Cử nhân Tài năng ISB BBus ngành Quản trị kinh doanh

Quản trị kinh doanh

Đào tạo cử nhân chuyên ngành Quản lý Số Bền vững có năng lực đáp ứng yêu cầu bậc 6 trong khung trình độ quốc gia Việt Nam (ban hành theo Quyết định 1982/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ).

Đào tạo cử nhân chuyên ngành Quản lý Số Bền vững có đạo đức nghề nghiệp, trách nhiệm đối với xã hội; có đủ kiến thức về quản lý; có đủ kỹ năng sử dụng các công cụ, phần mềm công nghệ số hiện đại trong kinh doanh, quản lý cũng như các vấn đề liên quan theo định hướng phát triển bền vững, đáp ứng các tiêu chí công việc và phát triển tại các tập đoàn đa quốc gia.

to adapt easily to the business environment.

Đối tượng người học

Người học đã tốt nghiệp Trung học phổ thông.

Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế đào tạo của Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Học kỳ
(dự kiến)
Loại học phầnMôn học
Học kỳ 1
(23 tín chỉ)
Bắt buộc
  • Triết học Mác – Lênin (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kỹ năng học tập và nghề nghiệp (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Pháp luật kinh doanh (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Thống kê trong kinh doanh (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Toán trong kinh doanh (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Nguyên lý kinh tế (4 tín chỉ)
  • Học kỳ 2
    (22 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Kinh tế chính trị Mác – Lênin (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Nguyên lý quản trị (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Phương pháp nghiên cứu kinh doanh (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Phân tích Kinh doanh và Ứng dụng AI (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Nguyên lý kế toán (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Nguyên lý Marketing (4 tín chỉ)
  • Học kỳ 3
    (22 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Giải quyết vấn đề trong tổ chức (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Thiết kế nghiên cứu (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tài chính doanh nghiệp (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Hành vi tổ chức (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kinh doanh quốc tế (4 tín chỉ)
  • Học kỳ 4
    (18 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Chủ nghĩa xã hội khoa học (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị hệ thống thông tin (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị dự án (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị nguồn nhân lực (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị chiến lược marketing (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Chiến lược chuyển đổi số (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 5
    (18 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Tư tưởng Hồ Chí Minh (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị chiến lược (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị chuỗi cung ứng (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • CRM và Quản trị trải nghiệm khách hàng (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị thương mại điện tử (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Trải nghiệm khởi nghiệp (4 tín chỉ)
  • Học kỳ 6
    (12 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Học phần Capstone (6 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Học phần liên ngành 1 (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Học phần liên ngành 2 (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Marketing kỹ thuật số (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Hành vi người tiêu dùng (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Thị trường và định chế tài chính (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Công nghệ Marketing (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 7
    (10 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Dự án tốt nghiệp (10 tín chỉ)
  • 1. Kiến thức (Knowledge)
    • Hiểu biết cơ bản về bối cảnh chính trị, xã hội, pháp luật quốc gia và phát triển bền vững (Basic understanding of the national political, social, and legal context, as well as sustainable development).
    • Hiểu biết cơ bản về môi trường toàn cầu, bao gồm chính trị, kinh tế, văn hóa, công nghệ, thị trường quốc tế, giao tiếp đa văn hóa để hòa nhập và đóng góp bền vững (Understands the global environment, including politics, economy, culture, technology, international markets, and cross-cultural communication, in order to integrate and contribute sustainably).
    • Có khả năng vận dụng kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, chính trị và pháp luật để thực hiện các công việc trong lĩnh vực quản lý (Able to apply basic knowledge of natural sciences, social sciences, politics, and law to perform tasks in the field of management).
    • Có khả năng vận dụng kiến thức quản lý chuyên sâu để thực hiện các công việc thuộc lĩnh vực quản lý (Able to apply in-depth professional knowledge to perform tasks in the field of management).
    2. Kỹ năng (Skills)
    • Thể hiện phẩm chất lãnh đạo, hợp tác và khả năng làm việc nhóm hiệu quả để quản lý và truyền cảm hứng cho các nhóm đa dạng trong môi trường làm việc chuyên môn đa ngành và đa văn hóa (Demonstrates leadership qualities, cooperation, and effective teamwork skills to manage and inspire diverse groups in a multidisciplinary and multicultural professional environment).
    • Thể hiện tư duy phê phán, phản biện tích cực và phát triển các giải pháp hiệu quả cho các vấn đề chuyên môn (Demonstrates critical thinking, constructive criticism, and develops effective solutions to professional problems).
    • Thể hiện kỹ năng phân tích dữ liệu, giải thích kết quả và giải quyết các vấn đề chuyên môn cơ bản bằng các phương pháp định lượng và định tính dựa trên công cụ kỹ thuật số cũng như trí tuệ nhân tạo (Demonstrates data analysis skills, interprets results, and solves basic professional problems using quantitative and qualitative methods based on digital tools and AI).
    • Thể hiện kỹ năng ứng dụng các công cụ hiện đại về kinh doanh, quản lý một cách hiệu quả (Demonstrates the ability to effectively apply modern business and management tools).
    3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm (Autonomy and Resposibility)
    • Xác định được tầm quan trọng của hành vi đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp và xã hội trong quản lý bền vững (Recognizes the importance of ethical behavior and professional and social responsibility in sustainable management).
    • Ưu tiên các khía cạnh về môi trường và xã hội trong quá trình giải quyết vấn đề quản lý (Prioritizes environmental and social aspects in the process of solving management problems).
    • Phát triển ý thức và hành động cải thiện bản thân liên tục hướng đến cộng đồng, trách nhiệm xã hội và bền vững (Develops a sense of continuous self-improvement with a focus on community, social responsibility, and sustainability).

    Ngoài những chuẩn đầu ra trên, sinh viên tốt nghiệp đạt các chuẩn đầu ra như sau:

    • Có năng lực ngoại ngữ bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam, đạt IELTS 6.0 trở lên hay TOEIC 700 trở lên (TOEIC 4 kỹ năng), hay các chứng chỉ tương đương khác theo quy định.
    • Đạt chứng chỉ công nghệ thông tin theo Quyết định số 2322/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT ngày 08/7/2024 Quy định Chuẩn đầu ra kiến thức về công nghệ thông tin trình độ đại học tại Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
    • Đạt chứng chỉ Giáo dục thể chất
    • Đạt chứng chỉ Giáo dục quốc phòng

    Cơ quan, tổ chức

    (Organization)

    Vị trí việc làm

    (Position)

    Mô tả công việc

    (Job description)

    Các tập đoàn đa quốc gia và các loại hình doanh nghiệp khác.

    Nhân viên kinh doanh

    • Tìm kiếm và theo đuổi các cơ hội bán hàng mới thông qua việc xây dựng mối quan hệ và tiếp cận khách hàng tiềm năng.
    • Thực hiện các chuyến thăm khách hàng định kỳ để duy trì và phát triển mối quan hệ.
    • Trình bày và giới thiệu sản phẩm/dịch vụ một cách hiệu quả, đáp ứng nhu cầu khách hàng.
    • Thiết lập và phát triển các mối quan hệ kinh doanh mới nhằm mở rộng tệp khách hàng.
    • Duy trì hồ sơ bán hàng chính xác, bao gồm thông tin khách hàng và lịch sử giao dịch.
    • Đại diện công ty tham gia các hội chợ thương mại, hội nghị và sự kiện kết nối doanh nghiệp.
    • Theo dõi và đánh giá hiệu quả kinh doanh cá nhân cũng như của nhóm.
    • Đàm phán hợp đồng, giá cả và các gói dịch vụ với khách hàng.
    • Luôn nỗ lực đạt được hoặc vượt các chỉ tiêu doanh số hàng tháng và hàng năm.
    • Đảm bảo sự hài lòng của khách hàng thông qua dịch vụ hậu mãi và chăm sóc tận tâm.
    • Công ty công nghệ thông tin (Information technology companies)
    • Công ty phát triển phần mềm (Software development firms)
    • Doanh nghiệp khởi nghiệp số (Digital startups)
    • Công ty thương mại điện tử (E-commerce companies)

    Quản lý dự án số (Digital Project Manager)

    Dẫn dắt các sáng kiến số kết hợp các mục tiêu phát triển bền vững, như phát triển phần mềm thân thiện với môi trường hoặc thiết kế các nền tảng trực tuyến bền vững (Leading digital initiatives that incorporate sustainability goals, such as developing eco-friendly software, or designing sustainable online platforms)

    • Công ty niêm yết trên sàn chứng khoán (Publicly listed companies)
    • Tập đoàn đa ngành (Diversified conglomerates)
    • Ngân hàng và tổ chức tài chính (Banks and financial institutions)
    • Công ty đầu tư (Investment firms)
    Chuyên viên CSR/ESG (CSR/ESG Specialist)Tập trung vào trách nhiệm xã hội doanh nghiệp và các khía cạnh môi trường, xã hội, quản trị (ESG), tận dụng các công cụ số để truyền thông và báo cáo (Focusing on corporate social responsibility and environmental, social, and governance (ESG) aspects, leveraging digital tools for communication and reporting)
    • Công ty quảng cáo và tiếp thị (Advertising and marketing agencies)
    • Doanh nghiệp thương mại điện tử (E-commerce companies)
    • Công ty truyền thông số (Digital media companies)
    • Doanh nghiệp bán lẻ (Retail businesses)
    Nhà tiếp thị số (Digital Marketer)Lồng ghép thông điệp phát triển bền vững vào các chiến dịch tiếp thị số và tạo ra nội dung thúc đẩy các thực hành bền vững (Integrating sustainability messages into digital marketing campaigns and creating content that promotes sustainable practices)
    • Công ty công nghệ (Technology companies)
    • Tổ chức nghiên cứu (Research organizations)
    • Công ty phân tích dữ liệu (Data analytics firms)
    • Doanh nghiệp đa quốc gia (Multinational enterprises)
    Nhà phân tích/khoa học dữ liệu (Data Analyst/Scientist)Phân tích dữ liệu liên quan đến hiệu suất môi trường và sử dụng các thông tin thu được để cải thiện các nỗ lực phát triển bền vững, thường sử dụng các công cụ số để trực quan hóa và báo cáo dữ liệu (Analyzing data related to environmental performance and using insights to improve sustainability efforts, often using digital tools for data visualization and reporting)

    TIN TUYỂN SINH LIÊN QUAN

    CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM