Chương trình đào tạo cử nhân ngành Toán kinh tế cung cấp các kiến thức về toán học, thống kê, tin học và kinh tế nhằm trang bị cho người học một cách chặt chẽ về các nền tảng cơ bản của cả kinh tế và toán học cũng như các kỹ năng phân tích định lượng hiện đại để thành công trong bối cảnh kinh tế hiện đại. Chương trình nhằm giúp sinh viên hiểu sâu về các nguyên lý kinh tế, áp dụng các công cụ toán học vào phân tích kinh tế và ra quyết định trong môi trường kinh doanh. Hơn nữa, nền tảng vững chắc về phân tích định lượng kết hợp với kỹ năng tin học được trang bị ở mức độ phù hợp giúp người học không những thiết lập, phân tích được các mô hình kinh tế mà còn giải quyết được bài toán thực tiễn tìm ra phương án tối ưu; từ đó đưa ra các dự báo, hỗ trợ quá trình hoạch định chiến lược và ra các quyết định kinh doanh khả thi và có giá trị. Sinh viên tốt nghiệp ngành Toán kinh tế có khả năng cạnh tranh cao trên thị trường việc làm và cũng là những người học tiềm năng của các chương trình sau đại học trong và ngoài nước.
Mã đăng ký xét tuyển: 7310108_01
Chỉ tiêu: 50
Xem video giới thiệu chương trình TẠI ĐÂY
Chương trình tiên tiến
Là những chương trình đào tạo được thiết kế dựa trên TOP 200 Đại học hàng đầu thế giới; tham vấn bởi các chuyên gia hiệp hội nghề nghiệp quốc tế và được rà soát chất lượng định kỳ 2 – 5 năm/lần.
Học phí chương trình tiên tiến xem TẠI ĐÂY.
Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế đào tạo của Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
Kiến thức giáo dục đại cương: 50 tín chỉ
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 65 tín chỉ
Kiến thức cơ sở ngành
Thực tập tốt nghiệp: 10 tín chỉ
Tổng số tín chỉ: 125 tín chỉ
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, sinh viên tốt nghiệp có khả năng đảm nhiệm công việc như sau:
Cơ quan, tổ chức (Organization) | Vị trí việc làm (Position) | Mô tả công việc (Job description) |
– Doanh nghiệp; – Ngân hàng; – Quỹ đầu tư; – Công ty chứng khoán; – Công ty tư vấn tài chính | Chuyên viên phân tích tài chính (Financial Analyst) | – Thực hiện dự báo tài chính, báo cáo và theo dõi các chỉ số tài chính trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp; – Phân tích dữ liệu tài chính và lập các mô hình tài chính để hỗ trợ ra quyết định; – Báo cáo về hiệu quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp và chuẩn bị cho các đánh giá thường xuyên của lãnh đạo – Phân tích kết quả trong quá khứ, thực hiện phân tích dữ liệu, xác định xu hướng và đưa ra các đề xuất cải tiến; – Làm việc chặt chẽ với nhóm kế toán để đảm bảo báo cáo tài chính chính xác; – Đánh giá hiệu quả tài chính bằng cách so sánh và phân tích kết quả thực tế với các kế hoạch và dự bá; – Cung cấp kết phân tích các xu hướng; dự báo và đề xuất các hoạt động để thực hiện mục tiêu tài chính – Duy trì thực hiện phân tích tài chính định kỳ để tạo ra các dự báo tài chính hoặc thực hiện phân tích tài chính bất thường khi có biến cố hoặc có thông tin mới trên thị trường. |
– Các doanh nghiệp – Ngân hàng – Quỹ đầu tư,
| Chuyên viên phân tích đầu tư (Investment analysts) | – Kiểm tra và đánh giá xu hướng kinh tế và thị trường, triển vọng thu nhập, báo cáo tài chính và nhiều chỉ số và yếu tố khác để xác định chiến lược đầu tư phù hợp; – Đánh giá lại quy trình ra các quyết định đầu tư trước đây; – Liên lạc với các nhà quản lý quỹ và mạng lưới với các chuyên gia trong ngành; – Theo dõi chặt chẽ báo chí tài chính và theo dõi các xu hướng thị trường, cơ hội, rủi ro và các sản phẩm đầu tư mới; – Soạn thảo các báo cáo tư vấn và đưa ra các khuyến nghị sáng suốt về các cơ hội đầu tư mới và đề xuất các phương án đầu tư hiệu quả; – Phát triển các mô hình tài chính phức tạp và phân tích các văn bản pháp lý liên quan đến đầu tư |
– Ngân hàng đầu tư; – Công ty đầu tư và quản lý tài sản; – Môi giới chứng khoán; – Công ty bảo hiểm. | Chuyên viên quản lý quỹ đầu tư (Investment fund manager) | – Gặp gỡ định kỳ các nhà phân tích đầu tư và nhà quản lý doanh nghiệp để thảo luận các vấn đề về tài chính; – Nghiên cứu và thu thập thông tin về các doanh nghiệp; – Đọc các báo cáo hoặc các phân tích tài chính để đưa ra các khuyến nghị và các quyết định tài chính phù hợp; – Cập nhật thông tin thị trường; đánh giá bối cảnh đầu tư và điều chỉnh kế hoạch đầu tư; – Báo cáo định kỳ tình hình đầu tư hoặc có thể báo cáo bất thường theo yêu cầu quản trị. |
| Phân tích nghiên cứu thị trường (Market research analysis) | – Thu thập dữ liệu về người tiêu dùng, đối thủ cạnh tranh và thị trường và hợp nhất thông tin thành các mục, báo cáo và bản trình bày có thể hành động – Hiểu các mục tiêu kinh doanh và thiết kế các cuộc khảo sát để khám phá sở thích của khách hàng tiềm năng – Biên dịch và phân tích dữ liệu thống kê bằng các phương pháp hiện đại và truyền thống để thu thập nó – Thực hiện phân tích SWOT nghiên cứu thị trường hợp lệ và đáng tin cậy – Diễn giải dữ liệu, xây dựng báo cáo và đưa ra các đề xuất – Sử dụng nghiên cứu thị trường trực tuyến và phát hiện danh mục cho cơ sở dữ liệu – Cung cấp phân tích cạnh tranh về các dịch vụ thị trường của các công ty khác nhau, xác định xu hướng thị trường, giá cả / mô hình kinh doanh, bán hàng và phương pháp hoạt động – Đánh giá phương pháp luận của chương trình và dữ liệu chính để đảm bảo rằng dữ liệu về các bản phát hành là chính xác và góc độ của bản phát hành là chính xác – Được cập nhật đầy đủ thông tin về xu hướng thị trường, các bên khác nghiên cứu và thực hiện các phương pháp hay nhất |
– Doanh nghiệp – Ngân hàng – Công ty chứng khoán – Công ty bảo hiểm
| Chuyên viên lập kế hoạch tài chính (Financial planner) | – Cung cấp kế hoạch tài chính, kế hoạch bảo hiểm và các dịch vụ đầu tư cho doanh nghiệp; – Theo dõi hoạt động tài chính theo kế hoạch đã lập và thông báo cho doanh nghiệp những thay đổi có thể ảnh hưởng đến kế hoạch tài chính đã lập ra; – Kết nối giữa doanh nghiệp và các chuyên viên tài chính chuyên nghiệp khác khi cần thiết; – Hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện các phân tích tài chính cá nhân, thiết lập mục tiêu tài chính; lập kế hoạch thực hiện mục tiêu tài chính; – Hỗ trợ khách hàng quản lý bất động sản, hoàn thuế; quản lý ngân sách; và các nghĩa vụ tài chính khác. |
– Doanh nghiệp – Ngân hàng – Công ty chứng khoán – Công ty bảo hiểm
| Chuyên viên tư vấn chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp (Business firm consultant) | – Khảo sát các khu vực thương mại để tìm cơ hội kinh doanh mới; – Tư vấn và vận hành thành công một chiến lược tối ưu hóa cho doanh nghiệp; – Nghiên cứu thị trường và phân tích kinh doanh để thiết kế một kế hoạch kinh doanh khả thi; – Tư vấn giải pháp giải quyết bài toán kinh tế cho khách các phát hiện cho khách hàng; – Tư vấn, hỗ trợ, theo dõi và đánh giá các chiến lược thay đổi của doanh nghiệp; – Giữ mối liên hệ với khách hàng thực hiện các đánh giá kết quả tư vấn đã thực hiện và mở ra các hướng cải tiến tiềm năng cho doanh nghiệp. |
– Doanh nghiệp – Ngân hàng – Công ty chứng khoán – Công ty bảo hiểm
| Chuyên viên tư vấn kinh tế (Economic Consulting) | – Nghiên cứu một dự án của công ty và đưa ra lời khuyên về cách giúp cải thiện hiệu suất và khả năng thành công của dự án. – Phân tích tình huống và cung cấp lời tư vấn về quản lý, tài chính, kế toán, tiếp thị, dữ liệu, giáo dục, y tế, chính phủ, môi trường… |
Đại học Kinh tế TP.HCM © 2021. All Right Reserved.