1. Mục tiêu và đối tượng đào tạo
– Mục tiêu của chương trình nhằm trang bị cho học viên khả năng nhận dạng những thách thức chính sách trên phạm vi toàn cầu nói chung và Việt Nam, các tỉnh thành nói riêng, đồng thời tăng cường năng lực phân tích và đánh giá các vấn đề chính sách, hoạch định và quản lý thực thi quản lý công. Đặc biệt, trong bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế và Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, chương trình sẽ đào tạo đội ngũ cán bộ cấp chiến lược có đủ năng lực nắm bắt những thời cơ mới nhằm đổi mới mô hình và chất lượng tăng trưởng, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, thực hiện liên kết vùng, số hóa nền kinh tế, ứng phó với biến đổi khí hậu, xây dựng đô thị thông minh…
– Đối tượng đào tạo của chương trình là những cán bộ đang giữ vị trí lãnh đạo, quản lý hoặc trong quy hoạch cán bộ quản lý từ cấp từ cấp phòng, ban (hoặc tương đương) trở lên trong các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương, doanh nghiệp nhà nước, các tổ chức phi chính phủ và các tổ chức phi lợi nhuận.
2. Chương trình đào tạo, hình thức và thời gian đào tạo, bằng cấp:
– Chương trình đào tạo thực hiện trong 24 tháng (65 tín chỉ) gồm các học phần và đề án tốt nghiệp. Các học phần và chuyên đề được thiết kế gồm 3 phần chính: phần kiến thức chung, phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành, seminar, đề án tốt nghiệp.
– Hình thức đào tạo: Chính quy.
– Học viên hoàn thành đầy đủ các học phần trong chương trình đào tạo, bảo vệ thành công đề án tốt nghiệp và đạt chuẩn trình độ ngoại ngữ đầu ra sẽ được Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh cấp bằng Thạc sĩ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Điều kiện dự tuyển
Thí sinh dự tuyển đào tạo Thạc sĩ Điều hành cao cấp Quản lý công có lý lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và có đủ các điều kiện sau đây:
3.1. Điều kiện về thâm niên công tác và kinh nghiệm quản lý
Thí sinh phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc và 01 năm kinh nghiệm quản lý hoặc trong quy hoạch cán bộ quản lý từ cấp phòng, ban (hoặc tương đương) trở lên thuộc các cơ quan chính quyền, các doanh nghiệp nhà nước và các tổ chức công khác. Kinh nghiệm làm việc, quản lý được tính từ ngày thí sinh có quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm đến ngày nộp hồ sơ.
3.2. Điều kiện văn bằng
– Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý, Hành chính học, Quản lý nhà nước đủ điều kiện xét tuyển.
– Nếu không thuộc khối các ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý, Hành chính học, Quản lý nhà nước phải hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức các môn: Toán cao cấp, Xác suất thống kê, Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Quản trị học, Nguyên lý tài chính – ngân hàng.
Lưu ý: Các văn bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng tiếng Việt và nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Quản lý chất lượng (thông tin về đăng ký công nhận văn bằng do nước ngoài cấp xem tại https://naric.edu.vn, mục Hướng dẫn quy trình Công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp).
3.3. Điều kiện sức khỏe: Có đủ sức khỏe để học tập. Trường hợp ứng viên dự tuyển là công dân nước ngoài phải có giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ sở y tế do cơ sở giáo dục tiếp nhận đào tạo hoặc cơ sở phục vụ lưu học sinh của Việt Nam chỉ định.
3.4. Điều kiện Ngoại ngữ:
Thí sinh dự tuyển cần đáp ứng một trong các điều kiện sau:
– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện bằng ngôn ngữ nước ngoài;
– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ do UEH cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
– Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (xem Phụ lục I, Bảng tham chiếu quy đổi một số văn bằng chứng chỉ ngoại ngữ) hoặc các chứng chỉ tương đương B1 khác, các chứng chỉ này do các cơ sở giáo dục đại học cấp được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
– Ứng viên dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt.
– Điểm thi ngoại ngữ đầu vào bậc cao học của UEH đạt từ 50 điểm trở lên (thang điểm 100). Dự kiến ngày kiểm tra ngoại ngữ: 22/9/2024.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 học viên
5. Đối tượng và chính sách ưu tiên
– Đối tượng ưu tiên:
- a) Người có thời gian công tác hai năm liên tục trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
- b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
- c) Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang;
- d) Người thuộc dân tộc thiểu số thường trú từ 02 năm trở lên ở địa phương được quy định tại Điểm a;
đ) Con liệt sĩ.
- e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học.
– Chính sách ưu tiên: Khi xét tuyển, người dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên đã nêu trên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng 10 điểm vào điểm kiểm tra đầu vào môn tiếng Anh (thang điểm 100) và được cộng 01 điểm vào điểm kiểm tra năng lực dạng GMAT thang điểm 10.
– Các loại giấy tờ cần nộp để hưởng chính sách ưu tiên
+ Hợp đồng lao động (có chứng thực, công chứng của cơ quan có thẩm quyền), quyết định tiếp nhận hoặc điều động công tác của cấp có thẩm quyền và xác nhận của UBND phường, xã về việc cơ quan đó đóng tại địa bàn được ưu tiên (cho đối tượng a);
+ Bản sao (có chứng thực, công chứng của cơ quan có thẩm quyền) thẻ thương binh/bệnh binh hoặc các loại giấy tờ có liên quan (cho các đối tượng b, c, đ, e);
+ Bản sao (có chứng thực, công chứng của cơ quan có thẩm quyền) Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân, giấy khai sinh và Giấy xác nhận thông tin cư trú theo mẫu CT07 (theo mẫu của Bộ Công an quy định) (cho đối tượng d).
6. Xét tuyển
Dựa trên hồ sơ ứng viên, điều kiện ngoại ngữ, điểm Kiểm tra năng lực dạng GMAT và phỏng vấn để xét tuyển. Nguyên tắc xét tuyển chính căn cứ vào điểm kiểm tra năng lực dạng GMAT và điểm phỏng vấn: lấy từ điểm cao nhất cho đến khi đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng một mức điểm tuyển sinh sẽ áp dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình chung (GPA) bậc đại học.
Dự kiến phỏng vấn ngày: 21/9/2024; kiểm tra năng lực dạng GMAT: 22/9/2024 (ngay sau khi kiểm tra ngoại ngữ).
UEH có tổ chức ôn tập môn Kiểm tra năng lực dạng GMAT và tiếng Anh đầu vào cho thí sinh có nhu cầu, thí sinh đăng ký đến ngày 10/9/2024 tại Phân hiệu Vĩnh Long.
7. Hồ sơ đăng ký dự tuyển gồm
Thí sinh dự tuyển phải nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký dự tuyển, gồm:
- Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu).
- Lý lịch (theo mẫu) dán ảnh cá nhân có xác nhận của thủ trưởng cơ quan hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú (đối với người chưa có việc làm).
- Bản tự giới thiệu về năng lực và động cơ học tập (theo mẫu). Tổng độ dài không quá 7 trang giấy A4.
- Bản sao minh chứng miễn điều kiện ngoại ngữ (nếu có)
- Giấy tờ để hưởng chính sách ưu tiên (nếu có).
- Hai (02) bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học và một (01) bản sao bảng điểm tốt nghiệp đại học (có sao y của cơ quan có thẩm quyền).
- Các quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm (chứng minh thâm niên công tác và kinh nghiệm quản lý).
- Chứng chỉ bổ sung kiến thức do Viện Đào tạo Sau đại học UEH cấp trong trường hợp thí sinh không có bằng đại học ngành phù hợp.
- Hai ảnh 4 x 6 chụp chân dung không quá một (01) năm tính đến ngày dự thi, ghi họ tên, ngày sinh, nơi sinh ở mặt sau ảnh.
Thí sinh vào website https://sdh.ueh.edu.vn để tải hồ sơ và ghi các thông tin cá nhân liên quan theo mẫu. (UEH không trực tiếp phát hành hồ sơ).
8. Lệ phí tuyển sinh
– Lệ phí hồ sơ: 120.000đ/thí sinh
– Lệ phí thi môn tiếng Anh: 120.000 đ/môn;
– Lệ phí thi môn GMAT: 120.000 đ/môn.
– Lệ phí phỏng vấn: 1.410.000 đ/thí sinh.
9. Kinh phí đào tạo: Học phí dự kiến năm 2024 là 2.000.000đ/tín chỉ.
10. Thời gian và địa điểm nhận hồ sơ:
– Địa điểm nộp hồ sơ: Trung tâm Đào tạo quốc tế Mekong – Phân hiệu Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh tại Vĩnh Long
– Địa chỉ: Số 1B Nguyễn Trung Trực, Phường 8, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
– Hotline: 0270.3839789 – 0702.992939 hoặc 0907.637574
– Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ: ThS. Nguyễn Văn Rớt – Phó Giám đốc Trung tâm Đào tạo quốc tế Mekong. Điện thoại: 0973.818439, email: rotnv@ueh.edu.vn
– Website: https://ueh.edu.vn/vinh-long
– Thời gian nộp hồ sơ: Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 10/9/2024.
11. Thời gian thi tuyển:
Trường có tổ chức ôn tập môn Kiểm tra năng lực dạng GMAT và tiếng Anh đầu vào cho thí sinh có nhu cầu, thí sinh đăng ký đến ngày 10/9/2024 tại Phân hiệu Vĩnh Long.
- Thời gian thi tuyển và xét tuyển: Ngày thi tuyển ngoại ngữ đầu vào bậc cao học (đối với các trường hợp không được miễn ngoại ngữ) và kiểm tra năng lực dạng GMAT dự kiến: Ngày 22/9/2024.
- Thời gian xét tuyển: Từ ngày 23/9 đến ngày 27/9/2024.
- Thời gian công bố kết quả xét tuyển: ngày 07/10/2024.
- Thời gian nhập học: Tháng 11/2024.
Thời gian nộp hồ sơ: Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 10/9.
_______________________________
VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ
TƯƠNG ĐƯƠNG BẬC 3 VÀ BẬC 4 KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM ÁP DỤNG TRONG TUYỂN SINH VÀ
ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ TẠI ĐẠI HỌC KINH TẾ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TT | Ngôn ngữ | Chứng chỉ
/Văn bằng |
Trình độ/Thang điểm | |
Tương đương Bậc 3 | Tương đương Bậc 4 | |||
1 | Tiếng Anh | TOEFL iBT | 30 – 45 | 46 – 93 |
TOEFL ITP | 450-499 | |||
IELTS | 4.0 – 5.0 | 5.5 – 6.5 | ||
Cambridge
Assessment English |
B1 Preliminary/B1
Business Preliminary/ Linguaskill. Thang điểm: 140-159 |
B2 First/B2 Business
Vantage/ Linguaskill Thang điểm: 160-179 |
||
TOEIC
(4 kỹ năng) |
Nghe: 275-399
Đọc: 275-384 Nói: 120-159 Viết: 120-149 |
Nghe: 400-489
Đọc: 385-454 Nói: 160-179 Viết:150-179 |
||
2 | Tiếng Pháp | CIEP/Alliance
francaise diplomas |
TCF: 300-399
Văn bằng DELF B1 Diplôme de Langue |
TCF: 400-499
Văn bằng DELF B2 Diplôme de Langue |
3 | Tiếng Đức | Goethe – Institut | Goethe-Zertifikat B1 | Goethe-Zertifikat B2 |
The German
TestDaF language certificate |
TestDaF Bậc 3
(TDN 3) |
TestDaF Bậc 4
(TDN 4) |
||
4 | Tiếng Trung Quốc | Hanyu Shuiping
Kaoshi (HSK) |
HSK Bậc 3 | HSK Bậc 4 |
5 | Tiếng Nhật | Japanese Language
Proficiency Test (JLPT) |
N4 | N3 |
6 | Tiếng Nga | ТРКИ – Тест по
русскому языку как иностранному |
ТРКИ-1 | ТРКИ-2 |