(Ban hành kèm theo Quyết định số 1827/QĐ-ĐHKT-ĐT ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh)
Điều 1. Căn cứ thực hiện
– Căn cứ nội dung cuộc họp xây dựng quy định xét chuyển điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế cho sinh viên đại học chính quy ngày 28 tháng 6 năm 2021;
– Căn cứ quan điểm của lãnh đạo Trường nhằm tạo điều kiện cho sinh viên tự rèn luyện và đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, giảm áp lực học tập và giảng dạy các học phần tiếng Anh;
– Căn cứ Tờ trình số 03/2021-KNN ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Khoa Ngoại ngữ.
Điều 2. Quy định chung
– Đối tượng áp dụng là sinh viên Đại học chính quy chương trình chuẩn (trừ chuyên ngành Tiếng Anh thương mại) và chương trình Chất lượng cao (học bằng tiếng Việt, học bằng tiếng Anh).
– Sinh viên có các Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế gồm TOEIC (Test of English for International Communication), TOEFL iBT (Internet-based-test), IELTS (International English Language Testing System) và VPET (Versant Professional English) có điểm số thỏa Điều 3 của Quy định này và còn trong thời hạn hiệu lực sẽ được chuyển điểm quy đổi các học phần tiếng Anh tương ứng;
– Sinh viên có thể đăng ký chuyển điểm nhiều lần, nhưng mỗi học phần chỉ có thể chuyển điểm 01 (một) lần. Học phần Tiếng Anh chuyển điểm có thể chưa học, đã học đạt hoặc chưa đạt;
– Đối với các học phần Tiếng Anh đã chuyển điểm, trường hợp sinh viên vẫn đăng ký học thì sẽ bị hủy kết quả chuyển điểm;
– Nếu được chuyển điểm quy đổi thì điểm được ghi vào bảng điểm học kỳ của sinh viên là điểm chuyển quy đổi như trong Bảng quy đổi điểm (Điều 3);
– Điểm xét dựa vào chứng chỉ tiếng Anh quốc tế là điểm chuyển quy đổi (có thể hiện điểm trong bảng điểm của sinh viên), được tính vào điểm trung bình tích lũy, xếp loại tốt nghiệp và xét chuyên ngành nhưng không tính vào điểm trung bình để xét học bổng.
Điều 3. Bảng quy đổi điểm
Bảng 1: Xét chuyển điểm quy đổi cho chương trình chuẩn Đại học chính quy
TOEIC |
VPET |
TOEFL iBT |
IELTS |
ĐIỂM CHUYỂN QUY ĐỔI |
|||
TAHP1 (4tc) |
TAHP2 (4tc) |
TAHP3 (4tc) |
TAHP4 (4tc) |
||||
≥550 |
50 |
60 |
5.0 |
10 |
9 |
8 |
7 |
≥600 |
55 |
70 |
5.5 |
10 |
10 |
9 |
8 |
≥650 |
60 |
80 |
6.0 |
10 |
10 |
10 |
9 |
≥700 |
65 |
90 |
6.5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
Bảng 2: Xét chuyển điểm quy đổi cho chương trình cử nhân chất lượng cao học bằng tiếng Việt
TOEIC |
VPET |
TOEFL iBT |
IELTS |
ĐIỂM CHUYỂN QUY ĐỔI |
|||
TAHP1 (4tc) |
TAHP2 (4tc) |
TAHP3 (4tc) |
TAHP4 (4tc) |
||||
≥550 |
50 |
60 |
5.0 |
9 |
8 |
– |
– |
≥600 |
55 |
70 |
5.5 |
10 |
9 |
8 |
7 |
≥650 |
60 |
80 |
6.0 |
10 |
10 |
9 |
8 |
≥700 |
65 |
90 |
6.5 |
10 |
10 |
10 |
9 |
≥800 |
70 |
100 |
7.0 |
10 |
10 |
10 |
10 |
Bảng 3: Xét chuyển điểm quy đổi cho chương trình cử nhân chất lượng cao học bằng tiếng Anh
TOEIC |
VPET |
TOEFL iBT |
IELTS |
ĐIỂM CHUYỂN QUY ĐỔI |
|||||
TAHP1 (4tc) |
TAHP2 (4tc) |
TAHP3 (4tc) |
TAHP4 (4tc) |
TAHP5 (3tc) |
TAHP6 (3tc) |
||||
≥600 |
55 |
70 |
5.5 |
9 |
9 |
8 |
– |
– |
– |
≥650 |
60 |
80 |
6.0 |
10 |
10 |
10 |
9 |
8 |
7 |
≥700 |
65 |
90 |
6.5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
9 |
8 |
≥800 |
70 |
100 |
7.0 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
9 |
≥910 |
75 |
110 |
7.5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
Điều 4. Xét điều kiện học tiếng Anh học phần 1
4.1. Chương trình chuẩn Đại học chính quy
– Sinh viên đủ điều kiện đạt chuẩn tiếng Anh đầu vào sẽ được bố trí học học phần tiếng Anh phần 1 (TAHP1). Trường hợp không đạt chuẩn, sinh viên sẽ học bổ sung học phần tiếng Anh học phần 0 (TAHP0);
– Để học học phần tiếng Anh học phần 1, sinh viên phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
+ Có điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông môn tiếng Anh từ 5.0 trở lên (≥5.0);
+ Có điểm trung bình môn tiếng Anh lớp 12 từ 5.0 trở lên (≥5.0).
4.2. Chương trình cử nhân chất lượng cao học bằng tiếng Việt
Để đăng ký học chương trình cử nhân chất lượng cao học bằng tiếng Việt, sinh viên phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
+ Có điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông môn tiếng Anh từ 7.0 trở lên (≥7.0);
+ Có điểm trung bình môn tiếng Anh lớp 12 từ 7.0 trở lên (≥7.0).
4.3. Chương trình cử nhân chất lượng cao học bằng tiếng Anh
Căn cứ chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.0 trở lên (≥5.0) hoặc tương đương. Trường hợp sinh viên chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, Khoa Ngoại ngữ và Phòng Đào tạo sẽ tổ chức kiểm tra đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào cho sinh viên đủ khả năng học chương trình cử nhân chất lượng cao học hoàn toàn bằng tiếng Anh.
Điều 5. Chuẩn trình độ tiếng Anh trong quá trình học
Sinh viên phải đạt được chuẩn tiếng Anh theo quá trình học như sau:
Thời điểm |
Mức chuẩn tối thiểu sinh viên cần đạt |
Ghi chú |
---|---|---|
Điều kiện để sinh viên đăng ký học tiếp các học phần của Học kỳ 5. |
Sinh viên phải đạt học phần tiếng Anh phần 1 và học phần tiếng Anh phần 2. |
Nếu sinh viên không đạt được chuẩn tiếng Anh trong quá trình học sẽ bị giới hạn số tín chỉ đăng ký. Sinh viên chỉ được đăng ký tối đa 10 tín chỉ/học kỳ. |
Điều kiện để sinh viên đăng ký học tiếp các học phần của Học kỳ 7 (đăng ký khóa luận tốt nghiệp hoặc Học kỳ doanh nghiệp). |
Sinh viên phải đạt học phần tiếng Anh phần 3 và học phần tiếng Anh phần 4. |
|
Điều 6. Chuẩn trình độ tiếng Anh khi tốt nghiệp (Chuẩn Tiếng Anh đầu ra)
– Sinh viên khi đăng ký xét tốt nghiệp phải đạt chuẩn trình độ tiếng Anh theo quy định của chương trình đào tạo;
– Sinh viên nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế vào các thời điểm quy định tại Điều 7 trong quá trình học tại trường để được xét đạt chuẩn Tiếng Anh đầu ra. Nhà trường công nhận sinh viên đạt chuẩn Tiếng Anh đầu ra cho đến lúc xét tốt nghiệp;
– Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế phải còn trong thời hạn hiệu lực tại thời điểm nộp xét đạt chuẩn.
Điều 7. Quy trình thực hiện
– Phòng Đào tạo nhận đề nghị chuyển điểm quy đổi các học phần tiếng Anh theo thông báo đầu mỗi học kỳ;
Học kỳ | Thời gian nhận | Thời gian công bố kết quả |
HK đầu |
Hai tuần đầu tháng 3 | Tuần thứ 4 tháng 3 |
HK cuối |
Hai tuần đầu tháng 9 (đầu khóa học) | Tuần thứ 4 tháng 9 |
Ngoài thời gian trên, nhà trường nhận Chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế để xét đạt chuẩn trước 02 (hai) tuần thời điểm xét tốt nghiệp
– Sinh viên nộp giấy đề nghị chuyển điểm quy đổi học phần tiếng Anh, ghi rõ nguyện vọng và nộp kèm bản sao chứng chỉ (bản photo có chứng thực) cho phòng Đào tạo;
– Sinh viên lưu ý theo dõi bảng điểm học kỳ để đảm bảo điểm đã được cập nhật chính xác.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
– Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký và áp dụng cho sinh viên từ Khóa 47 Đại học chính quy và các Khóa trở về sau. Riêng nội dung trong Điều 6 của Quy định này cũng được áp dụng cho sinh viên Khóa 46 Đại học chính quy.
– Phòng Đào tạo, Khoa Ngoại ngữ, các Khoa đào tạo và các đơn vị liên quan có trách nhiệm phổ biến, tổ chức thực hiện Quy định này;
– Trong quá trình thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế, các đơn vị gửi ý kiến về Phòng Đào tạo để tổng hợp, trình Hiệu trưởng xem xét quyết định./.