UEH thông báo tuyển sinh đào tạo Thạc sĩ Điều hành cao cấp Chính sách công (Executive Master of Public Policy – EMPP) tại UEH Mekong – đợt 3 năm 2025

Đại học Kinh tế Thành Hồ Chí Minh (UEH) thông báo tuyển sinh Chương trình Thạc sĩ Điều hành cao cấp Chính sách công – Executive Master of Public Policy – EMPP tại UEH Mekong năm 2025 như sau:

1. Mục tiêu và đối tượng đào tạo

– Mục tiêu của chương trình trang bị cho học viên khả năng nhận dạng những thách thức chính sách trên phạm vi toàn cầu nói chung và Việt Nam, khu vực đồng bằng sông Cửu Long nói riêng, đồng thời tăng cường năng lực phân tích và đánh giá các vấn đề chính sách, hoạch định và quản lý thực thi chính sách công. Đặc biệt, trong bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, chương trình sẽ đào tạo đội ngũ cán bộ cấp chiến lược có đủ năng lực nắm bắt những thời cơ mới nhằm đổi mới mô hình và chất lượng tăng trưởng, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, thực hiện liên kết vùng, số hóa nền kinh tế, ứng phó với biến đổi khí hậu, xây dựng đô thị thông minh…

– Đối tượng đào tạo của chương trình là những cán bộ có 02 năm kinh nghiệm làm việc và có 1 năm kinh nghiệm quản lý từ cấp phòng, ban (hoặc tương đương) trở lên trong các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương, doanh nghiệp nhà nước, các tổ chức phi chính phủ và các tổ chức phi lợi nhuận.

2. Chương trình đào tạo, hình thức và thời gian đào tạo và văn bằng tốt nghiệp

– Chương trình đào tạo: 61 tín chỉ gồm các học phần và đề án tốt nghiệp. Các học phần và chuyên đề được thiết kế gồm 3 phần chính: Phần kiến thức chung (11 tín chỉ), Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành (37 tín chỉ); Báo cáo ngoại khóa (3 tín chỉ), Bài tập lớn (3 tín chỉ) và Đề án tốt nghiệp (7 tín chỉ).

– Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt;

– Hình thức đào tạo: Chính quy; Thời gian đào tạo: 02 năm;

– Học viên hoàn thành đầy đủ các học phần trong chương trình đào tạo, bảo vệ thành công đề án tốt nghiệp thạc sĩ, đạt trình độ ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo sẽ được cấp bằng Thạc sĩ của UEH theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Điều kiện dự tuyển

Thí sinh dự tuyển chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ có lý lịch rõ ràng, không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự và có đủ các điều kiện sau đây:

3.1. Điều kiện về thâm niên công tác và kinh nghiệm quản lý

Thí sinh phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc và có 1 năm kinh nghiệm quản lý từ cấp phòng, ban (hoặc tương đương) trở lên thuộc các cơ quan chính quyền, các doanh nghiệp nhà nước và các tổ chức công khác. Kinh nghiệm công tác, quản lý được tính từ ngày thí sinh có quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm đến ngày nộp hồ sơ.

3.2. Điều kiện văn bằng

– Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý, Hành chính học, Quản lý nhà nước đủ điều kiện xét tuyển.

– Nếu không thuộc khối các ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý, Hành chính học, Quản lý nhà nước cần phải có chứng chỉ bổ sung kiến thức do Bộ phận Sau đại học, Ban đào tạo UEH cấp, gồm các môn: Toán cao cấp, Xác suất thống kê, Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Quản trị học, Nguyên lý tài chính – ngân hàng.

Các văn bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng tiếng Việt và nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Quản lý chất lượng (thông tin về đăng ký công nhận văn bằng do nước ngoài cấp xem tại https://naric.edu.vn, mục Hướng dẫn quy trình Công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp).

3.3. Điều kiện sức khỏe: Có đủ sức khỏe để học tập.

3.4. Điều kiện Ngoại ngữ

Thí sinh dự tuyển cần đáp ứng một trong các điều kiện sau:

– Thí sinh cần đạt điểm thi tuyển sinh ngoại ngữ đầu vào của UEH đạt từ 50 điểm trở lên (thang điểm 100).

– Thí sinh được miễn điều kiện ngoại ngữ đầu vào khi có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:

+ Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài (có xác nhận của cơ sở đào tạo cấp bằng);

+ Bằng tốt nghiệp trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ do UEH cấp trong thời gian không quá 02 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

+ Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (xem Phụ lục I, Bảng tham chiếu quy đổi một số văn bằng chứng chỉ ngoại ngữ) hoặc các chứng chỉ tương đương khác, các chứng chỉ này do các cơ sở giáo dục được Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực trong vòng 02 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 học viên

5. Đối tượng và chính sách ưu tiên

– Đối tượng ưu tiên

a) Người có thờigian công tác hai năm liên tục trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

c) Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang;

d) Người thuộc dân tộc thiểu số thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại Điểm a;

đ) Con liệt sĩ.

e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học.

– Chính sách ưu tiên: Khi xét tuyển, người dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên đã nêu trên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng 10 điểm vào điểm kiểm tra đầu vào môn tiếng Anh (thang điểm 100) và được cộng 01 điểm vào điểm phỏng vấn (thang điểm 10)

– Các loại giấy tờ cần nộp để hưởng chính sách ưu tiên

+ Hợp đồng lao động (có công chứng), quyết định tiếp nhận hoặc điều động công tác của cấp có thẩm quyền và xác nhận của UBND phường, xã về việc cơ quan đó đóng tại địa bàn được ưu tiên (cho đối tượng a);

+ Bản sao (có công chứng) thẻ thương binh/bệnh binh hoặc các loại giấy tờ có liên quan (cho các đối tượng b, c, đ, e);

+ Bản sao (có công chứng) Căn cước công dân, giấy khai sinh và Giấy xác nhận thông tin cư trú theo mẫu CT07 (theo mẫu của Bộ Công an quy định).

6. Xét tuyển

Dựa trên hồ sơ ứng viên, điều kiện ngoại ngữ, điểm phỏng vấn để xét tuyển. Nguyên tắc xét tuyển chính căn cứ vào điểm phỏng vấn: lấy từ điểm cao nhất cho đến khi đủ chỉ tiêu.

+ Tiêu chí phụ 1: Ưu tiên dựa trên điểm trung bình (GPA) bậc đại học.

+ Tiêu chí phụ 2: Ưu tiên nữ giới.

Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng một mức điểm tuyển sinh, nếu lấy mức điểm chuẩn tại đó mà vượt quá chỉ tiêu tuyển sinh thì sẽ áp dụng Tiêu chí phụ 1. Trường hợp áp dụng Tiêu chí phụ 1 vẫn vượt chỉ tiêu sẽ áp dụng thêm Tiêu chí phụ 2.

7. Hồ sơ đăng ký dự tuyển

Thí sinh dự tuyển phải nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký dự tuyển, gồm:

  1. Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu);
  2. Lý lịch (theo mẫu) dán ảnh cá nhân có xác nhận của thủ trưởng cơ quan hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú;
  3. Bản tự giới thiệu về năng lực và động cơ học tập (theo mẫu). Tổng độ dài không quá 7 trang giấy A4;
  4. Bản sao minh chứng miễn điều kiện ngoại ngữ (nếu có);
  5. Giấy tờ để hưởng chính sách ưu tiên (nếu có);
  6. Hai (02) bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học và một (01) bản sao phụ lục văn bằng/bảng điểm tốt nghiệp đại học (có sao y của cơ quan có thẩm quyền);
  7. Các quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm (chứng minh thâm niên công tác và kinh nghiệm quản lý);
  8. Chứng chỉ bổ sung kiến thức do Viện Đào tạo Sau đại học UEH cấp trong trường hợp thí sinh không có bằng đại học ngành phù hợp;
  9. Hai ảnh chụp kiểu căn cước công dân không quá một (01) năm tính đến ngày dự thi, ghi họ tên, ngày sinh, nơi sinh ở mặt sau ảnh.

Thí sinh vào website https://daotao.ueh.edu.vn để tải hồ sơ và ghi các thông tin cá nhân liên quan theo mẫu. (UEH không trực tiếp phát hành hồ sơ).

8. Lệ phí tuyển sinh

– Lệ phí hồ sơ: 140.000đ/thí sinh;

– Lệ phí thi môn tiếng Anh: 120.000 đ/môn;

– Lệ phí phỏng vấn: 1.410.000 đ/thí sinh.

9. Kinh phí đào tạo:

– Học phí dự kiến năm 2025 đối với học phần tiếng Việt là 3.000.000 đ/tín chỉ.

– UEH dành học bổng với mức 50% học phí cho cán bộ công chức được tỉnh cử tham gia khóa học này, mỗi tỉnh 04 suất học bổng.

10. Thời gian và địa điểm nhận hồ sơ:

– Thời gian nộp hồ sơ: Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 31/7/2025.

– Địa điểm nộp hồ sơ: Phân hiệu Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh tại Vĩnh Long (UEH Mekong).

– Địa chỉ: Số 1B Nguyễn Trung Trực, Phường 8, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.

11. Thời gian thi tuyển:

– Thời gian tổ chức ôn tập tiếng Anh đầu vào: dự kiến thông báo từ ngày 31/7/2025 tại website https://ueh.edu.vn/ueh-mekong

– Thời gian dự kiến ngày phỏng vấn, thi tuyển ngoại ngữ đầu vào (đối với các trường hợp không được miễn ngoại ngữ): 23 – 24/8/2025

– Dự kiến thời gian công bố kết quả tuyển sinh: Ngày 29/8/2025.

– Dự kiến thời gian nhập học: Ngày 22/9/2025

12. Thông tin liên hệ:

– Trung tâm Đào tạo quốc tế Mekong – UEH Mekong

  • Địa chỉ: Số 1B Nguyễn Trung Trực, Phường 8, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
  • Website: https://ueh.edu.vn/ueh-mekong
  • Hotline: 0270.3839 789 – 0702.99 29 39

Hoặc liên hệ: ThS. Nguyễn Văn Rớt – Phó Giám đốc Trung tâm Đào tạo quốc tế Mekong. Điện thoại: 0973.818.439, email: rotnv@ueh.edu.vn.

Sau khi Hội đồng Tuyển sinh Sau đại học của UEH phê chuẩn kết quả tuyển sinh, UEH sẽ gửi giấy báo mời thí sinh về UEH hoàn thiện hồ sơ, đối chiếu văn bằng và các giấy tờ liên quan để xác nhận trúng tuyển chính thức.


PHỤ LỤC I

VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ

 TƯƠNG ĐƯƠNG BẬC 3 KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM ÁP DỤNG

TRONG TUYỂN SINH VÀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ TẠI ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

(Kèm theo Thông báo số 1360/TB-ĐHKT-ĐT ngày 12 tháng 6 năm 2025

của Giám đốc Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh)

TT Ngôn ngữ Chứng chỉ Tương đương Bậc 3
1 Tiếng Anh TOEFL iBT (*) 30 – 45
TOEFL ITP 450 – 499
IELTS 4.0 – 5.0
Cambridge Assessment English (bao gồm PET, FCE, CAE, CPE) B1 Preliminary/B1 Business Preliminary/Linguaskill

Thang điểm: 140-159

TOEIC

(4 kỹ năng)

Nghe: 275-399

Đọc: 275-384

Nói: 120-159

Viết: 120-149

Aptis ESOL B1
VEPT (Versant English Placement Test)

Theo GSE Score

43 – 58 (B1)
VPET (Versant Professional English Test)

Theo GSE Score

43 – 58 (B1)
PTE Academic (Pearson Test of English Academic) 43 – 58
PEIC (Pearson English International Certificate)

Theo GSE Score

Level 2
VSTEP(**) (Vietnamese Standardized Test of English Proficiency) Bậc 3
2 Tiếng Pháp CIEP/Alliance francaise diplomas TCF: 300-399

Văn bằng DELF B1

Diplôme de Langue

3 Tiếng Đức Goethe – Institut Goethe-Zertifikat B1
The German

TestDaF language

certificate

TestDaF Bậc 3

(TDN 3)

4 Tiếng Trung Quốc Hanyu Shuiping

Kaoshi (HSK)

HSK Bậc 3
5 Tiếng Nhật Japanese Language

Proficiency Test

(JLPT)

N4
6 Tiếng Nga ТРКИ – Тест по

русскому языку как иностранному

ТРКИ-1
7 Tiếng Hàn Quốc TOPIK (한국어능력시험) TOPIK3

(*): Chỉ chấp nhận chứng chỉ TOEFL iBT phiên bản thi trực tiếp tại trung tâm khảo thí được cấp phép.

(**): Chỉ chấp nhận các chứng chỉ VSTEP được cấp bởi các cơ sở đào tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp phép.

Tin tức mới nhất