 1 (6 tín chỉ)
  • Học kỳ 2
    (21 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Tiếng Anh lĩnh vực Công nghệ, truyền thông và thiết kế (HP1) (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Triết học Mác – Lênin (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Thành phố thông minh (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Toán cơ bản và nhập môn kiến trúc thuật toán (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Vật lý kiến trúc (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Phân tích và Thiết kế kiến trúc (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Đồ án kiến trúc 1 (4 tín chỉ)
  • Học kỳ 3
    (21 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Tiếng Anh lĩnh vực Công nghệ, truyền thông và thiết kế (HP2) (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kinh tế chính trị Mác – Lênin (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Lịch sử kiến trúc và đô thị (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Đồ án cơ bản 2: Hình ảnh hóa đô thị (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Công nghệ kỹ thuật số (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Lập trình cho Kiến trúc Thuật toán (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Thiết kế cảnh quan thông minh (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Đồ án kiến trúc 2 (4 tín chỉ)
  • Học kỳ 4
    (17 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Chủ nghĩa xã hội khoa học (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Khởi nghiệp kinh doanh (1 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Nhập môn tâm lý học (2 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Đồ án cơ bản 3: Bản đồ Hóa Thành phố (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Thuật toán và Xử lý Dữ liệu Đô thị (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Thiết kế đô thị thông minh (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Đồ án Cảnh Quan Thông Minh: Thiết Kế Cảnh Quan Có Khả Năng Tự Phục Hồi (6 tín chỉ)
  • Học kỳ 5
    (17 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Tư tưởng Hồ Chí Minh (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Luật và Pháp lý đô thị (1 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kinh tế đô thị mới và marketing thành phố (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Mô hình thông tin xây dựng (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Đồng Sáng tạo (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Công nghệ máy học cho thành phố thông minh (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản lý và bảo tồn di sản văn hoá (2 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Công nghệ trong thành phố thông minh (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Đồ án Thiết kế đô thị thông minh (6 tín chỉ)
  • Học kỳ 6
    (17 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Phát triển bền vững (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tham quan đô thị (1 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Phòng thí nghiệm đô thị (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quy hoạch đô thị (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Tiếp cận bền vững và Di chuyển thông minh (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản trị dự án thành phố thông minh (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Đồ án Kiến trúc và đô thị thông minh (6 tín chỉ)
  • Học kỳ 7
    (10 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Thực tập và tốt nghiệp – SC (10 tín chỉ)
  • 1. Kiến thức:
    • Có kiến thức toàn diện, nền tảng chắc chắn và khả năng sẵn sàng làm việc trong lĩnh vực học, cũng như hiểu sự liên kết với các ngành khác trong các bối cảnh khác nhau | A comprehensive, well-founded and work-ready knowledge in the field of study as well as its role in the relationship with other disciplines in different contexts.
    • Có quan điểm toàn cầu về lĩnh vực học và hướng đến bền vững. | An international perspective on the field of study towards sustainability.
    2. Kỹ năng:
    • Đạt được kỹ năng giao tiếp hiệu quả bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh, trong nhiều ngữ cảnh khác nhau và bằng nhiều hình thức khác nhau, bao gồm giao tiếp bằng ngôn ngữ và phi ngôn ngữ, giao tiếp bằng văn bản, hình ảnh, con số và các ứng dụng công nghệ thông tin khác. | The ability to communicate effectively from different types including verbal, non-verbal, textual, visual, numeracy and information technology one in various contexts, both in Vietnamese and English.
    • Có khả năng thu thập, phân tích và đánh giá thông tin và ý tưởng để giải quyết vấn đề hiệu quả bằng sự đổi mới, sáng tạo và tư duy phản biện. | The ability to collect, analyze and evaluate information and ideas for effective problem solving by innovation, creativity and critical thinking.
    • Có năng lực làm việc theo nhóm, đàm phán, giải quyết xung đột và lãnh đạo để thể hiện ý tưởng và quan điểm khi liên hệ, hợp tác và dẫn dắt những người khác để đạt được kết quả mong muốn | The ability to do teamwork, negotiation, conflict resolution, and leadership to express ideas and perspectives when relating to, collaborating with, and leading others to achieve desired results.
    3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm:
    • Có ý thức về trách nhiệm công dân, xã hội và hành động vì sự bền vững | The sense of civic, social responsibility as an urge to act on sustainability.
    • Có khả năng học tập và làm việc tự chủ, độc lập và có đạo đức, hướng đến mục tiêu học tập suốt đời với sự tự tin và kiên trì | The ability to learn and work autonomously, independently and ethically to become lifelong learners with resilience and confidence.
    • Thấu hiểu môi trường đa văn hóa và tôn trọng sự khác biệt. | An intercultural understanding and diversity respect

    Ngoài những chuẩn đầu ra trên, sinh viên tốt nghiệp đạt các chuẩn đầu ra như sau:

    • Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam, đạt TOEIC 500
    • Đạt chứng chỉ công nghệ thông tin theo Quyết định số 2322/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT ngày 08/7/2024 Quy định Chuẩn đầu ra kiến thức về công nghệ thông tin trình độ đại học tại Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
    • Đạt chứng chỉ Giáo dục thể chất 
    • Đạt chứng chỉ Giáo dục quốc phòng

    Cơ quan, tổ chức

    Organization

    Vị trí việc làm

    Position

    Mô tả công việc

    Job description

    Các công ty tư nhân hoạt động trong lĩnh vực quy hoạch đô thị như tư vấn thiết kế, đầu tư, thi công,…

     

    Private sector in urban planning field such as architecture, design, planning, consulting, investment, construction firm…

    Chuyên gia quy hoạch; kiến trúc, thiết kế đô thị, quản lý, giám sát kỹ thuật,…

     

    Urban planner, architectural expert, urban designer, manager, technical supervisor….

    Tham giá quá trình lập đồ án quy hoạch, lập quy chế quản lý đô thị, tham gia thiết kế cảnh quan, công trình kiến trúc.

    Participate in urban planning project, regulatory framework for urban management, landscape design, architecture.

    Cơ quản quản lý nhà nước về phát triển đô thị (Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch Kiến trúc, Phòng Quản lý đô thị, các đơn vị liên quan tại các bộ, ban, ngành,…)

     

    The state management agencies of urban planning (Department of Construction, Department of Planning and Architecture, related units in Ministries, Departments and Agencies)

    Chuyên viên, quản lý đơn vị

     

     

     

     

    Specialist, manager

    Tham gia công tác định hướng, quản lý quy hoạch xây dựng đô thị; tham gia nghiên cứu, xây dựng chính sách, cơ chế trong lĩnh vực quy hoạch đô thị

     

    Participate in orientation and management for development of urban; development of policies and mechanisms in urban planning

    Các cơ sở, đơn vị nghiên cứu, đào tạo lĩnh vực quy hoạch đô thị

    The research and education institutes in the urban planning field

     

    Chuyên viên nghiên cứu, giảng viên…

     

     

     

    Researchers, lecturer,…

    Giảng dạy, hướng dẫn, dào tạo sinh viên các ngành liên quan; nghiên cứu chuyên sâu các lĩnh vực liên quan đến quy hoạch đô thị

     

    Teaching, guiding and training students in related disciplines; Research in-depth in fields related to urban planning

     

    TIN TUYỂN SINH LIÊN QUAN

    CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM