Từ Sinh viên UEH đến Công dân toàn cầu Từ Công dân toàn cầu UEH
đến Công dân toàn cầu vì sự phát triển bền vững

Đề án tuyển sinh Đại học năm 2021 của Trường Đại học Kinh tế TP.HCM – Phân hiệu Vĩnh Long (Mã đăng ký xét tuyển: KSV)

CÁC THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021

1.  Tuyển sinh chính quy trình độ đại học Chương trình Chuẩn.

1.1. Đối tượng tuyển sinh

Tất cả thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT có nguyện vọng ĐKXT vào Trường ĐH Kinh tế TP.HCM – Phân hiệu Vĩnh Long. Cụ thể:

– Đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).

– Đối tượng 2: Thí sinh là học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2021.

– Đối tượng 3: Thí sinh có quá trình học tập theo tổ hợp môn (A00, A01, D01 hoặc D07) đăng ký xét tuyển từ 6.50 trở lên tính cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT.

– Đối tượng 4: Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2021, tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT.

– Đối tượng 5: Thí sinh tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH – Phân hiệu Vĩnh Long, tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT.

1.2. Phạm vi tuyển sinh

1.2.1 Tuyển sinh trong cả nước đối với các ngành: Kinh doanh nông nghiệp, Thương mại điện tử, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Ngôn ngữ Anh.

1.2.2 Các ngành khác: Tuyển sinh học sinh có hộ khẩu thường trú tại 13 tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long (bao gồm: An Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long).

1.3. Phương thức tuyển sinh

* Tên Trường: Trường Đại học Kinh tế TP.HCM – Phân hiệu Vĩnh Long

* Mã Trường:   KSV

* Các phương thức xét tuyển: Có 5 phương thức tuyển sinh sau

1.3.1. Phương thức  Xét tuyển thẳng đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT (chỉ tiêu 1% theo ngành)

Theo quy định tại các Điểm a, b, c, e, g, h, i Khoản 2 Điều 7 trong Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành, cụ thể nội dung các Điểm như sau:

a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT;

b) Thí sinh đã trúng tuyển vào Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức;

c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT;

e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải;

g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sẽ căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;

h) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại các trường đại học, cao đẳng Việt Nam: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT để xem xét, quyết định cho vào học;

i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ (gọi chung diện 30a); Điều kiện nộp đơn xét tuyển thẳng vào trường: Kết quả học sinh Giỏi các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 (một) năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh quy định

1.3.2. Phương thức Xét tuyển học sinh Giỏi

Chỉ tiêu

10% chỉ tiêu của từng chuyên ngành

Đối tượng, điều kiện

Học sinh có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2021.

Cách xét tuyển

Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc:

– Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình học lực năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi).

– Tiêu chí không bắt buộc:

+ Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển học sinh Giỏi) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên (Phụ lục III: Bảng quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế).

+ Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học.

+ Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu (Phụ lục II: Danh sách các trường THPT chuyên, năng khiếu)

Lưu ý: Xếp loại học lực căn cứ Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Bảng 1A: Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của phương thức xét tuyển học sinh Giỏi

 

Điểm quy đổi xét tuyển theo ĐTB học lực năm lớp 10, 11, HK1-lớp 12

Chứng chỉ tiếng Anh
quốc tế

Giải thưởng kỳ thi chọn HSG THPT cấp Tỉnh/TP

Trường THPT 
Chuyên/năng khiếu

IELTS (Academic)

Lớp

ĐTB

học lực

ĐQĐ

Lớp 10

ĐQĐ

Lớp 11

ĐQĐ

HK1-

Lớp 12

6.0

6.5

7.0

7.5

8(+)

Ba

Nhì

Nhất

10

11

12

Điểm quy đổi (ĐQĐ)

8.00 – 8.49

17

17

12

12

14

16

18

20

10

15

20

2

2

1

8.50 – 8.99

18

18

13

9.00 – 9.49

19

19

14

9.50 – 10.0

20

20

15

Lưu ý: Điểm trung bình học lực được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

1.3.3. Phương thức Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn dựa trên học bạ

Chỉ tiêu

40% chỉ tiêu theo ngành

Điều kiện đăng ký xét tuyển

Học sinh có điểm trung bình tổ hợp môn (A00, A01, D01 hoặc D07) đăng ký xét tuyển từ 6.50 trở lên cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT.

Ví dụ: Học sinh chọn tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học để đăng ký xét tuyển phải thỏa điều kiện:

+ ĐTB tổ hợp A00 lớp 10 =  [(Toán 10 + Vật lý 10 + Hóa học 10)/3] >=6.50

+ ĐTB tổ hợp A00 lớp 11 = [(Toán 11 + Vật lý 11 + Hóa học 11)/3] >=6.50

+ ĐTB tổ hợp A00 HK1_lớp 12 = [(Toán 12+ Vật lý 12  + Hóa học 12)/3] >=6.50

Cách xét tuyển

Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc:

– Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình tổ hợp môn đăng ký xét tuyển tính theo năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn).

– Tiêu chí không bắt buộc:

+ Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển học sinh Giỏi) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên (Phụ lục III: Bảng quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế).

+ Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học.

+ Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu (Phụ lục II: Danh sách các trường THPT chuyên, năng khiếu)

Lưu ý: Không sử dụng tổ hợp D96, V00 trong Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn.

Bảng 2A: Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn

 

Điểm quy đổi xét tuyển theo trung bình tổ hợp môn đăng ký năm lớp 10, 11 và HK1-lớp 12

Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế

Giải thưởng kỳ thi chọn HSG THPT cấp Tỉnh/TP

Trường THPT 
Chuyên/năng khiếu

Điểm trung bình theo tổ hợp môn

ĐQĐ

Lớp 10

ĐQĐ

Lớp 11

ĐQĐ

HK1-

Lớp 12

IELTS (Academic)

Ba

Nhì

Nhất

Lớp

6.0

6.5

7.0

7.5

8(+)

10

11

12

Điểm quy đổi (ĐQĐ)

6.50 – 6.99

14

14

9

12

14

16

18

20

10

15

20

2

2

1

7.00 – 7.49

15

15

10

7.50 – 7.99

16

16

11

8.00 – 8.49

17

17

12

8.50 – 8.99

18

18

13

9.00 – 9.49

19

19

14

9.50 – 10.00

20

20

15

Lưu ý: Điểm trung bình tổ hợp môn được làm tròn đến hai chữ số thập phân

1.3.4. Phương thức Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực năm 2021

Chỉ tiêu

2% chỉ tiêu ngành

Điều kiện

Học sinh tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1 năm 2021, tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT

Cách xét tuyển

Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực (theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM)

1.3.5. Phương thức Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021

Chỉ tiêu

Chỉ tiêu còn lại

Đối tượng, điều kiện

Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT, tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH – Phân hiệu Vĩnh Long.

1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

1.4.1. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo đối với Ngành trong Nhóm ngành, Khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật

Phân hiệu Vĩnh Long tuân thủ theo các chương trình đào tạo đã được ban hành của Trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh.

TT

Tên ngành

Mã ngành

Số quyết định,

ngày tháng năm ban hành

Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép

Năm bắt đầu đào tạo tại cơ sở chính

Năm đào tạo tại phân hiệu

1

Quản trị kinh doanh

7340101

2511/QĐ-ĐHKT-ĐBCL

Trường tự chủ QĐ

1990

2020

2

Kinh doanh quốc tế

7340120

2511/QĐ-ĐHKT-ĐBCL

Trường tự chủ QĐ

2014

2020

3

Tài chính – Ngân hàng

7340201

2511/QĐ-ĐHKT-ĐBCL

Trường tự chủ QĐ

1976

2020

4

Kế toán

7340301

2511/QĐ-ĐHKT-ĐBCL

Trường tự chủ QĐ

1976

2020

5

Thương mại điện tử

7340122

2511/QĐ-ĐHKT-ĐBCL

Trường tự chủ QĐ

2014

2020

6

Kinh doanh nông nghiệp

7620114

510/ĐHKT-ĐBCLPTCT

Trường tự chủ QĐ

2020

2021

7

Marketing

7340115

2511/QĐ-ĐHKT-ĐBCL

Trường tự chủ QĐ

2014

2021

8

Luật kinh tế

7380107

516/ĐHKT-ĐBCLPTCT

Trường tự chủ QĐ

2021

2021

9

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

2511/QĐ-ĐHKT-ĐBCL

Trường tự chủ QĐ

2015

2021

10

Ngôn ngữ Anh

7220201

488/QĐ-ĐHKT-ĐBCL

Trường tự chủ QĐ

2014

2021

 

1.4.2. Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/nhóm ngành/khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo:

– Tùy theo tình hình thực tế tuyển sinh, UEH – Phân hiệu Vĩnh Long sẽ điều chỉnh chỉ tiêu giữa các phương thức cho phù hợp quy mô tuyển sinh

– Phân bổ chỉ tiêu đào tạo giữa các ngành/ chuyên ngành theo các phương thức tuyển sinh như sau:

 

STT

 

Trình độ đào tạo

 

Mã ngành

 

Ngành học

Chỉ tiêu (Dự kiến)

Tổ hợp môn xét tuyển 1

Tổ hợp môn xét tuyển 2

Tổ hợp môn xét tuyển 3

Tổ hợp môn xét tuyển 4

Theo xét KQ thi THPT

Theo PT khác

Tổ hợp môn

Môn chính

Tổ hợp môn

Môn chính

Tổ hợp môn

Môn chính

Tổ hợp môn

Môn chính

1

Đại học

7620114

Ngành Kinh doanh nông nghiệp(*)

14

16

A00

 

A01

 

D01

 

D07

 

2

Đại học

7340101

Ngành Quản trị kinh doanh

29

31

A00

 

A01

 

D01

 

D07

 

3

Đại học

7340120

Ngành Kinh doanh quốc tế

34

36

A00

 

A01

 

D01

 

D07

 

4

Đại học

7340115

Ngành Marketing

29

31

A00

 

A01

 

D01

 

D07

 

5

Đại học

7340201

Ngành Tài chính – Ngân hàng

29

31

A00

 

A01

 

D01

 

D07

 

6

Đại học

7340301

Ngành Kế toán

29

31

A00

 

A01

 

D01

 

D07

 

7

Đại học

7810103

Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành(*)

24

26

A00

 

A01

 

D01

 

D07

 

8

Đại học

7340122

Ngành Thương mại điện tử(*)

14

16

A00

 

A01

 

D01

 

D07

 

9

Đại học

7220201

Ngành Ngôn ngữ Anh(*)

19

21

D01

 

D96

 

 

 

 

 

10

Đại học

7380107

Ngành Luật kinh tế

19

21

A00

 

A01

 

D01

 

D96

 

 

 

 

 

240

260

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Các ngành có phạm vi tuyển sinh trong cả nước. Các ngành còn lại tuyển sinh học sinh có hộ khẩu thường trú tại 13 tỉnh ĐBSCL bao gồm: An Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long.

1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

1.5.1 Phương thức xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

1.5.2 Phương thức xét tuyển Học sinh Giỏi: Học sinh Giỏi hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2021.

1.5.3  Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn:  Học sinh có điểm trung bình tổ hợp môn (A00, A01, D01 hoặc D07) đăng ký xét tuyển từ 6.50 trở lên cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT.

1.5.4 Phương thức xét tuyển dự vào kết quả thi đánh giá năng lực: Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng chuyên ngành xét tuyển trên Cổng tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn hoặc www.vinhlong.ueh.edu.vn sau khi có phổ điểm kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1, năm 2021.

1.5.5 Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành xét tuyển sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 trên Cổng tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh www.tuyensinh.ueh.edu.vn và hoặc www.vinhlong.ueh.edu.vn theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.

1.6. Các thông tin cần thiết khác: Mã trường, Mã ngành, Tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển…

1.6.1. Thông tin Trường (Phân hiệu)

– Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM – PHÂN HIỆU VĨNH LONG

– Mã trường:    KSV.

– Địa chỉ:          Số 1B, Nguyễn Trung Trực, P.8, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.

– Điện thoại:     0899.00.29.39 – 02703.823.443.

– Website:         www.vinhlong.ueh.edu.vn.

– Cổng thông tin tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn  hoặc www.vinhlong.ueh.edu.vn.

– Thông tin ngành, mã đăng ký xét tuyển, tổ hợp môn xét tuyển, chỉ tiêu:

TT

Ngành

Chuyên ngành

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

1

Quản trị kinh doanh

Quản trị

7340101

A00, A01, D01, D07

60

2

Kinh doanh quốc tế

7340120

A00, A01, D01, D07

70

3

Marketing

7340115

A00, A01, D01, D07

60

4

Tài chính – Ngân hàng

Ngân hàng

7340201

A00, A01, D01, D07

60

5

Kế toán

Kế toán doanh nghiệp

7340301

A00, A01, D01, D07

60

6

Thương mại điện tử (*)

7340122

A00, A01, D01, D07

(Môn Toán hệ số 2)

30

7

Luật kinh tế

Luật kinh doanh

7380107

A00, A01, D01, D96

40

8

Kinh doanh nông nghiệp (*)

7620114

A00, A01, D01, D07

30

9

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (*)

Quản trị lữ hành

7810103

A00, A01, D01, D07

50

10

Ngôn ngữ Anh (*)

Tiếng Anh thương mại

7220201

D01, D96

(Tiếng Anh hệ số 2)

40

 

Tổng cộng:

 

 

 

500

Tổ hợp xét tuyển:

– Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học.

– Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh.

– Tổ hợp D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.

– Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh.

– Tổ hợp D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh.

 

(*) Các ngành tuyển sinh phạm vi trong cả nước

1.6.2. Nguyên tắc xét tuyển

1.6.2.1 Nguyên tắc xét tuyển chung:

Các phương thức xét tuyển đại học năm 2021 của UEH – Phân hiệu Vĩnh Long là độc lập, thí sinh có thể đăng ký nhiều phương thức khác nhau.

Trường hợp thí sinh trúng tuyển nhiều phương thức: Thí sinh xác nhận nhập học theo phương thức nào thì nhập học theo phương thức đó.

 aPhương thức xét tuyển thẳng: Xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.

 bPhương thức xét tuyển học sinh Giỏi; Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn; Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực: Trong đó, thí sinh đăng ký tối đa 02 nguyện vọng/phương thức cho tất cả các ngành, phải sắp xếp nguyện vọng (NV) từ cao xuống thấp (NV1 là NV cao nhất).

c. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.

1.6.2.2 Nguyên tắc xét tuyển của từng phương thức

a. Phương thức Xét tuyển thẳng: Xét tuyển theo quy định của theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.

b. Phương thức Xét tuyển học sinh Giỏi

– Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí của Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi theo thang điểm 100, cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có và quy về mức điểm theo quy định của UEH).

– Trong tất cả các ngành, thí sinh được xét bình đẳng theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự của nguyện vọng đăng ký (trừ trường hợp quy định tại nội dung Tiêu chí phụ trong xét tuyển của Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi).

– Mức điểm ưu tiên đối tượng và khu vực (Chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực được quy định trong quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT) quy đổi như sau:

Bảng 3: Bảng điểm quy đổi ưu tiên đối tượng và khu vực của phương thức xét tuyển học sinh giỏi

Ưu tiên đối tượng

Ưu tiên khu vực

Đối tượng

Điểm ưu tiên

Khu vực

Điểm ưu tiên

ĐT1 đến ĐT4

6.67

KV1

2.50

ĐT5 đến ĐT7

3.33

KV2-NT

1.67

 

 

KV2

0.83

 

 

KV3

0

– Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không xét nguyện vọng tiếp theo.

– Tiêu chí phụ trong xét tuyển Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi: Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, UEH-Phân hiệu Vĩnh Long sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển theo thứ tự như sau: 1. Điểm trung bình môn Toán học kỳ 1 lớp 12; 2. Điểm trung bình môn tiếng Anh học kỳ 1 lớp 12; 3. Thứ tự nguyện vọng.

c. Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn

– Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí của Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn theo thang điểm 100, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có và quy về mức điểm theo quy định của UEH).

– Trong tất cả các ngành, thí sinh được xét bình đẳng theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự của nguyện vọng đăng ký (trừ trường hợp quy định tại nội dung Tiêu chí phụ trong xét tuyển của Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn).

– Mức điểm ưu tiên đối tượng và khu vực (Chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực được quy định trong quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT) quy đổi như Bảng 3.

– Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không xét nguyện vọng tiếp theo.

– Tiêu chí phụ trong Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn: Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, UEH-Phân hiệu Vĩnh Long sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển theo thứ tự như sau: 1. Điểm trung bình môn Toán học kỳ 1 lớp 12; 2. Điểm trung bình môn tiếng Anh học kỳ 1 lớp 12; 3. Thứ tự nguyện vọng.

d. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực

– Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1, năm 2021 theo thang điểm 1200 (theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM) cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có và quy về thang điểm theo quy định UEH).

– Trong tất cả các ngành, thí sinh được xét bình đẳng theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự của nguyện vọng đăng ký (trừ trường hợp quy định tại nội dung Tiêu chí phụ trong xét tuyển của Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực).

– Mức điểm ưu tiên đối tượng và khu vực (Chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực được quy định trong quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT) quy đổi như sau:

Bảng 4: Bảng điểm quy đổi ưu tiên đối tượng và khu vực của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực (theo thang điểm 1200)

Ưu tiên đối tượng

Ưu tiên khu vực

Đối tượng

Điểm ưu tiên

Khu vực

Điểm ưu tiên

ĐT1 đến ĐT4

80

KV1

30

ĐT5 đến ĐT7

40

KV2-NT

20

 

 

KV2

10

 

 

KV3

0

– Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không xét nguyện vọng tiếp theo.

– Tiêu chí phụ trong Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực: Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, UEH sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển như sau: Thứ tự nguyện vọng (Trong đó nguyện vọng 1 là cao nhất).

e. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021

– Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và được làm tròn đến hai chữ số thập phân (quy đổi trong trường hợp tổ hợp xét tuyển có bài thi/môn thi tính hệ số) theo Quy định trong Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2021.

– Đối với từng ngành, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự nguyện vọng đăng ký (trừ trường hợp quy định tại nội dung Tiêu chí phụ trong xét tuyển của Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021).

– Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không xét nguyện vọng tiếp theo.

 UEH-Phân hiệu Vĩnh Long chỉ sử dụng kết quả điểm thi của bài thi, điểm thi các môn thi thành phần của bài thi Khoa học tự nhiên trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 để xét tuyển. Không sử dụng kết quả miễn thi môn Ngoại ngữ (tiếng Anh).

– Tiêu chí phụ trong Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Trong trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, UEH-Phân hiệu Vĩnh Long sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển theo thứ tự: 1. Kết quả bài thi Toán, 2. Kết quả bài thi tiếng Anh, 3. Thứ tự nguyện vọng.

1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo…

aPhương thức xét tuyển thẳng: Thí sinh nộp hồ sơ theo quy định của Bộ GD&ĐT.

b. Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi; Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn; Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực: Thí sinh xem hướng dẫn cụ thể trên Cổng thông tin tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh và Cổng thông tin tuyển sinh của UEH – Phân hiệu Vĩnh Long tại địa chỉ  www.tuyensinh.ueh.edu.vn hoặc www.vinhlong.ueh.edu.vn.

 c. Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021:

– Thí sinh nộp phiếu đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT năm 2021 tại các điểm tiếp nhận theo quy định của Bộ GD&ĐT.

– Sau khi có kết quả tốt nghiệp THPT năm 2021 và theo lịch chung của Bộ GD&ĐT, Trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (nếu có) đối với từng chuyên ngành xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Nhà trường: www.tuyensinh.ueh.edu.vn hoặc www.vinhlong.ueh.edu.vn

– Thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.

– Sau khi UEH – Phân hiệu Vĩnh Long công bố kết quả trúng tuyển, thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học bằng cách gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đến UEH – Phân hiệu Vĩnh Long qua chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại Phân hiệu theo địa chỉ: Số 1B, Nguyễn Trung Trực, P.8, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long trong thời gian quy định.

– Các mốc thời gian, địa điểm cụ thể được công bố trên Cổng thông tin tuyển sinh của Nhà trường: www.tuyensinh.ueh.edu.vn hoặc www.vinhlong.ueh.edu.vn

1.8. Chính sách ưu tiên

Quy định trong Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2021.

1.9. Lệ phí xét tuyển

– Phương thức xét tuyển thẳng, xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Thí sinh đóng lệ phí 25.000VNĐ/thí sinh/nguyện vọng.

Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế; Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi; Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn; Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực: Thí sinh đóng lệ phí 30.000VNĐ/thí sinh/phương thức.

Trong các đợt xét tuyển bổ sung (nếu có), thí sinh thực hiện ĐKXT và nộp lệ phí theo quy định của UEH – Phân hiệu Vĩnh Long.

1.10. Học phí dự kiến với sinh viên ĐHCQ; lộ trình tăng học phí tối đa từng năm

Sinh viên học chương trình đại trà tại UEH – Phân hiệu Vĩnh Long sẽ có mức học phí bằng 80% học phí học tại Cơ sở chính TP. Hồ Chí Minh. Cụ thể:         

 Đơn vị tính: đồng

Chương trình

Năm 1

2021-2022

Năm 2

2022-2023

Năm 3

2023-2024

Năm 4

2024-2025

Đại trà

572.000đ/tín chỉ

(khoảng 18,3 triệu/năm)

628.000đ/tín chỉ

(khoảng 19,84 triệu/năm)

694.000đ/tín chỉ

(khoảng 21,76 triệu/năm)

760.000đ/tín chỉ

(khoảng 23,92 triệu/năm)

1.11. Các nội dung khác:

1.11.1 Học bổng:

a) Học bổng tuyển sinh:

Học bổng

Số suất

Giá trị học bổng

Học bổng xuất sắc

5

Tương đương 1.5 học phí học kỳ đầu Khóa học

Học bổng toàn phần

15

Tương đương học phí học kỳ đầu Khóa học

Học bổng bán phần

35

Tương đương 1/2 học phí học kỳ đầu Khóa học

b) Học bổng hỗ trợ học tập:

Học bổng

Số suất

Giá trị học bổng

Học bổng toàn phần

5

Tương đương học phí học kỳ đầu Khóa học

Học bổng bán phần

10

Tương đương 1/2 học phí học kỳ đầu Khóa học

Lưu ý:

– Giá trị học bổng tính theo học phí chương trình Chuẩn.

– Thí sinh trúng tuyển và nhập học theo phương thức nào thì sẽ được xét học bổng tương ứng phương thức đó

1.11.2. Chính sách miễn, giảm học phí:

Đối với các đối tượng chính sách: Trường thực hiện cấp bù học phí chênh lệch giữa mức thu học phí và mức hỗ trợ từ ngân sách.

1.11.3. Chính sách tín dụng học tập

Thông tin chi tiết tại website: http://tthtsv.ueh.edu.vn/

1.11.4 Ký túc xá

Phân hiệu Vĩnh Long có hệ thống KTX cho sinh viên theo học tại Phân hiệu. Sinh viên học tại Phân hiệu Vĩnh Long sẽ được miễn KTX 1 học kỳ đầu.

1.11.5 Cam kết về chất lượng

Các chương trình đào tạo ĐHCQ tại Phân hiệu Vĩnh Long hoàn toàn theo đúng các chương trình tiên tiến quốc tế của Trường Đại học Kinh tế TP.HCM với đội ngũ giảng viên được huy động từ Trụ sở chính TP.HCM và bổ sung nguồn lực giảng viên đủ tiêu chuẩn tại Phân hiệu Vĩnh Long.

Phương châm truyền thông:

                  Học tại Vĩnh Long – Chất lượng, bằng cấp Trường Đại học Kinh tế TP.HCM

1.12. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm

Tuyển sinh bổ sung đợt 1: UEH – Phân hiệu Vĩnh Long chỉ thực hiện tuyển sinh bổ sung đợt 1 trong trường hợp tuyển sinh đợt chính thức còn chỉ tiêu, tuyển sinh bổ sung đợt 1 thực hiện với các tiêu chí như sau:

1.12.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ GDĐT.

1.12.2. Phạm vi tuyển sinh:

– Tuyển sinh trong cả nước đối với các ngành: Kinh doanh nông nghiệp, Thương mại điện tử, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Ngôn ngữ Anh.

– Các ngành khác: Tuyển sinh đối với học sinh có hộ khẩu thường trú tại 13 tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long (bao gồm: An Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long)..

1.12.3. Phương thức tuyển sinh: Theo quy định của Trường Đại học Kinh tế TP.HCM

– Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2021: Thí sinh đạt yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định.

– Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn: Học sinh có điểm trung bình tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (A00, A01, D01 hoặc D07) từ 6.50 trở lên cho các năm lớp 10, lớp 11 và HK 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT.

1.12.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh và số thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học tại Phân hiệu Vĩnh Long (trong đợt chính thức), Hội đồng Tuyển sinh xem xét, thông báo trên Cổng tuyển sinh www.tuyensinh.ueh.edu.vn  Tab “Phân hiệu Vĩnh Long” hoặc  www.vinhlong.ueh.edu.vn.

1.12.5. Nguyên tắc tuyển sinh:

Điểm xét tuyển sẽ xét tuyển thí sinh có điểm từ cao đến thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, Phân hiệu Vĩnh Long sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển như sau: Điểm trung bình môn Toán lớp 12 từ cao đến thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

1.12.6. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian, hình thức nhận đăng ký xét tuyển

Thời gian đăng ký xét tuyển, kiểm tra năng lực tiếng Anh: Do Hiệu trưởng quy định, phù hợp phương thức tổ chức đào tạo, khung kế hoạch thời gian năm học tại UEH – Phân hiệu Vĩnh Long và thông báo trên Cổng thông tin tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn hoặc  www.vinhlong.ueh.edu.vn.

1.12.7. Lệ phí xét tuyển:

Thí sinh nộp lệ phí theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh và thông báo trên Cổng thông tin tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn hoặc  www.vinhlong.ueh.edu.vn.

► Xem Đề án tuyển sinh (KSV) năm 2021 (bản đầy đủ) tại đây.