Thạc sĩ Thống kê kinh tế (hướng ứng dụng)

Thống kê kinh tế

Chương trình đào tạo Thống kê kinh tế trình độ thạc sĩ theo hướng ứng dụng cung cấp cho học viên kiến thức vững chắc về thống kê ứng dụng, phân tích định lượng trong kinh tế và kinh doanh và các kỹ năng, thái độ cần thiết để học viên tốt nghiệp có thể làm việc trong các tổ chức, đơn vị có liên quan đến thống kê và phân tích dữ liệu. Học viên tốt nghiệp có kiến thức chuyên sâu về phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật thống kê, kỹ năng phân tích dữ liệu, và đạt chuẩn trình độ ngoại ngữ, tin học đảm bảo đáp ứng mọi yêu cầu về hoạt động thống kê cho các thành phần kinh tế. Có khả năng vận dụng một cách khoa học và sáng tạo các kiến thức chuyên môn vào những tình huống thực tế khác nhau. Có khả năng nghiên cứu độc lập, có tư duy phản biện và cập nhật các kiến thức khoa học chuyên ngành của các quốc gia khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu của hoạt động thống kê trong bối cảnh toàn cầu hóa.

Đối tượng người học

Theo quy điện hiện hành của UEH

Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy chế đào tạo của Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.

Yêu cầu đối với người dự tuyển:

– Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp;

– Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

– Đáp ứng các yêu cầu khác của chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo quy định của chương trình đào tạo.

Danh mục ngành phù hợp: áp dụng theo Phụ lục 2, Quy định số: 3840/QĐ-ĐHKT-ĐBCL PTCT ngày 09 tháng 12 năm 2021).

Ứng viên tốt nghiệp đại học không thuộc các ngành phù hợp đối với ngành đào tạo thạc sĩ dự tuyển cần hoàn thành yêu cầu học bổ sung 06 học phần (12 tín chỉ) cơ sở ngành đào tạo thạc sĩ cụ thể như sau (theo thông báo hiện hành của Viện Đào tạo Sau đại học):

(1) Nguyên lý Tài chính – Ngân hàng (2 TC)

(2) Quản trị học (2 TC)

(3) Kinh tế vi mô (2 TC)

(4) Kinh tế vĩ mô (2 TC)

(5) Xác suất thống kê (2 TC)

(6) Toán cao cấp (2 TC)

Ứng viên sẽ được miễn 01 (hoặc hơn) học phần trong số 06 học phần theo quy định nếu đã được học học phần này ở bậc đại học.

Ứng viên dự tuyển là công dân nước ngoài: nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của UEH (nếu có).

Đối với chương trình đào tạo được dạy và học bằng tiếng nước ngoài: ứng viên phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ, cụ thể khi có một trong những điều kiện sau đây:

– Ứng viên là công dân của các Quốc gia sử dụng tiếng nước ngoài dùng để giảng dạy là ngôn ngữ chính thức.

– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy;

– Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ của ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy đạt trình độ tương đương Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục 1 của Quy chế này hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

 (Theo Quyết định số 3794/QĐ-ĐHKT-ĐTSĐH ngày 08 tháng 12 năm 2021 về việc ban hành Quy định tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ – Điều 5).

Học kỳ
(dự kiến)
Loại học phầnMôn học
Học kỳ 1
(18 tín chỉ)
Bắt buộc
  • Triết học (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Ngoại ngữ (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Phương pháp nghiên cứu khoa học (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kinh tế vĩ mô (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Thống kê máy học (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kinh tế phát triển (2 tín chỉ)
  • Học kỳ 2
    (17 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Dữ liệu lớn và ứng dụng (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Khai phá dữ liệu nâng cao (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Phân tích dữ liệu đa biến (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Phân tích dữ liệu mạng xã hội (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kinh tế lượng nâng cao I (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Phương pháp chọn mẫu (2 tín chỉ)
  • Học kỳ 3
    (12 tín chỉ)
    Tự chọn
  • Kinh tế lượng nâng cao II (2 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Hệ thống tài khoản quốc gia (2 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Thống kê dân số (2 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Phân tích định lượng trong kinh doanh (2 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Thống kê xã hội (2 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Dự báo trong kinh doanh và kinh tế (2 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Thống kê phi tham số (2 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Thống kê Bayes (2 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Phương pháp tính ứng dụng trong kinh tế (2 tín chỉ)
  • Học kỳ 4
    (13 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Bài tập lớn (Assignment) (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Báo cáo chuyên đề ngoại khóa – Thống kê kinh tế (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Dự án (7 tín chỉ)
  • Chuẩn đầu ra Kiến thức (Knowledge)

    • Hiểu sâu và có thể tổ chức, quản lý thực hiện công việc xác định vấn đề cần nghiên cứu, lập kế hoạch nghiên cứu, tổ chức và thực hiện khảo sát hay thu thập dữ liệu, mã hóa và xử lý dữ liệu, phân tích và viết báo cáo kết quả cho các nghiên cứu về kinh doanh và kinh tế.
    • Hiểu rõ và có thể triển khai các phương pháp thu thập dữ liệu thông qua các phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên và phi ngẫu nhiên cho các nghiên cứu trong thực tế.
    • Nắm được các phương pháp khai thác dữ liệu và xử lý dữ liệu lớn.
    • Hiểu sâu hơn các khái niệm kinh tế vĩ mô, kinh tế phát triển và từ đó hiểu về các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp và của các cơ quan quản lý nhà nước.
    • Hiểu và tính được các chỉ tiêu thống kê trong hệ thống tài khoản quốc gia từ đó hiểu được khái niệm ổn định kinh tế vĩ mô khi chính phủ điều hành hoạt động của nền kinh tế.
    • Hiểu sâu và có thể triển khai các phương pháp phân tích định lượng trong kinh tế và kinh doanh làm cơ sở cho việc dự báo và ra quyết định trong quá trình nghiên cứu kinh doanh.
    • Hiểu và có thể áp dụng các phương pháp thống kê nghiên cứu các hiện tượng xã hội từ đó kiến nghị các chính sách nhà nước liên quan đến vấn đề xã hội.

    Chuẩn đầu ra Kỹ năng (Skills)

    • Thành thạo trong việc xác định nhu cầu dữ liệu, thiết kế nghiên cứu, khảo sát, xử lý và phân tích dữ liệu phục vụ nhu cầu thông tin để hỗ trợ việc ra quyết định trong quản lý và kinh doanh.
    • Có khả năng phản biện, phê phán, giải thích thuyết phục các lựa chọn trong thiết kế nghiên cứu, điều tra và phân tích dữ liệu.
    • Thành thạo trong việc trình bày và truyền đạt ý nghĩa của kết quả phân tích cho các bên có liên quan.
    • Biết tự đánh giá kết quả công việc và đánh giá kết quả thực hiện của những các thành viên trong nhóm cùng làm việc.
    • Có kỹ năng tổ chức và quản lý nhóm.
    • Biết lắng nghe và giải quyết các vấn đề phát sinh trong nhóm.
    • Có kỹ năng thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học với người cùng ngành và với những người khác.
    • Có thể sử dụng tương đối thành thạo tiếng Anh giao tiếp và chuyên ngành ở các kỹ năng nghe nói đọc viết bậc B2 (năng lực ngoại ngữ bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam).

    Chuẩn đầu ra Mức độ tự chủ và trách nhiệm (Autonomy and Responsibility)

    • Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện môi trường làm việc có nhiều biến đổi, biết chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.
    • Có khả năng lập kế hoạch, điều phối, phối hợp các nguồn lực để cải thiện hiệu quả các hoạt động.
    • Đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn.
    • Có khả năng quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn.

    Công ty nghiên cứu thị trường: Chuyên viên/Tư vấn viên

    • Tham gia đề xuất nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu.
    • Hướng dẫn mã hóa, nhập liệu, làm sạch dữ liệu, phân tích kết quả.
    • Thuyết trình kết quả nghiên cứu, giải thích ý nghĩa và hàm ý kinh doanh.

    Công ty quản lý, sản xuất, kinh doanh: Chuyên viên phân tích kinh doanh/Chuyên viên nghiên cứu thị trường/Chuyên viên phân tích, khai thác dữ liệu

    • Tổ chức nghiên cứu thị trường/ nghiên cứu kinh doanh; theo dõi và hỗ trợ công ty nghiên cứu thị trường.
    • Đánh giá chất lượng, hiệu quả kinh doanh.
    • Quản lý khai thác các cơ sở dữ liệu phát sinh trong quá trình vận hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để hỗ trợ cho các quyết định quản lý, vận hành.

    Cục thống kê, chi cục thống kê: Trưởng phòng, Thống kê viên

    • Tham gia tổ chức, thực hiện và kiểm soát chất lượng các cuộc điều tra thống kê.
    • Viết báo cáo và trình bày kết quả điều tra, nghiên cứu thống kê.

    Trường đại học, Viện nghiên cứu: Nghiên cứu viên, Giảng viên

    • Nghiên cứu viên, Giảng viên về Thống kê tại các viện nghiên cứu, các trường đại học và cao đẳng kinh tế.