Từ Sinh viên UEH đến Công dân toàn cầu Từ Công dân toàn cầu UEH
đến Công dân toàn cầu vì sự phát triển bền vững

Thạc sĩ Quản lý Đô thị thông minh và sáng tạo EMPM (Điều hành cao cấp)

Quản lý Đô thị thông minh và sáng tạo

Chương trình Thạc sĩ điều hành cao cấp Quản lý đô thị thông minh và sáng tạo (Executive Master of Smart City and Innovation Management) trang bị cho người học có trình độ chuyên môn sâu, có năng lực làm chủ các lĩnh vực quản lý, khoa học công nghệ có liên quan đến các giải pháp tích hợp quy hoạch, thiết kế đô thị, đặc biệt là các đô thị thông minh. Kết thúc khóa đào tạo, người học được trang bị phương pháp tư duy logic, kiến thức quản lý và khoa học cơ sở vững chắc, kiến thức chuyên môn trình độ cao và kỹ năng thực hành tốt, có khả năng nghiên cứu khoa học độc lập, sáng tạo và giải quyết tốt những vấn đề quản lý, khoa học, công nghệ trong lĩnh vực đô thị nói chung và đô thị thông minh nói riêng, thích hợp với tiến bộ chung của môi trường kinh tế – xã hội.

Đối tượng người học

Thí sinh có mong muốn phát triển chuyên môn và quản lý trong các tổ chức công thuộc bộ máy nhà nước (chính quyền địa phương), các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức phi lợi nhuận, các trường đại học /viện nghiên cứu và các tổ chức tư nhân, các cá nhân có liên quan đến lĩnh vực đô thị, phát triển và quản lý đô thị, quy hoạch, thiết kế đô thị, quản lý và quy hoạch cơ sở hạ tầng – giao thông, quản lý dự án đầu tư và phát triển địa ốc hoặc khu đô thị, kiến trúc, môi trường.

Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế đào tạo của Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.

Học kỳ
(dự kiến)
Loại học phầnMôn học
Học kỳ 1
(18 tín chỉ)
Bắt buộc
  • Triết học (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kinh tế vi mô dành cho khu vực công (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kinh tế vĩ mô dành cho khu vực công (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Nhập môn chính sách công (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị các tổ chức công (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị Nhà nước (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Luật và chính sách công (2 tín chỉ)
  • Học kỳ 2
    (15 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Quản trị nguồn nhân lực các tổ chức công (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Lãnh đạo trong khu vực công (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị thay đổi trong khu vực công (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị chiến lược các tổ chức công (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản lý dự án (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản trị tài chính các tổ chức công (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Phân tích và đánh giá chương trình (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Thẩm định dự án đầu tư công (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 3
    (16 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Tiếng Anh (4 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Marketing khu vực công (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản trị hợp tác trong khu vực công (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Thương lượng và truyền thông (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Chính sách nông nghiệp và phát triển nông thôn (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Chuyển đổi số trong khu vực công (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Đạo đức trong khu vực công (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Lãnh đạo đổi mới sáng tạo cho các tổ chức công (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Phát triển vùng và địa phương (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản lý đô thị (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 4
    (16 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Phương pháp nghiên cứu cho quản lý công (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Bài tập lớn (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Báo cáo chuyên đề ngoại khóa (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Đề án tốt nghiệp (7 tín chỉ)
  • Chuẩn đầu ra Kiến thức (Knowledge)

    • Đánh giá được các kiến thức liên quan đến lĩnh vực học tập trong mối tương quan với các lĩnh vực khác./ Evaluate the knowledge in the field of study developed in the link with other disciplines.
    • Đề xuất các vấn đề nghiên cứu toàn cầu, không giới hạn trong phạm vi chuyên môn chính của mình và đặt ra các câu hỏi nghiên cứu, thiết kế và tiến hành nghiên cứu một cách có hệ thống, có tính phản biện và dựa trên bằng chứng./ Propose research issues even outside of their main expertise and to pose research questions, design and conduct research in a systematic, critical and evidence-based manner.
    • Thể hiện được sự hiểu biết toàn cầu về lĩnh vực học gắn với thực tiễn địa phương, đa ngành, liên ngành và xuyên ngành, hướng tới bền vững./ Demonstrate glocal, inter-, multi-, transdisciplinary perspective.

    Chuẩn đầu ra Kỹ năng (Skills)

    • Thiết lập được khả năng giao tiếp hiệu quả với các phong cách và phương thức giao tiếp phù hợp, gắn với các công nghệ giao tiếp tiên tiến./ Develop effective communication with appropriate styles and types of communication engaging with up-to-date communication technologies.
    • Trình bày được ý tưởng để giải thích, bảo vệ và phản biện các kết quả nghiên cứu một cách phù hợp, phục vụ công bố nghiên cứu và thuyết trình ở cấp độ cao như diễn giả./ Demonstrate ideas to explain, defend and criticize/comment research findings/results in a format suitable for publication in the field of study and through presentations at high level, including at conference standard.
    • Trình bày ý tưởng, đổi mới và cải tiến các phương pháp hiện tại và đề xuất giải pháp cho các vấn đề toàn cầu phù hợp với bối cảnh địa phương./ The ability to generate ideas, innovate and improve current practices and create solutions to glocal issues.
    • Thực hiện được việc xử lý dữ liệu nghiên cứu để đưa ra kết luận hợp lý, kiến tạo kiến thức mới, đóng góp vào nguồn dữ liệu về các vấn đề toàn cầu và cách giải quyết./ The ability to deal with research data to draw logical conclusions and create new knowledge, contributing to information on the issues and how to address them with glocal method.
    • Thể hiện được khả năng làm việc độc lập và theo nhóm; tham gia tích cực trong các nhóm liên ngành, đa ngành, xuyên ngành trong môi trường nghiên cứu./ Perform both individually and in a teamwork competence; make contribution in an inter-, multi-, transdisciplinary team in a research environment.
    • Thể hiện vai trò lãnh đạo và dẫn dắt cộng đồng vào các hoạt động toàn cầu gắn với điều kiện của địa phương./ Perform leadership roles, including engaging the wider community in glocal activities.

    Chuẩn đầu ra Mức độ tự chủ và trách nhiệm (Autonomy and Responsibility)

    • Phát triển ý thức về trách nhiệm công dân toàn cầu với các đặc quyền, và trách nhiệm toàn cầu gắn với thực tiễn địa phương./ Develop glocal citizenship where global responsibilities link with local autonomy and vice versa.
    • Bảo vệ các tiêu chuẩn đạo đức, tôn trọng sự đa dạng và môi trường đa văn hóa trong nghiên cứu cũng như các hoạt động khác./ Defend ethical standards, intercultural understanding and diversity respect in research and other performance.
    • Thực hiện vai trò cầu nối giữa giới học thuật và cộng đồng./ Perform to act as a linkage of academia and wider community.
    • Đóng góp vào ý thức thẩm mỹ và quan điểm nghệ thuật./ Contribute to aesthetic and art valued perspective.

    Ngoài những chuẩn đầu ra trên, học viên tốt nghiệp đạt các chuẩn đầu ra như sau:

    • Có năng lực ngoại ngữ bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam

    Cơ quan, tổ chức

    (Organization)

    Vị trí việc làm

    (Position)

    Mô tả công việc

    (Job description)

    Các công ty tư nhân hoạt động trong lĩnh vực quy hoạch đô thị như tư vấn thiết kế, đầu tư, thi công,…

    Chuyên viên, quản lý, giám sát kỹ thuật,…

    Tham giá quá trình lập đồ án quy hoạch xây dựng, lập quy chế quản lý đô thị

    Cơ quan quản lý nhà nước về phát triển đô thị (Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch Kiến trúc, Phòng Quản lý đô thị, các đơn vị liên quan tại các bộ, ban, ngành,…)

    Chuyên viên, quản lý đơn vị

    Tham gia công tác định hướng, quản lý quy hoạch xây dựng đô thị; tham gia nghiên cứu, xây dựng chính sách, cơ chế trong lĩnh vực quy hoạch đô thị

    Các cơ sở, đơn vị nghiên cứu, đào tạo lĩnh vực quy hoạch đô thị

    Chuyên viên nghiên cứu, giảng viên

    Giảng dạy, hướng dẫn, dào tạo sinh viên các ngành liên quan; nghiên cứu chuyên sâu các lĩnh vực liên quan đến đô thị