Thạc sĩ Chuyên ngành Kinh tế và quản lý môi trường (hướng ứng dụng)

Kinh tế và quản lý môi trường

Chương trình ThS Kinh tế và Quản lý môi trường là trang bị cho học viên năng lực để trở thành nhà lãnh đạo hoặc chuyên gia phân tích cao cấp trong các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và tài nguyên thiên nhiên; nhà quản lý điều hành cấp cao hoặc chuyên viên phân tích chuyên nghiệp trong các doanh nghiệp khai thác tài nguyên, cung cấp dịch vụ môi trường, hoặc tư vấn các giải pháp môi trường; và nhà hoạt động xã hội tâm huyết trong các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức phi lợi nhuận liên quan đến phát triển bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, và biến đổi khí hậu. Đặc biệt, chương trình đào tạo hướng đến phát triển mạng lưới các doanh nhân sinh thái thành đạt và các giám đốc chuyên trách về các vấn đề môi trường và quan hệ công chúng trong doanh nghiệp.

Đối tượng người học
  • Cán bộ quản lý nhà nước: sở, phòng tài nguyên – môi trường; chi cục bảo vệ môi trường; các đơn vị bảo tồn đa dạng sinh học; và các tổ chức bảo vệ môi trường và Tài nguyên thiên nhiên.
  • Cán bộ quản lý doanh nghiệp và chuyên viên phân tích: các tập đoàn khoán sản, dầu khí, năng lượng; công ty nhà nước và tư nhân cung cấp các dịch vụ môi trường như nước, xử lý rác, nước thải, cây xanh; các công ty khai thác tài nguyên như cát, đá, xi măng.
  • Cán bộ quản lý và chuyên viên tư vấn: các cơ quan nghiên cứu và tư vấn môi trường và tài nguyên; các tổ chức phi chính phủ và các tổ chức phi lợi nhuận hoạt động trong các lĩnh vực phát triển bền vững, biến đổi khí hậu, và bảo tồn thiên hiên.

Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy chế đào tạo của Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.

Yêu cầu đối với người dự tuyển:

– Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp;

– Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

– Đáp ứng các yêu cầu khác của chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo quy định của chương trình đào tạo.

Danh mục ngành phù hợp: áp dụng theo Phụ lục 2, Quy định số: 3840/QĐ-ĐHKT-ĐBCL PTCT ngày 09 tháng 12 năm 2021).

Ứng viên tốt nghiệp đại học không thuộc các ngành phù hợp đối với ngành đào tạo thạc sĩ dự tuyển cần hoàn thành yêu cầu học bổ sung 06 học phần (12 tín chỉ) cơ sở ngành đào tạo thạc sĩ cụ thể như sau (theo thông báo hiện hành của Viện Đào tạo Sau đại học):

(1) Nguyên lý Tài chính – Ngân hàng (2 TC)

(2) Quản trị học (2 TC)

(3) Kinh tế vi mô (2 TC)

(4) Kinh tế vĩ mô (2 TC)

(5) Xác suất thống kê (2 TC)

(6) Toán cao cấp (2 TC)

Ứng viên sẽ được miễn 01 (hoặc hơn) học phần trong số 06 học phần theo quy định nếu đã được học học phần này ở bậc đại học.

Ứng viên dự tuyển là công dân nước ngoài: nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của UEH (nếu có).

Đối với chương trình đào tạo được dạy và học bằng tiếng nước ngoài: ứng viên phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ, cụ thể khi có một trong những điều kiện sau đây:

– Ứng viên là công dân của các Quốc gia sử dụng tiếng nước ngoài dùng để giảng dạy là ngôn ngữ chính thức.

– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy;

– Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ của ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy đạt trình độ tương đương Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục 1 của Quy chế này hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

 (Theo Quyết định số 3794/QĐ-ĐHKT-ĐTSĐH ngày 08 tháng 12 năm 2021 về việc ban hành Quy định tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ – Điều 5).

Học kỳ
(dự kiến)
Loại học phầnMôn học
Học kỳ 1
(16 tín chỉ)
Tự chọn
  • Chiến lược trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (2 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Kinh doanh và môi trường (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kinh tế vi mô ứng dụng (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Ngoại ngữ (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Phương pháp nghiên cứu kinh tế (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Triết học (4 tín chỉ)
  • Học kỳ 2
    (15 tín chỉ)
    Tự chọn
  • Các phương pháp phân tích số liệu (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Chính sách và hệ thống quản lý môi trường (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Kinh tế học năng lượng (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kinh tế học về ô nhiễm và biến đổi khí hậu (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Kinh tế lượng ứng dụng (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Môi trường và phát triển kinh tế (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Thẩm định dự án đầu tư (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 3
    (14 tín chỉ)
    Tự chọn
  • Đánh giá tác động môi trường (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Định giá môi trường và khai thác tài nguyên (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Hạch toán quản lý môi trường (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Hành vi tổ chức và kỹ năng quản lý (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Hệ thống thông tin địa lý và viễn thám (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Phân tích chính sách môi trường (2 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản lý dự án môi trường (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 4
    (16 tín chỉ)
    Tự chọn
  • Quản lý môi trường đô thị và công nghiệp (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản lý môi trường nông nghiệp và nông thôn (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Thực tập (6 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Đề án tốt nghiệp (7 tín chỉ)
  • Chuẩn đầu ra Kiến thức (Knowledge)

    • Nắm vững kiến thức tổng quát về kinh tế và quản lý nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường và quản trị doanh nghiệp về mục tiêu môi trường
    • Có đủ kiến thức chuyên môn về kinh tế và quản lý để có thể ứng dụng giải quyết các vấn đề liên quan đến quản lý sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trong khu vực nhà nước và các tổ chức tư nhân.
    • Nắm vững và vận dụng linh hoạt, sáng tạo các kiến thức giúp hoạch định và cụ thể hóa các chiến lược phát triển bền vững tại địa phương và sản xuất kinh doanh theo hướng bền vững tại doanh nghiệp.

    Chuẩn đầu ra Kỹ năng (Skills)

    • Xây dựng, phân tích và đánh giá các chính sách quản lý môi trường và tài nguyên.
    • Phân tích sự gắn kết giữa môi trường và hoạt động kinh tế; lồng ghép yêu cầu về bền vững môi trường vào kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội địa phương và chiến lược sản xuất kinh doanh theo hướng bền vững tại doanh nghiệp.
    • Sử dụng thành thạo các công cụ phân tích để có thể thu thập và xử lý thông tin hỗ trợ cho việc ra quyết định liên quan đến quản lý tài nguyên và môi trường.

    Chuẩn đầu ra Mức độ tự chủ và trách nhiệm (Autonomy and Responsibility)

    • Trung thực, cầu tiến, luôn cập nhật các kiến thức khoa học để phục vụ công tác;
    • Năng động, bản lĩnh, tự tin khẳng định bản thân và có tinh thần phục vụ cộng đồng.

    Ngoài những chuẩn đầu ra trên, học viên tốt nghiệp đạt năng lực ngoại ngữ bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.

    • Nghiên cứu, ra quyết định tại các cơ quan Nhà nước thực thi và đánh giá các chính sách môi trường
    • Nghiên cứu và phát triển, đánh giá các dự án tài trợ bởi các tổ chức quốc tế (Ngân hàng thế giới, Ngân hàng phát triển Châu Á), các dự án phát triển cơ sở hạ tầng và xóa đói giảm nghèo của các tổ chức phi chính phủ.
    • Phân tích, điều hành và đánh giá giải quyết các yêu cầu về quản lý môi trường tại các tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ