Từ Sinh viên UEH đến Công dân toàn cầu Từ Công dân toàn cầu UEH
đến Công dân toàn cầu vì sự phát triển bền vững

Cử nhân Đại học chính quy chương trình Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh (Tiếng Anh bán phần)

Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh

Chương trình đào tạo ngành Kiến trúc đô thị (Bachelor of Architectural and Urban Design inclusive Smart City) cung cấp các kiến thức chuyên ngành kiến trúc và thiết kế đô thị hướng tới phát triển đô thị thông minh. Với mục tiêu nắm bắt và hội nhập theo xu hướng toàn cầu, sinh viên sẽ được đào tạo để tự tin tham gia vào các dự án phát triển, quy hoạch, thiết kế đô thị, thiết kế kiến trúc và cảnh quan cũng như ứng dụng công nghệ và tích hợp vào phát triển, quy hoạch và thiết kế đô thị thông minh hướng tới phát triển bền vững. Chương trình đòi hỏi khả năng tư duy sáng tạo, tư duy phản biện và các kỹ năng tổng hợp khác để có khả năng phối hợp nhiều lĩnh vực khác nhau như kiến trúc, cảnh quan, giao thông và kỹ thuật hạ tầng, kinh tế, xã hội, môi trường và công nghệ. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có cơ hội làm việc tại các đơn vị công, tư, các công ty đa quốc gia, các tổ chức phi chính phủ, quản lý nhà nước trong lĩnh vực phát triển, quy hoạch, xây dựng và thiết kế kiến trúc, đô thị và đô thị thông minh.

Đối tượng người học

Người học đã tốt nghiệp Trung học phổ thông.

Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế đào tạo của Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.

Kiến thức giáo dục đại cương: 30 tín chỉ

  • Triết học Mác – Lênin
  • Kinh tế chính trị Mác – Lênin
  • Chủ nghĩa xã hội khoa học
  • Tư tưởng Hồ Chí Minh
  • Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam
  • Tiếng Anh tổng quát
  • Tiếng Anh lĩnh vực Công nghệ, truyền thông và thiết kế (HP1)
  • Tiếng Anh lĩnh vực Công nghệ, truyền thông và thiết kế (HP2)
  • Nhập môn tâm lý học
  • Phát triển bền vững
  • Tư duy thiết kế
  • Luật và Pháp lý đô thị
  • Toán ứng dụng cho thiết kế

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 82 tín chỉ

Kiến thức cơ sở ngành

  • Đồ án cơ bản 1 (TA)
  • Đồ án cơ bản 2 (TA)
  • Đồ án cơ bản 3

Kiến thức chuyên ngành

Bắt buộc 

  • Nguyên lý thiết kế kiến trúc
  • Tham quan đô thị
  • Lịch sử kiến trúc và đô thị
  • Cấu tạo công trình
  • Phân tích và Thiết kế kiến trúc (TA)
  • Vật lý kiến trúc
  • Thiết kế đô thị thông minh
  • Quy hoạch đô thị
  • Thiết kế cảnh quan thông minh
  • Thành phố thông minh (TA)
  • Đồ án kiến trúc 1
  • Đồ án kiến trúc 2
  • Đồ án Kiến trúc và đô thị thông minh (TA)
  • Đồ án Thiết kế đô thị thông minh
  • Đồ án Cảnh Quan Thông Minh: Thiết Kế Cảnh Quan Có Khả Năng Tự Phục (TA)

Tự chọn

  • Chuyên ngành 1: Thiết kế đô thị thông minh
    • Kinh tế vùng và đô thị
    • Kinh tế đô thị mới và Marketing thành phố
  • Chuyên ngành 2: Seminar
    • Seminar: Kiến tạo nơi chốn thông minh
    • Seminar: Tư duy doanh nhân và khởi nghiệp
    • Seminar: Công nghệ và đô thị thông minh
  • Chuyên ngành 3: Lý thuyết đô thị thông minh
    • Xã Hội Học (TA)
    • Đồng thiết kế (TA)
    • Quản lý cơ sở hạ tầng đô thị có khả năng tự phục hồi
    • Mô hình thông tin xây dựng
    • Tiếp cận bền vững và Di chuyển thông minh
    • Quản lý chiếu sáng (TA)
    • Quản lý và bảo tồn di sản văn hoá
    • Chính sách đô thị
    • Thiết kế môi trường thông minh
    • Bản đồ hoá thành phố (TA)
    • Phòng thí nghiệm đô thị (TA)

Thực tập và đồ án tốt nghiệp: 13 tín chỉ

Tổng số tín chỉ: 125 tín chỉ

1. Kiến thức:
  • Vận dụng được kiến thức toàn diện, nền tảng vững chắc và sẵn sàng làm việc trong lĩnh vực chuyên ngành | Use a comprehensive, well-founded and work-ready knowledge in the field of study
  • Áp dụng kiến thức đa ngành, liên ngành liên quan đến lĩnh vực học trong các bối cảnh khác nhau | Apply multidisciplinary and interdisciplinary knowledge related to the field of study in different contexts
  • Thể hiện được sự hiểu biết toàn cầu về lĩnh vực học hướng tới phát triển bền vững | Demonstrate an international perspective on the field of study toward sustainability
2. Kỹ năng:
  • Đạt được kỹ năng giao tiếp hiệu quả bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh, bằng nhiều hình thức trong nhiều bối cảnh khác nhau, bao gồm giao tiếp cá nhân, giao tiếp cá nhân, giao tiếp bằng văn bản, hình ảnh, con số và các ứng dụng công nghệ thông tin khác | Show ability to communicate effectively from different types including interpersonal, textual, visual, numeracy and information technology one in various contexts, both in Vietnamese and English.
  • Có khả năng thu thập, phân tích, đánh giá thông tin và đưa ra ý tưởng để giải quyết vấn đề hiệu quả bằng sự đổi mới, sáng tạo và tư duy phản biện | Display ability to collect, analyze and evaluate information and propose ideas for effective problem solving by innovation, creativity and critical thinking.
  • Thể hiện năng lực làm việc nhóm, đàm phán, giải quyết xung đột, hợp tác, dẫn dắt, lãnh đạo người khác để đạt được kết quả mong muốn | Demonstrate teamwork, negotiation, conflict resolution, collaboration, leadership, and leading others to achieve desired results.
3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm:
  • Có ý thức về trách nhiệm công dân, xã hội và hành động vì sự bền vững | The sense of civic, social responsibility as an urge to act on sustainability.
  • Có khả năng học tập và làm việc tự chủ, độc lập và có đạo đức, hướng đến mục tiêu học tập suốt đời với sự tự tin và kiên trì | The ability to learn and work autonomously, independently and ethically to become lifelong learners with resilience and confidence.
  • Thấu hiểu môi trường đa văn hóa và tôn trọng sự khác biệt. | An intercultural understanding and diversity respect.

Ngoài những chuẩn đầu ra trên, sinh viên tốt nghiệp đạt các chuẩn đầu ra như sau:

  • Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam
  • Đạt chứng chỉ tin học theo Quyết định số 175/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT ngày 02 tháng 02 năm 2023
  • Đạt chứng chỉ Giáo dục thể chất 
  • Đạt chứng chỉ Giáo dục quốc phòng

Cơ quan, tổ chức

Organization

Vị trí việc làm

Position

Mô tả công việc

Job description

Các công ty tư nhân hoạt động trong lĩnh vực quy hoạch đô thị như tư vấn thiết kế, đầu tư, thi công,…

 

Private sector in urban planning field such as architecture, design, planning, consulting, investment, construction firm…

Chuyên gia quy hoạch; kiến trúc, thiết kế đô thị, quản lý, giám sát kỹ thuật,…

 

Urban planner, architectural expert, urban designer, manager, technical supervisor….

Tham giá quá trình lập đồ án quy hoạch, lập quy chế quản lý đô thị, tham gia thiết kế cảnh quan, công trình kiến trúc.

 

Participate in urban planning project, regulatory framework for urban management, landscape design, architecture.

Cơ quản quản lý nhà nước về phát triển đô thị (Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch Kiến trúc, Phòng Quản lý đô thị, các đơn vị liên quan tại các bộ, ban, ngành,…)

 

The state management agencies of urban planning (Department of Construction, Department of Planning and Architecture, related units in Ministries, Departments and Agencies)

Chuyên viên, quản lý đơn vị

 

Specialist, manager

Tham gia công tác định hướng, quản lý quy hoạch xây dựng đô thị; tham gia nghiên cứu, xây dựng chính sách, cơ chế trong lĩnh vực quy hoạch đô thị

 

Participate in orientation and management for development of urban; development of policies and mechanisms in urban planning

Các cơ sở, đơn vị nghiên cứu, đào tạo lĩnh vực quy hoạch đô thị

The research and education institutes in the urban planning field

 

Chuyên viên nghiên cứu, giảng viên…

 

Researchers, lecturer,…

Giảng dạy, hướng dẫn, dào tạo sinh viên các ngành liên quan; nghiên cứu chuyên sâu các lĩnh vực liên quan đến quy hoạch đô thị

 

Teaching, guiding and training students in related disciplines; Research in-depth in fields related to urban planning