Thạc sĩ Quản lý công – Điều hành cao cấp (EMPM)

Quản lý công – Điều hành cao cấp (EMPM)

Mục tiêu của Chương trình EMPM là trang bị cho học viên năng lực để trở thành nhà quản lý điều hành cấp cao trong khu vực công, có đủ khả năng để lãnh đạo giải quyết những vấn đề có tầm ảnh hưởng rộng khắp một cách có hiệu quả, dựa trên kinh nghiệm tích lũy và kiến thức, kỹ năng, thái độ được trang bị trong quá trình học như: phân tích chính sách, phương pháp xây dựng tầm nhìn và sứ mạng của tổ chức, phương pháp hoạch định chiến lược cho tổ chức, khả năng dẫn dắt, điều hành và tổ chức, khả năng thu thập thông tin đa chiều hỗ trợ việc ra quyết định, khả năng quản lý sự thay đổi, kỹ năng đàm phán, hiểu biết về đạo đức công, có hành vi chuẩn mực đối với người dân và có trách nhiệm phụng sự đối với xã hội.

Xem E-brochure tại đây.

Đối tượng người học

Người học đang nắm giữ các vị trí cán bộ quản lý trong các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương, doanh nghiệp nhà nước, các tổ chức phi chính phủ và các tổ chức phi lợi nhuận.

Ứng viên có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc và 01 năm kinh nghiệm quản lý từ cấp phòng, ban (hoặc tương đương) trở lên.

1. Điều kiện dự tuyển

Thí sinh dự tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ chương trình hệ Điều hành cao cấp có lý lịch rõ ràng, không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự và có đủ các điều kiện sau đây:

1.1. Điều kiện về thâm niên công tác và kinh nghiệm quản lý

Thí sinh phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc và 01 năm kinh nghiệm quản lý từ cấp phòng, ban (hoặc tương đương) trở lên thuộc các tập đoàn, doanh nghiệp hoặc các cơ quan, tổ chức. Kinh nghiệm công tác, quản lý được tính từ ngày thí sinh có quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm đến ngày nộp hồ sơ. 

1.2. Điều kiện văn bằng

– Có bằng tốt nghiệp đại học khối ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý.

– Nếu không thuộc khối ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý cần phải có chứng chỉ bổ sung kiến thức do Ban Đào tạo – Bộ phận Sau đại học UEH cấp các môn: Toán cao cấp, Xác suất thống kê, Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Quản trị học, Nguyên lý tài chính – ngân hàng.

– Các văn bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng tiếng Việt và nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Quản lý chất lượng (thông tin về đăng ký công nhận văn bằng do nước ngoài cấp xem tại https://naric.edu.vn, mục Hướng dẫn quy trình công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp).

1.3. Điều kiện sức khỏe: Có đủ sức khỏe để học tập.

1.4. Điều kiện Ngoại ngữ:

– Thí sinh cần đạt điểm thi tuyển sinh ngoại ngữ đầu vào của UEH đạt từ 50 điểm trở lên (thang điểm 100). 

– Thí sinh được miễn điều kiện ngoại ngữ đầu vào khi có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:

+ Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài (có xác nhận của cơ sở đào tạo cấp bằng);

+ Bằng tốt nghiệp trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ do UEH cấp trong thời gian không quá 02 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

+ Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (xem Phụ lục I, Bảng tham chiếu quy đổi một số văn bằng chứng chỉ ngoại ngữ) hoặc các chứng chỉ tương đương khác, các chứng chỉ này được cấp bởi các cơ sở giáo dục được Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực trong vòng 02 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

Ghi chú: Ngoại ngữ đầu vào và đầu ra phải cùng ngôn ngữ.

Học kỳ
(dự kiến)
Loại học phầnMôn học
Học kỳ 1
(18 tín chỉ)
Bắt buộc
  • Triết học (4 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Nhập môn chính sách công (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Luật và chính sách công (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kinh tế vi mô dành cho khu vực công (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Kinh tế vĩ mô dành cho khu vực công (2 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị nhà nước (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị các tổ chức công (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 2
    (15 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Quản trị chiến lược các tổ chức công (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị nguồn nhân lực các tổ chức công (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Lãnh đạo trong khu vực công (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Quản trị thay đổi trong khu vực công (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Phân tích và đánh giá chương trình (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản lý dự án (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Thẩm định dự án đầu tư công (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản trị tài chính các tổ chức công (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 3
    (16 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Tiếng Anh (4 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Marketing khu vực công (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản trị hợp tác trong khu vực công (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Chính sách nông nghiệp và phát triển nông thôn (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Chuyển đổi số trong khu vực công (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Đạo đức trong khu vực công (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Phát triển vùng và địa phương (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Lãnh đạo đổi mới sáng tạo cho các tổ chức công (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Quản lý đô thị (3 tín chỉ)
  • Tự chọn
  • Thương lượng và truyền thông (3 tín chỉ)
  • Học kỳ 4
    (16 tín chỉ)
    Bắt buộc
  • Phương pháp nghiên cứu cho quản lý công (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Bài tập lớn (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Báo cáo chuyên đề ngoại khóa (3 tín chỉ)
  • Bắt buộc
  • Học phần tốt nghiệp (Đề án) (7 tín chỉ)
  • Chuẩn đầu ra Kiến thức (Knowledge)

    • Hiểu một cách có hệ thống các kiến thức để phát triển tư duy và lý luận, và vận dụng trong thực tiễn công việc
    • Nắm vững được cơ chế vận hành nền kinh tế thị trường và vai trò khu vực công trong nền kinh tế thị trường
    • Có khả năng phân tích, đánh giá và lựa chọn các chính sách tốt thúc đẩy phát triển theo hướng hiệu quả, bền vững và công bằng
    • Hiểu và lãnh đạo tổ chức thực hành quản trị tốt theo hướng minh bạch và có trách nhiệm giải trình với các bên liên quan
    • Có năng lực hoạch định và lãnh đạo thực thi các chiến lược và chính sách thúc đẩy phát triển theo hướng bền vững
    • Có năng lực kiến tạo thúc đẩy đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong khu vực công
    • Có năng lực tổng hợp, phân tích vấn đề một cách có hệ thống, đa chiều và ra quyết định hiệu quả gắn với mục tiêu và có đạo đức
    • Nắm vững được những vấn đề liên quan đến việc thích ứng với những thay đổi trong môi trường khoa học công nghệ, biến đổi khí hậu, chính trị xã hội
    • Có năng lực lãnh đạo xuất sắc dẫn dắt tổ chức và cá nhân thực hiện sứ mệnh và tầm nhìn của tổ chức.

    Chuẩn đầu ra Kỹ năng (Skills)

    • Nắm vững kỹ năng tự nghiên cứu, thành thạo các kỹ năng tìm kiếm và sử dụng các nguồn thông tin đa dạng để phân tích, đánh giá, phản biện các vấn đề chính sách và ra quyết định quản trị trong các tổ chức công.
    • Thành thạo các kỹ năng hoạch định và thực thi chiến lược và kế hoạch.
    • Thành thạo các kỹ năng hỗ trợ việc ra quyết định hiệu quả (như kỹ năng nhận dạng vấn đề, phân tích và đánh giá, tư duy phản biện, kỹ năng viết, truyền thông, làm việc nhóm, và năng lực ngoại ngữ).
    • Thành thạo các kỹ năng nhận dạng những thay đổi môi trường hoạt động, xây dựng năng lực tổ chức thích ứng với những thay đổi trong môi trường.
    • Thành thạo kỹ năng lãnh đạo và phát triển tổ chức.

    Chuẩn đầu ra Mức độ tự chủ và trách nhiệm (Autonomy and Responsibility)

    • Có ý thức tự học suốt đời nhằm nâng cao hiệu quả công việc.
    • Có năng lực làm việc độc lập, khả năng hợp tác trong công việc, làm việc theo nhóm, có tinh thần trách nhiệm, có ý thức thúc đẩy sự liên kết bên trong và bên ngoài.
    • Có trách nhiệm xã hội, hành vi đạo đức chuẩn mực, tính liêm chính, ý thức xây dựng cộng đồng, động lực phụng sự công để chung tay tạo ra một xã hội dân chủ, văn minh và phát triển.
    • Có năng lực quản trị thay đổi, hướng dẫn, hỗ trợ và thúc đẩy sự sáng tạo đổi mới nhằm hướng đến phát triển của xã hội.
    • Chấp nhận sự khác biệt, có chính kiến, chịu trách nhiệm trong công việc và khả năng tự soi rọi lại mình.

    Ngoài những chuẩn đầu ra trên, học viên tốt nghiệp đạt năng lực ngoại ngữ bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.

    Cơ quan, tổ chức

    (Organization)

    Vị trí việc làm

    (Position)

    Mô tả công việc

    (Job description)

    Cơ quan Nhà nước từ Trung ương đến địa phương

    Lãnh đạo từ cấp trưởng phó phòng ban hoặc tương đương trở lên trong các cơ quan TW

    Lãnh đạo từ cấp trưởng phó phòng tại các sở – ban – ngành hoặc chủ tịch, phó chủ tịch phường/xã trở lên ở các địa phương

    –         Lãnh đạo cấp cao/trung ở UBND, sở ban ngành ở các địa phương

    –         Hoạch định chính sách cho các ngành hay địa phương

    –         Hoạch định chiến lược cho các tổ chức công

    –         Lập kế hoạch và tổ chức triển khai chính sách hay thực hiện các chiến lược

    –         Ra quyết định trong lĩnh vực chuyên môn của mình

    Viện nghiên cứu

    Nghiên cứu viên

    – Nhận dạng các vấn đề nghiên cứu

    – Phát triển, triển khai các đề tài nghiên cứu.

    – Thực hiện nhiệm vụ khảo sát, thu thập, xử lý dữ liệu.

    – Phân tích, báo cáo, đề xuất khuyến nghị chính sách theo các đề tài nghiên cứu.

    – Tư vấn, phản biện chính sách, chiến lược cho địa phương

    Các tổ chức phi chính phủ

    Cán bộ quản lý dự án, điều phối viên, chuyên viên tác nghiệp của dự án, chương trình.

    – Quản lý, điều hành dự án hoặc các hoạt động của tổ chức.

    – Lập, triển khai và theo dõi các hoạt động thuộc dự án, chương trình.

    – Phân tích, báo cáo, đề xuất chính sách.

    – Tư vấn cho địa phương

    Công ty, tập đoàn lớn

    Cán bộ phân tích chính sách

    Cán bộ điều phối dự án hợp tác công tư (PPP)

     

    – Nghiên cứu thể chế, chính sách của Nhà nước nhằm:

      + Tham gia xây dựng các chiến lược trong tổ chức.

      + Tham mưu chiến lược hoạt động.

    – Tham mưu tham gia đấu thầu các dự án PPP

    – Quản lý điều hành các dự án PPP