Từ Sinh viên UEH đến Công dân toàn cầu Từ Công dân toàn cầu UEH
đến Công dân toàn cầu vì sự phát triển bền vững

Hướng dẫn hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên trong tuyển sinh Đại học chính quy năm 2024

1. KHU VỰC ƯU TIÊN

STT TRƯỜNG HỢP HỒ SƠ MINH CHỨNG
1. Hưởng ưu tiên khu vực theo trường phổ thông:

– Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); Nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng.

Căn cứ theo thông tin trên Học bạ đầy đủ 03 năm học THPT (hoặc THBT, THCN, THN) của sinh viên
2. Hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú
  2.1. Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định. Căn cứ thông tin nơi thường trú và thời gian thường trú sinh viên khai báo trên Hệ thống đăng ký xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 

 

2.2. Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại

+ các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ;

+ các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;

+ các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ);

+ các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.

2.3. Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển,

+ nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn;

+ nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn;

+ nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ.

– Giấy xác nhận của đơn vị về thời gian và địa điểm đóng quân.

– UEH căn cứ theo thông tin thí sinh kê khai trực tuyến.

 2. ƯU TIÊN ĐỐI TƯỢNG

STT ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN HỒ SƠ MINH CHỨNG LOẠI GIẤY TỜ
A. NHÓM ƯU TIÊN 1    
1. Đối tượng 01: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1. – Giấy khai sinh của thí sinh. Bản sao hoặc bản trích lục khai sinh

 

=> Trong hồ sơ nhập học đã có Giấy khai sinh nên sinh viên không cần nộp thêm.

2. Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen. 1. Giấy xác nhận của đơn vị quản lý về thời gian làm việc. Bản chính
2. Bằng khen hoặc Quyết định công nhận là chiến sĩ thi đua cấp tỉnh. Bản sao (bản photo có công chứng)
3. Đối tượng 03:
  a) Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh. – Giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh (hoặc Thẻ thương binh, Thẻ bệnh binh); Giấy chứng nhận được hưởng chính sách như thương binh. Bản sao (bản photo có công chứng)
b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1. – Giấy xác nhận hoặc Quyết định của đơn vị cử đi học từ cấp Trung đoàn (hoặc tương đương) trở lên. Bản chính
c) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên. – Lệnh gọi nhập ngũ hoặc hoặc Giấy xác nhận của Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển. Bản sao (bản photo có công chứng)
d) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định. – Quyết định xuất ngũ. Bản sao (bản photo có công chứng)
4. Đối tượng 04:
  a) Thân nhân liệt sĩ. 1. Giấy khai sinh của thí sinh

2. Giấy báo tử hoặc Bằng “Tổ quốc ghi công”; Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định 131/2021/NĐ-CP); Quyết định cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp tiền tuất của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (nếu có).

Bản sao (bản photo có công chứng)

 

=> Trong hồ sơ nhập học đã có Giấy khai sinh nên sinh viên không cần nộp thêm.

b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. 1. Giấy khai sinh của thí sinh;

2. Giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh (hoặc Thẻ thương binh, Thẻ bệnh binh); Giấy chứng nhận được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.

Bản sao (bản photo có công chứng)

 

=> Trong hồ sơ nhập học đã có Giấy khai sinh nên sinh viên không cần nộp thêm.

c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên. 1. Giấy khai sinh của thí sinh;

2. Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội…).

Bản sao (bản photo có công chứng)

 

=> Trong hồ sơ nhập học đã có Giấy khai sinh nên sinh viên không cần nộp thêm.

d) Con của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến. 1. Giấy khai sinh của thí sinh;

2. Quyết định công nhận Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Quyết định công nhận Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến.

Bản sao (bản photo có công chứng)

 

=> Trong hồ sơ nhập học đã có Giấy khai sinh nên sinh viên không cần nộp thêm.

đ) Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng. 1. Giấy khai sinh của thí sinh;

2. Quyết định trợ cấp hàng tháng (do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp) cho con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học.

Bản sao (bản photo có công chứng)

 

=> Trong hồ sơ nhập học đã có Giấy khai sinh nên sinh viên không cần nộp thêm.

B NHÓM ƯU TIÊN 2
1. Đối tượng 05:
a) Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học. – Giấy xác nhận hoặc Quyết định được cử đi học. Bản chính
b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác. 1. Giấy xác nhận của đơn vị cử đi học từ cấp Trung đoàn (hoặc tương đương) trở lên; Bản chính
2. Lệnh gọi nhập ngũ hoặc hoặc Giấy xác nhận của Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển. Bản sao (bản photo có công chứng)
2. Đối tượng 06:
a) Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01; – Giấy khai sinh của thí sinh. Bản sao hoặc bản trích lục khai sinh

 

=> Trong hồ sơ nhập học đã có Giấy khai sinh nên sinh viên không cần nộp thêm.

b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; 1. Giấy khai sinh của thí sinh;

2. Giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh (hoặc Thẻ thương binh, Thẻ bệnh binh); Giấy chứng nhận được hưởng chính sách như thương binh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.

Bản sao (bản photo có công chứng)

 

=> Trong hồ sơ nhập học đã có Giấy khai sinh nên sinh viên không cần nộp thêm.

c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%. 1. Giấy khai sinh của thí sinh;

2. Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội…).

Bản sao (bản photo có công chứng)

 

=> Trong hồ sơ nhập học đã có Giấy khai sinh nên sinh viên không cần nộp thêm.

3. Đối tượng 07:
– Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện. – Giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Bản sao (bản photo có công chứng)

 

Tin tức mới nhất