Từ Sinh viên UEH đến Công dân toàn cầu Từ Công dân toàn cầu UEH
đến Công dân toàn cầu vì sự phát triển bền vững

Cử nhân Đại học chính quy chương trình Toán Tài chính (Chương trình Tiếng Việt)

Toán Tài chính

Chương trình Toán Tài chính được xây dựng nhằm đào tạo cử nhân kinh tế nắm vững những kiến thức cơ bản về kinh tế -xã hội, có năng lực chuyên môn về kinh tế, đặc biệt có khả năng phân tích, hoạch định chính sách tài chính dựa vào kiến thức toán học và lập trình ứng dụng. Chương trình được thiết kế để giúp người học có khả năng ứng dụng các lý thuyết toán học chuyên sâu vào các bài toán kinh tế tài chính thực tiễn. Mục tiêu đào tạo nhằm phát triển kiến thức, kỹ năng, năng lực hành vi của người học, hướng đến mục tiêu phát triển nhân lực chuyên sâu cho các hoạt động kinh tế, quản trị rủi ro của các tổ chức, doanh nghiệp và các định chế tài chính, bảo hiểm.

Mã đăng ký xét tuyển: 7310108_01

Chỉ tiêu: 50

Xem video giới thiệu chương trình TẠI ĐÂY 

Loại hình đào tạo

Chương trình tiên tiến

Là những chương trình đào tạo được thiết kế dựa trên TOP 200 Đại học hàng đầu thế giới; tham vấn bởi các chuyên gia hiệp hội nghề nghiệp quốc tế và được rà soát chất lượng định kỳ 2 – 5 năm/lần.  

Học phí chương trình tiên tiến xem TẠI ĐÂY

Đối tượng người học

Người học đã tốt nghiệp Trung học phổ thông.

Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế đào tạo của Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Học kỳLoại học phầnMôn học
Học kỳ 1
(20 tín chỉ)
Bắt buộc
  • Triết học Mác – Lênin (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tiếng Anh 1 (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Đại số tuyến tính (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Giải tích 1 (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kinh tế vi mô (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Khởi nghiệp kinh doanh (1 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Luật kinh doanh (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 2
    (20 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Kinh tế chính trị Mác – Lênin (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tiếng Anh 2 (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Nguyên lý kế toán (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kinh tế vĩ mô (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Giải tích 2 (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Chủ nghĩa xã hội khoa học (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Lý thuyết xác suất (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 3
    (19 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Tư tưởng Hồ Chí Minh (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tiếng Anh 3 (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kỹ năng mềm (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Thống kê toán (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Lập trình căn bản (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tài chính doanh nghiệp (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Khoa học dữ liệu (2 tín chỉ)
  • Học kỳ 4
    (18 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tiếng Anh 4 (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quá trình ngẫu nhiên (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Toán tài chính (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kinh tế lượng (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Lý thuyết trò chơi (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 5
    (18 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Cơ sở dữ liệu (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Công cụ và kỹ thuật trên thị trường tài chính (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Phương pháp tính (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Toán tài chính nâng cao (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kinh tế lượng nâng cao (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Kế toán tài chính (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản trị học (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 6
    (18 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Phân tích kỹ thuật trong tài chính (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Ứng dụng tin học trong tài chính (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Ngân hàng thương mại (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Nguyên lý thẩm định giá (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Thị trường tiền tệ và thị trường vốn (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Phân tích dữ liệu bảo hiểm (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Phân tích dữ liệu đa biến (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Khai thác dữ liệu kinh doanh (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 7
    (10 tín chỉ)
    Tự chọn
  • Khóa luận tốt nghiệp (10 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Học kỳ doanh nghiệp (10 tín chỉ)
  • 1. Kiến thức:
    • Nắm vững kiến thức vững về toán, thống kê, phân tích dữ liệu, tài chính để phân tích các mối quan hệ kinh tế xã hội, hỗ trợ cho việc đánh giá và ra quyết định trong đầu tư tài chính.
    • Nắm vững kiến thức lý luận chính trị và pháp luật của Nhà nước, am hiểu kiến thức cơ bản về kinh tế – xã hội
    • Hiểu rõ cơ sở lập trình, cơ sở dữ liệu. Sử dụng thành thạo các phần mềm lập trình và ứng dụng tin học trong lĩnh vực tài chính
    • Thiết kế và ứng dụng các mô hình tài chính định vào các tình huống thực tế trong các định chế tài chính.
    • Hiểu rõ mô hình hoạt động của các định chế tài chính
    2. Kỹ năng
    • Có khả năng thiết kế nghiên cứu, xây dựngvà xử lý các mô hình phân tích định lượng để hỗ trợ việc ra quyết định đầu tư.
    • Thể hiện kỹ năng lãnh đạo nhóm và làm việc nhóm
    • Sử dụng tốt kỹ năng phản biện, suy nghĩ tổng thể, trao đổi tổng thể
    • Có kỹ năng đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm
    • Hoàn thiện kỹ năng giao tiếp: giao tiếp bằng văn viết, giao tiếp điện tử / đa truyền thông, thuyết trình.
    • Giao tiếp và trao đổi chuyên môn bằng tiếng Anh, đạt năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam (tương đương bậc B1 khung tham chiếu chung Châu Âu)
    3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm:
    • Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm
    • Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định
    • Tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân
    • Lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động.
    Ngoài những chuẩn đầu ra trên, sinh viên tốt nghiệp đạt các chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ, tin học, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng như sau:
    • Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam
    • Đạt chứng chỉ tin học theo Quyết định số 175/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT ngày 02 tháng 02 năm 2023
    • Đạt chứng chỉ Giáo dục thể chất
    • Đạt chứng chỉ Giáo dục quốc phòng

    Sinh viên tốt nghiệp ngành chuyên ngành Toán tài chính có thể làm việc về lĩnh vực quản lý tài chính trong các công ty thương mại, nhà máy, các định chế tài chính, các ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư, quản lý danh mục bất động sản, bảo hiểm, các vị trí chuyên viên tài chính trong các cơ quan nhà nước, ở các vị trí như sau:

    • Chuyên viên phân tích, phát triển bất động sản 
    • Chuyên viên phân tích tài chính
    • Chuyên viên quản lý quỹ
    • Chuyên viên tư vấn
    • Chuyên viên phân tích doanh nghiệp
    • Chuyên viên tín dụng
    • Chuyên viên quản trị rủi ro
    • Chuyên viên phân tích đầu tư
    • Chuyển viên quản trị tài chính
    • Kiểm soát nội bộ
    • Chuyên viên phân tích nợ
    • Chuyên viên vận hành
    • Chuyên viên quản trị danh mục đầu tư
    • Chuyên viên phân tích chứng khoán
    • Chuyên viên phân tích ngân hàng