Cử nhân ISB ASEAN Co-op ngành Tài chính ứng dụng

Tài chính ứng dụng (ASEAN Co-op)

Chương trình Cử nhân ASEAN CO-OP hướng đến đào tạo những thế hệ trẻ có khả năng tích hợp kiến thức marketing liên ngành, năng lực và tư duy toàn cầu, giá trị đạo đức và kỹ năng thực hành để trở thành những chuyên gia chủ động và công dân có trách nhiệm trong khu vực ASEAN và quốc tế. Đồng thời, chương trình nhấn mạnh mô hình đào tạo kết hợp với doanh nghiệp (Co-op) như một cấu phần cốt lõi – giúp sinh viên tích lũy kinh nghiệm thông qua thực tập thực tế, mở rộng tiếp xúc khu vực và kết nối doanh nghiệp trong khối ASEAN. Cách tiếp cận này hình thành năng lực nghề nghiệp, khả năng thích ứng và cơ hội việc làm toàn cầu cho người học.

Đối tượng người học

Người học đã tốt nghiệp Trung học phổ thông.

Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế đào tạo của Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Học kỳ
(dự kiến)
Loại học phầnMôn học
Học kỳ 1
(19 tín chỉ)
Bắt buộc
  • Nguyên lý Marketing (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Nguyên lý kế toán (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Nguyên lý kinh tế (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kế toán quản trị (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kỹ năng học tập và nghề nghiệp (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Tư duy thiết kế và sáng tạo (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Trực quan hóa và phân tích dữ liệu (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 2
    (15 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Triết học Mác – Lênin (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Ngôn ngữ Trung 1 (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Toán trong kinh doanh (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Phương pháp nghiên cứu kinh doanh (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Nguyên lý Quản trị doanh nghiệp (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 3
    (16 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Tư tưởng Hồ Chí Minh (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Ngôn ngữ Trung 2 (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Thống kê ứng dụng (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kinh tế lượng ứng dụng (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Đạo đức và tiêu chuẩn nghề nghiệp (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Thị trường và định chế tài chính (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 4
    (16 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Kinh tế chính trị Mác – Lênin (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Ngôn ngữ Trung 3 (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Pháp luật kinh doanh (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị hệ thống thông tin (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Khởi nghiệp bền vững (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kế toán tài chính (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 5
    (19 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Chủ nghĩa xã hội khoa học (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Ngôn ngữ Trung 4 (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tài chính doanh nghiệp (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Mô hình tài chính và định giá doanh nghiệp (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Phái sinh và quản trị rủi ro tài chính (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Học phần liên ngành 1 (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Học phần liên ngành 2 (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 6
    (14 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Giải quyết vấn đề trong tổ chức (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị danh mục đầu tư (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Công nghệ tài chính và ngân hàng số (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị tài chính quốc tế (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 7
    (18 tín chỉ)
    Tự chọn
  • Tài chính hành vi (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Thuế (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Học kì thực tế tại doanh nghiệp 1 (6 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Dự án tốt nghiệp (10 tín chỉ)
  • 1. Kiến thức (Knowledge)
    • Thể hiện kiến thức nền tảng về kinh doanh và tài chính từ các môn học cơ sở. (Demonstrate foundational knowledge in business and applied finance from core courses.)
    • Vận dụng kiến thức lý thuyết chuyên sâu và ứng dụng về tài chính để phân tích và đánh giá các mô hình và thực tiễn kinh doanh hiện đại. (Apply advanced theoretical and applied finance knowledge to analyze and evaluate contemporary business models and financial practices.)
    • Tích hợp nhiều nguồn kiến thức và công cụ tài chính để giải quyết vấn đề. (Integrate various finance knowledge sources and tools to solve problems.)
    • Thể hiện kiến thức về công nghệ thông tin và các công cụ số phù hợp với chức năng tài chính và môi trường kinh doanh toàn cầu. (Demonstrate knowledge of information technology and digital tools relevant to financial functions and global business environments.)
    2. Kỹ năng (Skills)
    • Phát triển cá nhân, năng lực toàn cầu, kỹ năng chuyên môn và tư duy phản biện. (Personal development, global competencies, professsional skills and critical thinking.)
    • Lãnh đạo hợp tác và giao tiếp hiệu quả. (Collaborative leadership and communication.)
    • Năng lực công nghệ, ngôn ngữ và đổi mới sáng tạo. (Technological & language competencies, and innovation.)
    • Trách nhiệm xã hội và công dân toàn cầu. (Social responsibility and global citizenship.)
    3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm (Autonomy and Responsibility)
    • Vận dụng, phân tích, đánh giá các ứng xử phù hợp và liên quan đến văn hoá và sự đa dạng. (Apply, analyze, and evaluate appropriate behaviors related to culture and diversity.)
    • Phân tích, đánh giá và tổ chức công việc chuyên nghiệp, hiệu quả, đổi mới sáng tạo. (Analyze, evaluate, and organize work in a professional, efficient, and innovative manner.)
    • Bảo vệ lập luận với tư duy chuyên môn và bản lĩnh lãnh đạo. (Defend arguments with professional reasoning and leadership.)

    Ngoài những chuẩn đầu ra trên, sinh viên tốt nghiệp đạt các chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ, tin học, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng như sau:

    • Có năng lực ngoại ngữ bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam
    • Đạt chứng chỉ công nghệ thông tin theo Quyết định số 2322/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT ngày 08/7/2024 Quy định Chuẩn đầu ra kiến thức về công nghệ thông tin trình độ đại học tại Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
    • Đạt chứng chỉ Giáo dục thể chất
    • Đạt chứng chỉ Giáo dục quốc phòng

    Cơ quan, tổ chức

    (Organization)

    Vị trí việc làm

    (Position)

    Mô tả công việc

    (Job description)

    CFI

    Phân tích tài chính

    – Thực hiện dự báo tài chính, báo cáo và theo dõi số liệu hoạt động

    – Phân tích dữ liệu tài chính và tạo các mô hình tài chính để hỗ trợ ra quyết định

    – Báo cáo kết quả hoạt động tài chính cho ban lãnh đạo

    – Phân tích kết quả trong quá khứ, thực hiện phân tích phương sai, xác định xu hướng và đưa ra đề xuất cải tiến

    – Phối hợp chặt chẽ với kế toán để đảm bảo báo cáo tài chính chính xác

    – Đánh giá hiệu quả tài chính bằng cách so sánh và phân tích kết quả thực tế với kế hoạch và dự báo

    – Phân tích đánh giá chi phí bằng cách thiết lập và thực thi các chính sách và thủ tục

    – Phân tích xu hướng, dự báo và đề xuất các biện pháp để tối ưu hóa

    – Đề xuất giải pháp bằng cách phân tích và giải thích dữ liệu và đưa ra các phân tích so sánh; nghiên cứu phương án thay đổi

    – Xác định và thúc đẩy cải tiến quy trình, bao gồm tạo báo cáo tiêu chuẩn và đặc biệt, công cụ và bảng điều khiển trên Excel

    – Tăng năng suất bằng cách phát triển các công cụ báo cáo/dự báo tự động

    – Thực hiện nghiên cứu thị trường, khai thác dữ liệu và định giá

    – Duy trì nền tảng phân tích tài chính mạnh mẽ để tạo ra các dự báo và mô hình

    – Thành thạo Microsoft Excel, quen thuộc với các công cụ quản lý dữ liệu/truy vấn dữ liệu (Access, SQL, Business Objects)

    Schneider  Electric Manufacturing

    Thực tập Kế toán – Tài chính

    – Hỗ trợ bộ phận tài chính làm công tác lập kế hoạch hoàn thuế, bao gồm thu thập thông tin để lập báo cáo, kiểm tra số liệu để đảm bảo báo cáo đầy đủ và đáng tin cậy.

    – Hỗ trợ bộ phận kế toán tài chính chuẩn bị sổ sách kế toán tuân thủ luật pháp nước sở tại. Thời gian được phân bổ cho công việc này là khoảng 60% đến 70%.

    – Hỗ trợ Kế toán công nợ, giải quyết các lỗi/vấn đề với Khách hàng/FiSS để đẩy nhanh tiến độ thu tiền.

    – Hỗ trợ chuẩn bị các báo cáo và nhiệm vụ đột xuất khác (báo cáo bán hàng hàng ngày, báo cáo khoản phải thu AR..)

    – Lập hồ sơ hoàn thuế.

    – Hỗ trợ chuẩn bị sổ sách VAS

    – Hỗ trợ giải quyết các vấn đề với Downstream/Customers/WH liên quan đến hóa đơn thanh toán để đẩy nhanh việc thu tiền mặt

    JBSV

    Quản trị rủi ro

    – Lập báo cáo quản lý rủi ro định kỳ theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước và Công ty

    – Xây dựng và chuẩn hóa hệ thống quản lý rủi ro, chính sách, quy trình, mô hình hoạt động của Công ty tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành

    – Xây dựng kế hoạch dự phòng cho các trường hợp khẩn cấp để đảm bảo tính liên tục trong hoạt động kinh doanh của công ty

    – Xác định, đo lường và quản lý rủi ro liên quan đến hoạt động của công ty chứng khoán bao gồm rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản, rủi ro vỡ nợ, rủi ro hoạt động và rủi ro pháp lý

    – Hỗ trợ các phòng nghiệp vụ trong công tác quản trị rủi ro nội bộ

    – Các công việc khác có liên quan thuộc chức năng, nhiệm vụ của Phòng Quản lý rủi ro

    TIN TUYỂN SINH LIÊN QUAN

    CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM