LIÊN HỆ TƯ VẤN (028)3823.5277
Thực hiện Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ được ban hành theo Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ tại Quyết định số 3794/QĐ-ĐHKT-ĐTSĐH ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh,
Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 2 năm 2022 như sau:
1. Mục tiêu, ngành và hình thức đào tạo:
1.1. Mục tiêu đào tạo:
Mục tiêu chung là đào tạo các nhà kinh tế, nhà quản trị, chuyên gia pháp lý và các chuyên gia đang hoặc sẽ làm quản lý, nghiên cứu, giảng dạy.
Sau khi hoàn tất chương trình, người học đạt được các tiêu chuẩn sau: Có kiến thức và năng lực hoạt động rộng và chuyên sâu cần thiết theo ngành và chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của Việt Nam.
1.2. Chuyên ngành đào tạo:
STT | Ngành/Chuyên ngành | Hướng đào tạo |
1 | Kinh tế chính trị | Nghiên cứu |
2 | Kinh tế phát triển | Nghiên cứu |
3 | Kinh tế và Quản lý môi trường | Ứng dụng |
4 | Kinh tế và Quản trị lĩnh vực sức khỏe | Ứng dụng/Nghiên cứu |
5 | Thống kê kinh tế | Ứng dụng |
6 | Quản trị kinh doanh | Nghiên cứu/Ứng dụng |
7 | Kinh doanh thương mại | Nghiên cứu/Ứng dụng |
8 | Kinh doanh quốc tế | Nghiên cứu/Ứng dụng |
9 | Tài chính | Nghiên cứu/Ứng dụng |
10 | Ngân hàng | Nghiên cứu/Ứng dụng |
11 | Tài chính công | Ứng dụng |
12 | Kế toán | Nghiên cứu/Ứng dụng |
13 | Quản lý công | Ứng dụng |
14 | Công nghệ thiết kế thông tin và truyền thông | Ứng dụng |
15 | Quản lý kinh tế | Ứng dụng |
16 | Luật kinh tế | Nghiên cứu/Ứng dụng |
17 | Quản trị bền vững Doanh nghiệp và Môi trường | Ứng dụng |
18 | Quản trị bệnh viện | Ứng dụng |
19 | Marketing | Nghiên cứu/Ứng dụng |
20 | Quản trị nhân lực | Ứng dụng |
1.3. Hình thức và thời gian đào tạo:
– Thời gian đào tạo: 02 năm (bao gồm thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp hoặc luận văn tốt nghiệp)
– Hình thức đào tạo: chính quy không tập trung (có nghĩa thời khóa biểu định hướng cho học viên được bố trí học vào các tối 3/5/7 hoặc tối 2/4/6 hoặc Chiều thứ Bảy và cả ngày Chủ nhật).
Do Trường tổ chức theo theo học chế tín chỉ, người học có thể chọn thời gian học theo các lớp học phần do trường tổ chức. Thông thường, theo từng ngành sẽ bố trí học vào các buổi tối 2/4/6 hoặc tối 3/5/7 hoặc trưa thứ Bảy và cả ngày Chủ nhật.
Đối với các ngành có số lượng học viên đông, Trường có thể tổ chức thành nhiều lớp. Ví dụ: Ngành Quản trị, Tài chính có thể có 03 lớp vào Tối 2/4/6; Tối 3/5/7; Trưa thứ 7 + cả ngày Chủ nhật.
Các ngành có sĩ số ít, nếu chỉ mở 01 lớp, trường sẽ ấn định theo thời gian cố định. Ví dụ ngành Ngân hàng, Kinh tế Quản trị lĩnh vực sức khỏe, Công nghệ thiết kế và truyền thông,… sẽ được tổ chức lớp vào thứ 7 và Chủ nhật
2. Điều kiện dự tuyển và phương pháp tuyển chọn:
2.1. Điều kiện dự tuyển: Thí sinh dự tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ là công dân Việt Nam có lý lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, có đủ các điều kiện sau đây:
2.1.1. Điều kiện văn bằng
– Đối với thí sinh dự tuyển chuyên ngành Luật kinh tế phải có bằng tốt nghiệp đại học hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) khối ngành luật; nếu không thuộc khối ngành luật phải học bổ sung kiến thức các môn: Luật Hiến pháp và Luật hành chính; Luật dân sự; Luật tố tụng dân sự; Luật hình sự và Luật tố tụng hình sự; Luật kinh tế; Tư pháp quốc tế.
– Đối với thí sinh dự tuyển chuyên ngành Quản lý công phải có bằng tốt nghiệp đại học hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành Hành chính công, Quản lý nhà nước, các ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý.
– Đối với thí sinh dự tuyển chuyên ngành Kinh tế chính trị phải có bằng tốt nghiệp đại học hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) các ngành lý luận Mác – Lênin, các ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý.
– Đối với thí sinh dự tuyển vào khối ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý phải có bằng tốt nghiệp đại học hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) các ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý; nếu không thuộc khối ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý phải học bổ sung kiến thức các môn: Toán cao cấp; Xác suất thống kê; Kinh tế vi mô; Kinh tế vĩ mô; Quản trị học; Nguyên lý tài chính – ngân hàng.
– Đối với thí sinh dự tuyển vào ngành Quản trị bền vững Doanh nghiệp và Môi trường phải có bằng tốt nghiệp đại học hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) các ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý, ngành kỹ thuật môi trường, khoa học môi trường, công nghệ hóa học, vật liệu luyện kim và môi trường cũng có thể tham gia xét tuyển. Nếu không thuộc các khối ngành trên thí sinh phải học bổ sung kiến thức các môn: Toán cao cấp; Xác suất thống kê; Kinh tế vi mô; Kinh tế vĩ mô; Quản trị học; Nguyên lý tài chính – ngân hàng.
– Các văn bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng tiếng Việt và nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Quản lý chất lượng (thông tin về đăng ký công nhận văn bằng do nước ngoài cấp xem tại https://naric.edu.vn, mục Hướng dẫn quy trình công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp).
2.1.2. Điều kiện sức khỏe: Có đủ sức khỏe để học tập.
2.2. Điều kiện Ngoại ngữ:
Thí sinh dự tuyển sinh cần đáp ứng một trong các điều kiện sau:
– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài hoặc;
– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ do UEH cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc;
– Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (xem Phụ lục I, Bảng tham chiếu quy đổi một số văn bằng chứng chỉ ngoại ngữ) hoặc các chứng chỉ tương đương B1 khác, các chứng chỉ này do các cơ sở giáo dục đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển hoặc;
– Điểm thi ngoại ngữ đầu vào bậc cao học của UEH đạt từ 50 điểm trở lên (thang điểm 100). Dự kiến ngày kiểm tra ngoại ngữ: 28/8/2022. Trường có tổ chức ôn tập Ngoại ngữ tiếng Anh cho thí sinh có nhu cầu: xem tại đây
2.3. Về chỉ tiêu tuyển sinh: 800 học viên.
2.4. Đối tượng và chính sách ưu tiên
– Đối tượng ưu tiên:
a) Người có thời gian công tác hai năm liên tục trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
c) Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang;
d) Người thuộc dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại Điểm a;
đ) Con liệt sĩ.
e) Con đẻ của người bị nhiễm chất độc hóa học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học.
– Chính sách ưu tiên: Người dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên đã kể trên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng 0,5 điểm vào điểm trung bình chung (GPA) bảng điểm trình độ đại học.
– Các loại giấy tờ cần nộp để hưởng chính sách ưu tiên
+ Hợp đồng lao động (có công chứng), quyết định tiếp nhận hoặc điều động công tác của cấp có thẩm quyền và xác nhận của UBND phường, xã về việc cơ quan đó đóng tại địa bàn được ưu tiên (cho đối tượng a);
+ Bản sao (có công chứng) thẻ thương binh/bệnh binh hoặc các loại giấy tờ có liên quan (cho các đối tượng b, c, đ, e);
+ Bản sao (có công chứng) CMND/CCCD, giấy khai sinh hoặc hộ khẩu và xác nhận của xã/phường nơi thí sinh cư trú (cho đối tượng d).
2.5. Xét tuyển
Dựa trên hồ sơ ứng viên, kết quả học tập bậc đại học và điều kiện ngoại ngữ để xét tuyển vào hướng ứng dụng.
Ứng viên có nhu cầu đăng ký hướng nghiên cứu (đối với các ngành/chuyên ngành có đào tạo hướng nghiên cứu) cần có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và phải tham gia kiểm tra năng lực dạng GMAT. Căn cứ vào số lượng trúng tuyển, Hội đồng tuyển sinh sẽ quyết định tổ chức các ngành có hướng nghiên cứu cho học viên. Các ứng viên không đủ điều kiện xét tuyển hệ nghiên cứu sẽ học hướng ứng dụng.
Đăng ký hướng đào tạo (đăng ký hướng ứng dụng hoặc hướng nghiên cứu): Đăng ký khi nộp hồ sơ
Dự kiến ngày kiểm tra năng lực dạng GMAT: 28/8/2022 (ngay sau khi kiểm tra ngoại ngữ).
Trường có tổ chức ôn tập môn GMAT cho thí sinh có nhu cầu: xem thông báo tại đây
2.6. Thời gian và địa điểm xét tuyển:
Dự kiến ngày xét tuyển: Từ ngày 06 – 07/9/2022.
Địa điểm xét tuyển: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
3. Lệ phí tuyển sinh
– Lệ phí hồ sơ: 120.000 đ/thí sinh
– Lệ phí thi môn tiếng Anh: 120.000 đ/môn; Lệ phí thi môn GMAT: 120.000 đồng.
4. Kinh phí đào tạo: Học phí dự kiến năm 2022 là 1.090.000 đ/tín chỉ
5. Đăng ký dự thi:
Thí sinh căn cứ vào các điều kiện quy định ở trên để đăng ký dự tuyển.
Hồ sơ đăng ký dự tuyển gồm
1. Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu);
2. Lý lịch (theo mẫu) dán ảnh cá nhân có xác nhận của thủ trưởng cơ quan hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú (đối với người chưa có việc làm);
3. Giấy ưu tiên (nếu có);
4. 02 (hai) bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học và 01 (một) bản sao bảng điểm tốt nghiệp đại học (có sao y của cơ quan có thẩm quyền);
5. Chứng chỉ bổ sung kiến thức nếu không có bằng đại học đúng ngành;
6. Chứng chỉ/minh chứng miễn ngoại ngữ (còn hạn), nếu không có cần phải tham gia đợt kiểm tra Anh văn đầu vào của UEH.
7. Hai ảnh 3×4 chụp kiểu căn cước công dân không quá 01 (một) năm tính đến ngày dự thi, ghi họ tên, ngày sinh, nơi sinh ở mặt sau ảnh (để lưu trữ). Ngoài ra, khi ứng viên đến nộp hồ sơ, Viện Đào tạo Sau đại học sẽ tổ chức chụp ảnh từng cá nhân để sử dụng cho thẻ dự thi, đối chiếu ảnh, thẻ học viên điện tử, hình thẻ trong tài khoản học tập của học viên.
Thí sinh vào website https://sdh.ueh.edu.vn để tải hồ sơ và ghi các thông tin cá nhân liên quan theo mẫu (Trường không trực tiếp phát hành hồ sơ). Hoặc tải hồ sơ trực tiếp tại đây.
6. Địa điểm và thời gian nộp hồ sơ:
– Địa điểm nộp hồ sơ: Viện Đào tạo Sau đại học – Trường Đại học Kinh tế TP. HCM
Phòng A001 – Số 59C Nguyễn Đình Chiểu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (028)3823.5277 nhấn chọn tiếp các số nội bộ 16, 20, 21, 24, 25
Website: https://sdh.ueh.edu.vn
– Thời gian nộp hồ sơ: Sáng từ 08:00 -11:00; chiều từ 13:30: 16:00 từ ngày 04/7/2022 đến hết ngày 15/7/2022 (trừ thứ Bảy, Chủ nhật).
Sau khi Hội đồng Tuyển sinh Sau đại học của Trường phê chuẩn kết quả tuyển sinh, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sẽ gửi giấy báo mời thí sinh về Trường hoàn thiện hồ sơ, đối chiếu văn bằng và các giấy tờ liên quan để xác nhận trúng tuyển chính thức.
Phụ lục I
VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ
TƯƠNG ĐƯƠNG BẬC 3 VÀ BẬC 4 KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC
DÙNG CHO VIỆT NAM ÁP DỤNG TRONG TUYỂN SINH VÀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Thông báo số 1111/TB-ĐHKT-ĐTSĐH ngày 02 tháng 6 năm 2022 của Hiệu trưởng trường Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh)
TT | Ngôn ngữ | Chứng chỉ
/Văn bằng |
Trình độ/Thang điểm |
|
Tương đương Bậc 3 | Tương đương Bậc 4 | |||
1 | Tiếng Anh | TOEFL iBT | 30 – 45 | 46 – 93 |
TOEFL ITP | 450 – 499 | |||
IELTS | 4.0 – 5.0 | 5.5 – 6.5 | ||
Cambridge
Assessment English |
B1 Preliminary/B1
Business Preliminary/ Linguaskill. Thang điểm: 140 – 159 |
B2 First/B2 Business
Vantage/ Linguaskill Thang điểm: 160 – 179 |
||
TOEIC
(4 kỹ năng) |
Nghe: 275 – 399
Đọc: 275 – 384 Nói: 120 – 159 Viết: 120 – 149 |
Nghe: 400 – 489
Đọc: 385 – 454 Nói: 160 – 179 Viết:150 – 179 |
||
2 | Tiếng Pháp | TCF: 300 – 399
Văn bằng DELF B1 Diplôme de Langue |
TCF: 400 – 499
Văn bằng DELF B2 Diplôme de Langue |
|
3 | Tiếng Đức | Goethe – Institut | Goethe – Zertifikat B1 | Goethe – Zertifikat B2 |
The German
TestDaF language certificate |
TestDaF Bậc 3
(TDN 3) |
TestDaF Bậc 4
(TDN 4) |
||
4 | Tiếng Trung Quốc | Hanyu Shuiping
Kaoshi (HSK) |
HSK Bậc 3 | HSK Bậc 4 |
5 | Tiếng Nhật | Japanese Language
Proficiency Test (JLPT) |
N4 | N3 |
6 | Tiếng Nga |