Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (UEH) thông báo về việc quy đổi tương đương mức điểm trúng tuyển giữa các phương thức Khóa 51 – Đại học, hình thức đào tạo Chính quy (gọi tắt là K51 – ĐHCQ), năm 2025 như sau:
– Khung quy đổi quy định các khoảng điểm của bài thi đánh đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt ĐGNL-HCM) tổ chức năm 2025; Bài thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT của Đại học Cần Thơ tổ chức năm 2025 (V-SAT); Khoảng điểm các tổ hợp môn học THPT theo quy định trong thông tin tuyển sinh năm 2025 của UEH; Khoảng điểm các tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT phù hợp theo phương pháp bách phân vị dựa trên cơ sở phân tích kết quả thi của những thí sinh có điểm bài thi (ĐGNL-HCM hoặc V-SAT) đồng thời có điểm tổ hợp môn thi tốt nghiệp, thí sinh có tổ hợp môn học THPT đồng thời có điểm tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT tương ứng của năm 2025.
Bảng 1: Khung quy đổi điểm trúng tuyển tổ hợp môn học THPT về điểm trúng tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT (mã trường KSA và KSV)
TT | Điểm tổ hợp môn học THPT
(a < x <= b) |
Tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT (c < y <= d) |
Khoảng 1 | 29.00 < x <= 30.00 | 25.81 < y <= 30.00 |
Khoảng 2 | 28.73 < x <= 29.00 | 25.57 < y <= 25.81 |
Khoảng 3 | 28.30 < x <= 28.73 | 25.19 < y <= 25.57 |
Khoảng 4 | 27.70 < x <= 28.30 | 24.65 < y <= 25.19 |
Khoảng 5 | 27.19 < x <= 27.70 | 24.20 < y <= 24.65 |
Khoảng 6 | 26.71 < x <= 27.19 | 23.77 < y <= 24.20 |
Khoảng 7 | 26.26 < x <= 26.71 | 23.37 < y <= 23.77 |
Khoảng 8 | 25.77 < x <= 26.26 | 22.94 < y <= 23.37 |
Khoảng 9 | 25.23 < x <= 25.77 | 22.45 < y <= 22.94 |
Khoảng 10 | 24.60 < x <= 25.23 | 21.89 < y <= 22.45 |
Khoảng 11 | 23.64 < x <= 24.60 | 21.04 < y <= 21.89 |
Khoảng 12 | 19.50 < x <= 23.64 | 16.00 < y <= 21.04 |
Bảng 2: Khung quy đổi điểm trúng tuyển theo bài thi ĐGNL-HCM về điểm trúng tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT (mã trường KSA và KSV)
TT | Điểm bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM(a < x <=b) |
Tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT
(c < y <=d) |
Khoảng 1 | 969 < x <= 1200 | 26.50 < y <= 30.00 |
Khoảng 2 | 945 < x <= 969 | 25.25 < y <= 26.50 |
Khoảng 3 | 903 < x <= 945 | 23.50 < y <= 25.25 |
Khoảng 4 | 841 < x <= 903 | 21.77 < y <= 23.50 |
Khoảng 5 | 786 < x <= 841 | 20.80 < y <= 21.77 |
Khoảng 6 | 735 < x <= 786 | 20.05 < y <= 20.80 |
Khoảng 7 | 689 < x <= 735 | 19.35 < y <= 20.05 |
Khoảng 8 | 643 < x <= 689 | 18.70 < y <= 19.35 |
Khoảng 9 | 596 < x <= 643 | 18.05 < y <= 18.70 |
Khoảng 10 | 549 < x <= 596 | 17.15 < y <= 18.05 |
Khoảng 11 | 491 < x <= 549 | 16.05 < y <= 17.15 |
Khoảng 12 | 380 < x <= 491 | 13.00 < y <= 16.05 |
Bảng 3: Khung quy đổi điểm trúng tuyển theo bài thi V-SAT về điểm trúng tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT (mã trường KSV)
TT | Điểm bài thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT
(a < x <=b) |
Tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT
c < y <=d |
Khoảng 1 | 392.50 < x <= 450.00 | 25.50 < y <= 30.00 |
Khoảng 2 | 383.50 < x <= 392.50 | 24.60 < y <= 25.50 |
Khoảng 3 | 367.00 < x <= 383.50 | 23.75 < y <= 24.60 |
Khoảng 4 | 346.00 < x <= 367.00 | 22.25 < y <= 23.75 |
Khoảng 5 | 328.50 < x <= 346.00 | 21.10 < y <= 22.25 |
Khoảng 6 | 313.50 < x <= 328.50 | 20.25 < y <= 21.10 |
Khoảng 7 | 298.00 < x <= 313.50 | 19.50 < y <= 20.25 |
Khoảng 8 | 282.50 < x <= 298.00 | 18.60 < y <= 19.50 |
Khoảng 9 | 265.50 < x <= 282.50 | 17.75 < y <= 18.60 |
Khoảng 10 | 244.50 < x <= 265.50 | 16.75 < y <= 17.75 |
Khoảng 11 | 218.00 < x <= 244.50 | 15.25 < y <= 16.75 |
Khoảng 12 | 31.50 < x <= 218.00 | 6.25 < y <= 15.25 |
Hướng dẫn thí sinh quy đổi điểm giữa các phương thức:
Áp dụng công thức nội suy tuyến tính và Bảng quy đổi điểm theo Bảng 1, Bảng 2, hoặc Bảng 3 tương đương với điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025, như sau:
Trong đó:
– x: Là điểm của thí sinh (điểm tổ hợp môn học THPT, điểm thi ĐGNL-HCM hay V-SAT);
– a, b: Là hai điểm mốc xác định khoảng điểm của thí sinh (a < x ≤ b);
– y: Là điểm quy đổi tương đương điểm tốt nghiệp THPT 2025;
– c, d: Là hai điểm mốc xác định khoảng điểm tốt nghiệp THPT tương ứng (c < y ≤ d).
Ví dụ: Học sinh có điểm thi ĐGNL-HCM là 950.00 điểm (Khoảng 2 của Bảng 2) thì điểm quy đổi được tính như sau:
x = 950; a= 945; b= 969; c = 25.25; d= 26.50
Áp dụng công thức nội suy tuyến tính, điểm thi ĐGNL-HCM sau khi quy đổi sang điểm thi tốt nghiệp THPT được tính theo công thức:
(Điểm quy đổi được làm tròn đến 2 số thập phân)
Vậy, kết quả quy đổi điểm tương đương theo tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT 2025 của thí sinh là: 25.51 điểm
Điểm nhập vào là điểm của thí sinh theo phương thức xét tuyển để cho ra kết quả Điểm quy đổi tương đương điểm thi THPT.
Điểm xét tuyển (tối đa 30 điểm) = Điểm quy đổi tương đương điểm thi THPT + điểm cộng (nếu có) + Điểm ưu tiên KV, ĐT (nếu có) |
Lưu ý:
1) Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, UEH sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển như sau: 1. Thứ tự nguyện vọng; 2. Điểm thi môn Toán trong kỳ thi THPT năm 2025.
2) Đối với thí sinh có (Điểm quy đổi + Điểm cộng) từ 22.5 trở lên, điểm ưu tiên KV, ĐT được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên KV, ĐT = [(30–(Điểm quy đổi + điểm cộng))/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo thang 30
3) Điểm cộng cho từng phương thức sau khi quy đổi tương đương điểm thi tốt nghiệp THPT như sau:
– Phương thức xét tuyển thí sinh có kết quả học tập Tốt
Điểm cộng | Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế |
Giải thưởng kỳ thi chọn HSG THPT cấp Tỉnh/TP | Khen thưởng/công nhận danh hiệu Học sinh Xuất sắc/ Học sinh Giỏi |
Trường THPT Chuyên/ Năng khiếu |
||||||||
IELTS (Academic) | Lớp | Lớp | ||||||||||
6.0 | 6.5 | 7.0 (+) | Nhất | Nhì | Ba | 10 | 11 | 12 | 10 | 11 | 12 | |
Chương trình Cử nhân tài năng |
0.5 | 1.0 | 1.5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.5 | 0.5 | 0.5 |
Chương trình Cử nhân Asean Co-op |
1.0 | 2.0 | 3.0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Các chương trình đào tạo còn lại (KSV,KSV) | 0.5 | 1.0 | 1.5 | 0.6 | 0.5 | 0.4 | 0.1 | 0.1 | 0.1 | 0.2 | 0.2 | 0.2 |
– Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực kết hợp với năng lực tiếng Anh và Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 kết hợp với năng lực tiếng Anh
Điểm cộng | Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế | ||
IELTS (Academic) | |||
6.0 | 6.5 | 7.0 (+) | |
Thang điểm 30 | 0.5 | 1.0 | 1.5 |
Tổng hợp thông tin tuyển sinh ĐHCQ dành cho Tân sinh viên Khóa 51 – UEH
1. | Xem kỹ các mốc thời gian tuyển sinh ĐHCQ UEH |
|
2. | Chuẩn bị hồ sơ xét tuyển | Danh sách các chương trình đào tạo
Học tại TP.HCM (Mã trường KSA) → LINK Học tại Vĩnh Long (Mã trường KSV) → LINK |
05 phương thức xét tuyển LINK | ||
Lưu ý: Thí sinh phải thực hiện đồng thời 2 nội dung:
(1) Thí sinh cung cấp minh chứng các tiêu chí phục vụ xét tuyển PT2, PT3, PT4, PT5 theo thông báo của UEH
Đặc biệt, UEH khuyến khích thí sinh nộp đầy đủ minh chứng điểm cộng để gia tăng cơ hội trúng tuyển UEH (gồm: chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn; giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố; khen thưởng/công nhận danh hiệu cả năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 là Học sinh Xuất sắc, Học sinh Giỏi). (2) Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn |
||
3. |
Tính toán điểm |
Mức điểm tối thiểu (điểm sàn) dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển khóa 51 – Đại học chính quy
Xem chi tiết → LINK |
Thông báo về việc quy đổi tương đương mức điểm trúng tuyển giữa các phương thức xét tuyển
Xem chi tiết → LINK |
||
Công cụ quy đổi điểm UEH dễ dàng, nhanh chóng
→ LINK |
||
Giải thích về công thức tính điểm xét tuyển, điểm cộng, điểm ưu tiên khu vực
Xem chi tiết → LINK |
||
4 | Nộp hồ sơ và đăng ký nguyện vọng xét tuyển |