Thạc sĩ Quản trị Đô thị thông minh và sáng tạo – Điều hành cao cấp (EMSCIM)

Quản trị Đô thị thông minh và sáng tạo – Điều hành cao cấp (EMSCIM)

Chương trình Thạc sĩ điều hành cao cấp Quản trị đô thị thông minh và sáng tạo (Executive Master of Smart City and Innovation Management) trang bị cho người học có trình độ chuyên môn sâu, có năng lực làm chủ các lĩnh vực quản trị, khoa học công nghệ có liên quan đến các giải pháp tích hợp quy hoạch, thiết kế đô thị, đặc biệt là các đô thị thông minh. Kết thúc khóa đào tạo, người học được trang bị phương pháp tư duy logic, kiến thức quản trị và khoa học cơ sở vững chắc, kiến thức chuyên môn trình độ cao và kỹ năng thực hành tốt, có khả năng nghiên cứu khoa học độc lập, sáng tạo và giải quyết tốt những vấn đề quản lý, khoa học, công nghệ trong lĩnh vực đô thị nói chung và đô thị thông minh nói riêng, thích hợp với tiến bộ chung của môi trường kinh tế – xã hội.

Xem E-brochure tại đây.

Đối tượng người học

Người học mong muốn phát triển chuyên môn và quản lý trong cơ quan nhà nước, tổ chức phi chính phủ, viện nghiên cứu, doanh nghiệp tư nhân hoặc các lĩnh vực liên quan đến phát triển, quản trị, quy hoạch đô thị (thông minh, bền vững), hạ tầng, giao thông, địa ốc, kiến trúc, ứng dụng công nghệ và môi trường.

Ứng viên có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc và 01 năm kinh nghiệm quản lý từ cấp phòng, ban (hoặc tương đương) trở lên

1. Điều kiện dự tuyển

Thí sinh dự tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ chương trình hệ Điều hành cao cấp có lý lịch rõ ràng, không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự và có đủ các điều kiện sau đây:

1.1. Điều kiện về thâm niên công tác và kinh nghiệm quản lý

Thí sinh phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc và 01 năm kinh nghiệm quản lý từ cấp phòng, ban (hoặc tương đương) trở lên thuộc các tập đoàn, doanh nghiệp hoặc các cơ quan, tổ chức. Kinh nghiệm công tác, quản lý được tính từ ngày thí sinh có quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm đến ngày nộp hồ sơ. 

1.2. Điều kiện văn bằng

– Có bằng tốt nghiệp đại học khối ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý.

– Nếu không thuộc khối ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý cần phải có chứng chỉ bổ sung kiến thức do Ban Đào tạo – Bộ phận Sau đại học UEH cấp các môn: Toán cao cấp, Xác suất thống kê, Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Quản trị học, Nguyên lý tài chính – ngân hàng.

– Các văn bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng tiếng Việt và nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Quản lý chất lượng (thông tin về đăng ký công nhận văn bằng do nước ngoài cấp xem tại https://naric.edu.vn, mục Hướng dẫn quy trình công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp).

1.3. Điều kiện sức khỏe: Có đủ sức khỏe để học tập.

1.4. Điều kiện Ngoại ngữ:

– Thí sinh cần đạt điểm thi tuyển sinh ngoại ngữ đầu vào của UEH đạt từ 50 điểm trở lên (thang điểm 100). 

– Thí sinh được miễn điều kiện ngoại ngữ đầu vào khi có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:

+ Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài (có xác nhận của cơ sở đào tạo cấp bằng);

+ Bằng tốt nghiệp trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ do UEH cấp trong thời gian không quá 02 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

+ Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (xem Phụ lục I, Bảng tham chiếu quy đổi một số văn bằng chứng chỉ ngoại ngữ) hoặc các chứng chỉ tương đương khác, các chứng chỉ này được cấp bởi các cơ sở giáo dục được Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực trong vòng 02 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

Ghi chú: Ngoại ngữ đầu vào và đầu ra phải cùng ngôn ngữ.

Học kỳ
(dự kiến)
Loại học phầnMôn học
Học kỳ 1
(17 tín chỉ)
Bắt buộc
  • Triết học (4 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Lý thuyết cấu trúc đô thị (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Lý thuyết cấu trúc không gian đô thị nâng cao (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Tiếng Anh (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kinh tế đô thị mới và marketing thành phố (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Phân tích dữ liệu không gian trong quy hoạch giao thông và đô thị (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Phân tích và tính toán dữ liệu đô thị (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 2
    (15 tín chỉ)
    Tự chọn
  • Lý thuyết nhà ở và định cư (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Chính sách đô thị (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Chính sách môi trường và kinh tế (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Sử dụng đất và giao thông (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Tiếp cận bền vững và di chuyển thông minh (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Phương pháp nghiên cứu (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quy hoạch sinh thái trong đô thị thông minh (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Thị trường nhà ở, vấn đề và chính sách (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 3
    (16 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Đo lường sự thông minh và tính bền vững của đô thị (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Kỹ thuật trực quan đô thị (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Hệ thống thông tin địa lý GIS (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Đô thị và cộng đồng bền vững (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Tăng trưởng và phát triển bền vững cho các đô thị mới nổi (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Đô thị thông minh và cải tiến đô thị (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Dự án phát triển đô thị quốc tế nâng cao (4 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Lãnh đạo và chuyển đổi số (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Dự án tổng hợp (4 tín chỉ)
  • Học kỳ 4
    (16 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Đề án tốt nghiệp 1 (8 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Đề án tốt nghiệp 2 (8 tín chỉ)
  • Chuẩn đầu ra Kiến thức (Knowledge)

    • Đánh giá được các kiến thức liên quan đến lĩnh vực học tập trong mối tương quan với các lĩnh vực khác.
    • Đề xuất các vấn đề nghiên cứu toàn cầu, không giới hạn trong phạm vi chuyên môn chính của mình và đặt ra các câu hỏi nghiên cứu, thiết kế và tiến hành nghiên cứu một cách có hệ thống, có tính phản biện và dựa trên bằng chứng.
    • Thể hiện được sự hiểu biết toàn cầu về lĩnh vực học gắn với thực tiễn địa phương, đa ngành, liên ngành và xuyên ngành, hướng tới bền vững.

    Chuẩn đầu ra Kỹ năng (Skills)

    • Thiết lập được khả năng giao tiếp hiệu quả với các phong cách và phương thức giao tiếp phù hợp, gắn với các công nghệ giao tiếp tiên tiến.
    • Trình bày được ý tưởng để giải thích, bảo vệ và phản biện các kết quả nghiên cứu một cách phù hợp, phục vụ công bố nghiên cứu và thuyết trình ở cấp độ cao như diễn giả.
    • Trình bày ý tưởng, đổi mới và cải tiến các phương pháp hiện tại và đề xuất giải pháp cho các vấn đề toàn cầu phù hợp với bối cảnh địa phương.
    • Thực hiện được việc xử lý dữ liệu nghiên cứu để đưa ra kết luận hợp lý, kiến tạo kiến thức mới, đóng góp vào nguồn dữ liệu về các vấn đề toàn cầu và cách giải quyết.
    • Thể hiện được khả năng làm việc độc lập và theo nhóm; tham gia tích cực trong các nhóm liên ngành, đa ngành, xuyên ngành trong môi trường nghiên cứu.
    • Thể hiện vai trò lãnh đạo và dẫn dắt cộng đồng vào các hoạt động toàn cầu gắn với điều kiện của địa phương.

    Chuẩn đầu ra Mức độ tự chủ và trách nhiệm (Autonomy and Responsibility)

    • Phát triển ý thức về trách nhiệm công dân toàn cầu với các đặc quyền, và trách nhiệm toàn cầu gắn với thực tiễn địa phương.
    • Bảo vệ các tiêu chuẩn đạo đức, tôn trọng sự đa dạng và môi trường đa văn hóa trong nghiên cứu cũng như các hoạt động khác.
    • Thực hiện vai trò cầu nối giữa giới học thuật và cộng đồng.
    • Đóng góp vào ý thức thẩm mỹ và quan điểm nghệ thuật.

    Ngoài những chuẩn đầu ra trên, học viên tốt nghiệp đạt các chuẩn đầu ra như sau:

    • Có năng lực ngoại ngữ bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam

    Cơ quan, tổ chức

    (Organization)

    Vị trí việc làm

    (Position)

    Mô tả công việc

    (Job description)

    Các công ty tư nhân hoạt động trong lĩnh vực quy hoạch đô thị như tư vấn thiết kế, đầu tư, thi công,…

    Chuyên viên, quản lý, giám sát kỹ thuật,…

    Tham giá quá trình lập đồ án quy hoạch xây dựng, lập quy chế quản lý đô thị

    Cơ quan quản lý nhà nước về phát triển đô thị (Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch Kiến trúc, Phòng Quản lý đô thị, các đơn vị liên quan tại các bộ, ban, ngành,…)

    Chuyên viên, quản lý đơn vị

    Tham gia công tác định hướng, quản lý quy hoạch xây dựng đô thị; tham gia nghiên cứu, xây dựng chính sách, cơ chế trong lĩnh vực quy hoạch đô thị

    Các cơ sở, đơn vị nghiên cứu, đào tạo lĩnh vực quy hoạch đô thị

    Chuyên viên nghiên cứu, giảng viên

    Giảng dạy, hướng dẫn, dào tạo sinh viên các ngành liên quan; nghiên cứu chuyên sâu các lĩnh vực liên quan đến đô thị