Từ Sinh viên UEH đến Công dân toàn cầu Từ Công dân toàn cầu UEH
đến Công dân toàn cầu vì sự phát triển bền vững

Đề án tuyển sinh đại học năm 2023 của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh Đào tạo tại cơ sở TP. Hồ Chí Minh – Mã đăng ký xét tuyển: KSA

ĐỀ ÁN

Tuyển sinh đại học năm 2023 của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Đào tạo tại cơ sở TP. Hồ Chí Minh – Mã đăng ký xét tuyển: KSA

(Điều chỉnh Đề án tuyển sinh đại học số 550/ĐA-ĐHKT-ĐT ngày 15 tháng 02 năm 2023, đã đăng tại Link)

 

I. Thông tin chung (tính đến thời điểm xây dựng kế hoạch tuyển sinh)

1. Tên Trường:

Tên trường: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.

Tên tiếng Anh: University of Economics Ho Chi Minh City.

2. Mã trường: KSA

3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu):

  • Trụ sở chính: Số 59C Nguyễn Ðình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM
  • Phân hiệu Vĩnh Long: Số 1B Nguyễn Trung Trực, Phường 8, TP. Vĩnh Long, Vĩnh Long.

4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh:

5. Địa chỉ các trang mạng xã hội của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh:

  • Điện thoại: 02838 230 082
  • Hotline: 0902 230 082; 0941 230 082

7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp:

Đường link công khai việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp trên trang thông tin điện tử  của CSĐT: https://qacd.ueh.edu.vn/dam-bao-chat-luong/khao-sat/bang-ty-le-khao-sat-viec-lam-cuu-sinh-vien-cua-truong-nam-2022/

Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm

Stt Lĩnh vực/Ngành đào tạo Trình độ đào tạo Chỉ tiêu tuyển sinh Số SV trúng tuyển nhập học Số SV
tốt nghiệp (chính khóa)
Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm
1 Kinh doanh và quản lý        
1.1 Quản trị kinh doanh Đại học 700 832 617 93.88%
1.2 Marketing Đại học 200 223 184 100%
1.3 Kinh doanh quốc tế Đại học 600 618 506 95.92%
1.4 Kinh doanh thương mại Đại học 200 215 190 100%
1.5 Tài chính – Ngân hàng Đại học 1100 1084 799 97.50%
1.6 Kế toán Đại học 800 838 570 100%
1.7 Hệ thống thông tin quản lý Đại học 200 228 159 93.33%
1.8 Quản lý công Đại học 50 47 30 94%
2 Pháp luật        
2.1 Luật kinh tế Đại học 150 177 126 93.33%
3 Máy tính và Công nghệ thông tin
3.1 Kỹ thuật phần mềm Đại học 50 60 23 96.00%
4 Nhân văn Đại học        
4.1 Ngôn ngữ Anh Đại học 150 153 94 100%
5 Khoa học xã hội và hành vi        
5.1 Kinh tế Đại học 550 639 417 97.62%
5.2 Thống kê kinh tế 50 74 52 100%
5.3 Toán kinh tế 50 61 38 100%
6 Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân        
6.1 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Đại học 50 56 43 100%
6.2 Quản trị khách sạn Đại học 100 116 90 100%
Tổng 5000 5421 3938  

 

8. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất:

Đường link công khai thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất trên trang thông tin điện tử của Trường: https://tuyensinh.ueh.edu.vn/

8.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất

– Năm 2021 và năm 2022, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh có các phương thức tuyển sinh sau:

STT Mã PT Phương thức xét tuyển
1 301 Phương thức xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo
2 411 Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế
3 201 Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi
4 202 Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn
5 402 Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
6 100 Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT

 

8.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất

Stt Lĩnh vực/ Ngành/Nhóm ngành/tổ hợp xét tuyển Phương thức xét tuyển Năm 2021 Năm 2022
Chỉ tiêu Số nhập học Điểm trúng tuyển các PT Chỉ tiêu Số nhập học Điểm trúng tuyển các PT
201 202 402 100 201 202 402 100
Lĩnh vực Nhân văn
1 Ngành Ngôn ngữ AnhTổ hợp XT phương thức 100: D01, D96
Tiếng Anh hệ số 2
100, 201, 202, 301, 402, 411 165 200 67 67 920 27.00 165 159 58 58 850 26.10
Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi
2 Ngành Kinh tếTổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D07 100, 201, 202, 301, 402, 411 110 143 62 67 940 26.30 110 106 62 65 900 26.50
3 Ngành Kinh tế đầu tưTổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D07 100, 201, 202, 301, 402, 411 300 268 53 56 900 25.40 300 259 53 58 870 26.00
4 Ngành Thống kê kinh tếTổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D07
Toán hệ số 2
100, 201, 202, 301, 402, 411 55 66 50 54 840 25.90 55 55 51 54 830 26.00
5 Ngành Toán kinh tếTổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D07
Toán hệ số 2
100, 201, 202, 301, 402, 411 110 153 52 56 870 25.20 110 116 47 47 800 25.80
Lĩnh vực Báo chí & Thông tin
6 Ngành Công nghệ truyền thôngTổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, V00 100, 201, 202, 301, 402, 411 50 46 70 71 910 27.60
Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý
7 Ngành Quản trị kinh doanhTổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D07 100, 201, 202, 301, 402, 411 1000 876 64 66 925 26.20 940 678 58 58 860 26.20
8 Chương trình Cử nhân tài năng (Gồm các ngành Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán)Tổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D07 100, 201, 202, 301, 411 550 540 72 72 27.50
9 Ngành Quản trị kinh doanh
(Chương trình Cử nhân tài năng)Tổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D07
100, 201, 202, 301, 411 100 94 65 65 27.00
10 Ngành Kinh doanh quốc tế
(Chương trình Cử nhân tài năng)Tổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D07
100, 201, 202, 301, 411 250 292 70 70 27.50
11 Ngành Marketing
(Chương trình Cử nhân tài năng)Tổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D07
100, 201, 202, 301, 411 100 115 70 70 27.40
12 Ngành Tài chính – Ngân hàng
(Chuyên ngành Tài chính ứng dụng – Chương trình Cử nhân tài năng)Tổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D07
100, 201, 202, 301, 411 100 92 65 65 25.30
13 Ngành Kế toán
(Chương trình Cử nhân tài năng)Tổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D07
100, 201, 202, 301, 411 30 25 65 65 22.00
14 Ngành MarketingTổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D07 100, 201, 202, 301, 402, 411 220 243 75 77 970 27.50 220 201 71 72 940 27.50
15 Ngành Bất động sảnTổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D07 100, 201, 202, 301, 402, 411 100 106 52 55 880 24.20 110 120 50 53 850 25.10
16 Ngành Kinh doanh quốc tếTổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D07 100, 201, 202, 301, 402, 411 600 554 76 78 980 27.00 600 531 71 73 930 27.00
17 Ngành Kinh doanh thương mạiTổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D07 100, 201, 202, 301, 402, 411 220 243 67 70 950 27.00 220 208 63 66 900 26.90
18 Ngành Thương mại điện tửTổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D07
Toán hệ số 2
100, 201, 202, 301, 402, 411 140 159 69 71 970 26.90 140 104 63 68 940 27.40
19 Ngành Tài chính – Ngân hàngTổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D07 100, 201, 202, 301, 402, 411 1200 1186 55 61 895 25.90 1140 1118 52 58 845 26.10
20 Ngành Bảo hiểmTổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D07 100, 201, 202, 301, 402, 411 50 68 50 52 830 25.00 50 58 47 47 800 24.80
21 Ngành Tài chính quốc tếTổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D07 100, 201, 202, 301, 402, 411 110 144 71 72 950 26.80 110 98 66 69 920 26.90
22 Ngành Kế toánTổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D07 100, 201, 202, 301, 402, 411 770 822 52 56 870 25.40 730 722 51 54 830 25.80
23 Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB plusTổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D07 100, 201, 202, 301, 402, 411 40 25 58 58 830 23.10
24 Ngành Kiểm toánTổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D07 100, 201, 202, 301, 402, 411 200 205 64 66 940 26.10 200 166 58 58 890 27.80
25 Ngành Quản lý côngTổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D07 100, 201, 202, 301, 402, 411 50 94 51 55 840 25.00 50 51 47 47 800 24.90
26 Ngành Quản trị nhân lựcTổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D07 100, 201, 202, 301, 402, 411 150 160 67 69 950 26.60 150 108 62 62 900 26.80
27 Ngành Hệ thống thông tin quản lýTổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D07
Toán hệ số 2
100, 201, 202, 301, 402, 411 110 130 56 60 910 26.20 110 113 51 54 880 27.10
28 Ngành Quản trị bệnh việnTổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D07 100, 201, 202, 301, 402, 411 70 74 51 56 880 24.20 100 103 47 47 850 23.60
Lĩnh vực Pháp luật
29 Ngành LuậtTổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D96 100, 201, 202, 301, 402, 411 50 54 62 64 930 25.80 50 47 58 58 880 25.80
30 Ngành Luật kinh tếTổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D96 100, 201, 202, 301, 402, 411 170 187 62 64 920 25.80 170 174 52 54 860 26.00
Lĩnh vực Máy tính, công nghệ thông tin và công nghệ kỹ thuật
31 Ngành Khoa học dữ liệuTổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D07
Toán hệ số 2
100, 201, 202, 301, 402, 411 55 76 65 67 920 26.00 55 50 63 67 920 26.50
32 Ngành Kỹ thuật phần mềmTổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D07Toán hệ số 2 100, 201, 202, 301, 402, 411 55 69 63 67 950 26.20 55 53 58 62 900 26.30
33 Ngành Công nghệ và đổi mới sáng tạoTổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D07 100, 201, 202, 301, 402, 411 50 59 46 46 830 26.20
34 Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứngTổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D07 100, 201, 202, 301, 402, 411 110 132 85 86 1000 27.40 110 97 80 81 950 27.70
Lĩnh vực Kiến trúc và xây dựng
35 Ngành Kiến trúc đô thịTổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, V00 100, 201, 202, 301, 402, 411 100 117 48 48 800 22.80 110 102 48 48 800 24.50
Lĩnh vực Nông lâm nghiệp và thủy sản
36 Ngành Kinh doanh nông nghiệpTổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D07 100, 201, 202, 301, 402, 411 50 45 48 48 750 22.00 50 50 49 49 800 25.80
Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
37 Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhTổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D07 100, 201, 202, 301, 402, 411 165 182 55 57 870 24.00 165 142 51 51 820 25.20
38 Ngành Quản trị khách sạnTổ hợp XT phương thức 100: A00, A01, D01, D07 100, 201, 202, 301, 402, 411 165 211 60 63 885 25.30 165 156 51 52 820 25.40
 Cộng 7230 7585 874.3 7230 6615

 

9. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo

Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh: https://ueh.edu.vn/dao-tao/dai-hoc-chinh-quy/cu-nhan-chinh-quy-chuan

TT Tên ngành Mã ngành Số văn bản mở ngành Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) Ngày tháng năm ban hành văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) Trường tự chủ ban hành hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép Năm bắt đầu đào tạo Năm đã tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm TS
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
1. Bảo hiểm 7340204 742/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 03/08/2020 Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 2020 2022
2. Bất động sản 7340116 512/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 24/06/2021 Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 2021 2022
3. Công nghệ truyền thông 7320106 1346/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 18/05/2022 Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 2022 2022
4. Công nghệ và đổi mới sáng tạo 7489001 3895/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 08/12/2021 Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 2022 2022
5. Hệ thống thông tin quản lý 7340405 1594/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 12/05/2014 Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 1985 2022
6. Kế toán 7340301 1594/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 12/05/2014 Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 1976 2022
7. Khoa học dữ liệu 7480109 743/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 03/08/2020 Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 2020 2022
8. Kiểm toán 7340302 513/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 24/06/2021 Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 2021 2022
9. Kiến trúc đô thị 7580104 509/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 24/06/2021 Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 2021 2022
10. Kinh doanh nông nghiệp 7620114 510/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 24/06/2021 Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 2021 2022
11. Kinh doanh quốc tế 7340120 409/QĐ-BGDĐT 11/02/2014 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2013 2022
12. Kinh doanh thương mại 7340121 986/QĐ-BGDĐT 31/05/2015 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2014 2022
13. Kinh tế 7310101 1594/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 12/05/2014 Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 1990 2022
14. Kinh tế đầu tư 7310104 511/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 24/06/2021 Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 2021 2022
15. Kỹ thuật phần mềm 7480103 606/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 12/01/2018 Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 2018 2022
16. Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 391/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 28/02/2019 Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 2020 2022
17. Luật 7380101 1594/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 12/05/2014 Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 2021 2022
18. Luật kinh tế 7380107 516/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 24/06/2021 Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 2015 2022
19. Marketing 7340115 409/QĐ-BGDĐT 11/02/2014 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2013 2022
20. Ngôn ngữ Anh 7220201 2625/QĐ-BGDĐT 25/07/2014 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2015 2022
21. Quản lý công 7340403 609/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 12/01/2018 Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 2019 2022
22. Quản trị bệnh viện 7340129_td 514/QĐ-ĐHKT-ĐBCKPTCT 24/06/2021 Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 2021 2022
23. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 986/QĐ-BGDĐT 31/05/2015 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2014 2022
24. Quản trị khách sạn 7810201 1795/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 24/06/2021 Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 2016 2022
25. Quản trị kinh doanh 7340101 1594/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 12/05/2014 Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 1990 2022
26. Quản trị nhân lực 7340404 508/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 24/06/2021 Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 2021 2022
27. Tài chính – Ngân hàng 7340201 1594/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 12/05/2014 Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 1986 2022
28. Tài chính quốc tế 7340206 1795/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 24/06/2021 Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 2020 2022
29. Thống kê kinh tế 7310107 608/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 12/01/2018 Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 2018 2022
30. Thương mại điện tử 7340122 515/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 24/06/2021 Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 2021 2022
31. Toán kinh tế 7310108 607/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 12/01/2018 Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 2018 2022
32. Kinh tế chính trị 7310102 3887/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 03/11/2022   Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 2022 2022
33. Công nghệ tài chính 7340205 515/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 28/02/2023   Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 2023 2023
34. Trí tuệ nhân tạo 7480107 93/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 11/01/2023 Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 2023 2023
35. Kinh doanh số 7340415_td 519/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 28/02/2023 Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 2023 2023
36. Marketing kỹ thuật số 7340114_td 519/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 28/02/2023 Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 2023 2023
37 Khoa học máy tính 7480101 830/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 28/03/2023 Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 2023 2023
38 Công nghệ thông tin 7480201 841/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 30/03/2023 Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 2023 2023
39 An toàn thông tin 7480202 831/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 29/03/2023 Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 2023 2023

10. Điều kiện bảo đảm chất lượng

– Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh: https://ueh.edu.vn/quy-che-cong-khai/

11. Đường link công khai Đề án tuyển

– Đường link công khai Đề án tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh: https://tuyensinh.ueh.edu.vn/, https://tuyensinhdaihoc.ueh.edu.vn/

12. Đường link công khai Quy chế tuyển sinh đại học

– Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh: https://tuyensinh.ueh.edu.vn/, https://tuyensinhdaihoc.ueh.edu.vn/

13. Đường link công khai Quy chế thi tuyển sinh (nếu có tổ chức thi)

14. Đường link công khai Đề án tổ chức thi (nếu có tổ chức thi)

II. Tuyển sinh đào tạo chính quy

1. Tuyển sinh chính quy đại học

1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh

Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh tuyển sinh các đối tượng sau theo từng phương thức

– Đối tượng 1: Xét tuyển thẳng đối tượng theo quy định của Bộ GDĐT.

– Đối tượng 2: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế.

Đối tượng 3: Xét tuyển thí sinh là học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2023.

– Đối tượng 4: Xét tuyển thí sinh có quá trình học tập theo tổ hợp môn (theo quy định của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh) đăng ký xét tuyển từ 6.50 trở lên tính cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT.

– Đối tượng 5: Xét tuyển thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1 năm 2023, tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT.

Đối tượng 6: Xét tuyển thí sinh tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT.

1.2. Phạm vi tuyển sinh

– Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh tuyển sinh trong cả nước.

1.3. Phương thức tuyển sinh

– Năm 2023, Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (Mã trường KSA) có 06 phương thức tuyển sinh:

Phương thức Mã phương thức xét tuyển Tên phương thức xét tuyển
Phương thức 1 301 Phương thức xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT
Phương thức 2 411 Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế
Phương thức 3 201 Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi
Phương thức 4 202 Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn
Phương thức 5 402 Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1 năm 2023
Phương thức 6 100 Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi TN THPT năm 2023

 

1.3.1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT

Chương trình Chuẩn,chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần Chương trìnhCử nhân tài năng, Chương trình Cử nhân Asean Co-op
Chỉ tiêu 1% chỉ tiêu theo CTĐT

 

1.3.2. Phương thức 2: Xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế

Chương trình Chuẩn,chương trình tiếng Anh toàn phần,
tiếng Anh bán phần
Chương trìnhCử nhân tài năng, Chương trình Cử nhân Asean Co-op
Chỉ tiêu 1% chỉ tiêu theo CTĐT
Điều kiện đăng ký xét tuyển A) Đối với thí sinh có quốc tịch Việt Nam, thuộc một trong các đối tượng:1. Thí sinh có một trong các bằng tú tài/chứng chỉ quốc tế sau:– Bằng tú tài quốc tế IB (International Baccalaureate) đạt từ 26 điểm trở lên;- Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level) đạt từ C đến A.- Chứng chỉ BTEC (Business&Technical Education Council, Hội đồng Giáo dục Thương mại và Kỹ thuật Anh) Level 3 Extended Diploma đạt từ C đến A.2. Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có một trong các chứng chỉ sau:- Chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên.- Chứng chỉ TOEFL iBT từ 73 điểm trở lên.- Chứng chỉ SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) mỗi phần thi từ 500 điểm trở lên.- Chứng chỉ ACT (American College Testing) từ 20 điểm (thang điểm 36) trở lên.B) Đối với thí sinh có quốc tịch khác quốc tịch Việt Nam và tốt nghiệp THPT nước ngoài: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh thực hiện xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT.Lưu ý: Thời hạn các chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.

 

1.3.3. Phương thức 3: Xét tuyển học sinh Giỏi

Chương trình Chuẩn,chương trình tiếng Anh toàn phần,
tiếng Anh bán phần
Chương trìnhCử nhân tài năng, Chương trình Cử nhân Asean Co-op
Chỉ tiêu 40% đến 50% chỉ tiêu theo CTĐT
Điều kiện đăng ký xét tuyển Học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2023
Cách xét tuyển Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc:- Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình học lực năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi).– Tiêu chí không bắt buộc:+ Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển học sinh Giỏi) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên (Xem Phụ lục I: Quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương).+ Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học.+ Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu (Xem Phụ lục II: Danh sách các trường THPT chuyên/năng khiếu).

Bảng 1a: Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của phương thức xét tuyển học sinh Giỏi đối với chương trình Chuẩn, chương trình tiếng Anh toàn phần, chương trình tiếng Anh bán phần

  Điểm quy đổi xét tuyển theo ĐTB học lực năm lớp 10, 11, HK1-lớp 12 Chứng chỉ tiếng Anh
quốc tế
Giải thưởng kỳ thi chọn HSG THPT cấp Tỉnh/TP Trường THPT
Chuyên/năng khiếu
IELTS (Academic) Lớp
ĐTBhọc lực ĐQĐLớp 10 ĐQĐLớp 11 ĐQĐHK1-Lớp 12 6.0 6.5 7.0 7.5 8(+) Ba Nhì Nhất 10 11 12
Điểm quy đổi (ĐQĐ) 8.00 – 8.49 17 17 12 12 14 16 18 20 10 15 20 2 2 1
8.50 – 8.99 18 18 13
9.00 – 9.49 19 19 14
9.50 – 10.0 20 20 15

Lưu ý: Điểm trung bình học lực từng năm được ghi và làm tròn theo học bạ THPT.

Bảng 1b: Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của phương thức xét tuyển học sinh Giỏi đối với chương trình Cử nhân tài năng, chương trình Cử nhân Asean Co-op

  Điểm quy đổi xét tuyển theo ĐTB học lực năm lớp 10, 11, HK1-lớp 12 Chứng chỉ tiếng Anh
quốc tế
Giải thưởng kỳ thi chọn HSG THPT cấp Tỉnh/TP Trường THPT
Chuyên/năng khiếu
IELTS (Academic) Lớp
ĐTBhọc lực ĐQĐLớp 10 ĐQĐLớp 11 ĐQĐHK1-Lớp 12 6.0 6.5 7.0 7.5 8(+) Ba Nhì Nhất 10 11 12
Điểm quy đổi (ĐQĐ) 8.00 – 8.49 17 17 12 21 22 23 24 25 3 4 5 6 6 3
8.50 – 8.99 18 18 13
9.00 – 9.49 19 19 14
9.50 – 10.0 20 20 15

Lưu ý: Điểm trung bình học lực từng năm được ghi và làm tròn theo học bạ THPT.

1.3.4. Phương thức 4: Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn

Chương trình Chuẩn,chương trình tiếng Anh toàn phần,
tiếng Anh bán phần
Chương trìnhCử nhân tài năng, Chương trình Cử nhân Asean Co-op
Chỉ tiêu 20% đến 30% chỉ tiêu theo CTĐT 40% đến 50% chỉ tiêu theo CTĐT
Điều kiện đăng ký xét tuyển Học sinh có điểm trung bình tổ hợp môn (theo quy định của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh) đăng ký xét tuyển từ 6.5 trở lên cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT.Ví dụ: Học sinh chọn tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học để đăng ký xét tuyển phải thỏa điều kiện:+ ĐTB tổ hợp A00 lớp 10 = [(Toán 10 + Vật lý 10 + Hóa học 10)/3] >=6.50+ ĐTB tổ hợp A00 lớp 11 = [(Toán 11 + Vật lý 11 + Hóa học 11)/3] >=6.50+ ĐTB tổ hợp A00 HK1_lớp 12 = [(Toán 12+ Vật lý 12 + Hóa học 12)/3] >=6.50Lưu ý: Thí sinh xét tuyển bằng tổ hợp môn có Ngoại ngữ là tiếng Đức, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật, Nga hoặc Pháp phải có chứng chỉ IELTS >=5.5 hoặc TOEFL iBT từ 62 điểm trở lên.
Cách xét tuyển Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc:– Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình tổ hợp môn đăng ký xét tuyển tính theo năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn).– Tiêu chí không bắt buộc:+ Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển theo tổ hợp môn) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên (Xem Phụ lục I: Quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương).+ Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học.+ Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu (Xem Phụ lục II: Danh sách các trường THPT chuyên/năng khiếu).

 

 

Bảng 2a: Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của Phương thức xét tuyển quá trình học tập

theo tổ hợp môn đối với chương trình Chuẩn, chương trình tiếng Anh toàn phần, chương trình tiếng Anh bán phần

  Điểm quy đổi xét tuyển theo trung bình tổ hợp môn đăng ký năm lớp 10, 11 và HK1-lớp 12 Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế Giải thưởng kỳ thi chọn HSG THPT cấp Tỉnh/TP Trường THPT
Chuyên/năng khiếu
Điểm trung bình theo tổ hợp môn ĐQĐLớp 10 ĐQĐLớp 11 ĐQĐHK1-Lớp 12 IELTS (Academic) Ba Nhì Nhất Lớp
6.0 6.5 7.0 7.5 8(+) 10 11 12
Điểm quy đổi (ĐQĐ) 6.50 – 6.99 14 14 9 12 14 16 18 20 10 15 20 2 2 1
7.00 – 7.49 15 15 10
7.50 – 7.99 16 16 11
8.00 – 8.49 17 17 12
8.50 – 8.99 18 18 13
9.00 – 9.49 19 19 14
9.50 – 10.00 20 20 15

Lưu ý: Điểm môn học từng năm được ghi và làm tròn theo học bạ THPT. Điểm trung bình tổ hợp môn được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

Bảng 2b: Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của Phương thức xét tuyển quá trình học tập

theo tổ hợp môn đối với chương trình Cử nhân tài năng, chương trình cử nhân Asean Co-op

  Điểm quy đổi xét tuyển theo trung bình tổ hợp môn đăng ký năm lớp 10, 11 và HK1-lớp 12 Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế Giải thưởng kỳ thi chọn HSG cấp Tỉnh/TP Trường THPT
Chuyên/năng khiếu
Điểm trung bình theo tổ hợp môn ĐQĐLớp 10 ĐQĐLớp 11 ĐQĐHK1-Lớp 12 IELTS (Academic) Ba Nhì Nhất Lớp
6.0 6.5 7.0 7.5 8(+) 10 11 12
Điểm quy đổi (ĐQĐ) 6.50 – 6.99 14 14 9 21 22 23 24 25 3 4 5 6 6 3
7.00 – 7.49 15 15 10
7.50 – 7.99 16 16 11
8.00 – 8.49 17 17 12
8.50 – 8.99 18 18 13
9.00 – 9.49 19 19 14
9.50 – 10.00 20 20 15

Lưu ý: Điểm môn học từng năm được ghi và làm tròn theo học bạ THPT. Điểm trung bình tổ hợp môn được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

1.3.5. Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực

Chương trình Chuẩn, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần
Chỉ tiêu 10% chỉ tiêu theo CTĐT
Điều kiện đăng ký xét tuyển Học sinh tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1 năm 2023 và tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT
Cách xét tuyển Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực (theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM)

 

 

1.3.6. Phương thức 6: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Chương trình Chuẩn,chương trình tiếng Anh toàn phần,
tiếng Anh bán phần
Chương trìnhCử nhân tài năng, Chương trình Cử nhân Asean Co-op
Chỉ tiêu Chỉ tiêu còn lại
Điều kiện đăng ký xét tuyển Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT, tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH.

 

1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh

TT Trình độ đào tạo Mã đăng ký xét tuyển Tên chương trình đào tạo xét tuyển Phương thức xét tuyển thẳng Phương thức thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài Phương thức học sinh Giỏi Phương thức tổ hợp môn Phương thức thi đánh giá năng lực Phương thức thi tốt nghiệp THPT 2023
Mã phương thức xét tuyển Chỉ tiêu(dự kiến) Tổ hợp XT Mã phương thức xét tuyển Chỉ tiêu(dự kiến) Tổ hợp XT Mã phương thức xét tuyển Chỉ tiêu(dự kiến) Tổ hợp XT Mã phương thức xét tuyển Chỉ tiêu(dự kiến) Tổ hợp XT Mã phương thức xét tuyển Chỉ tiêu(dự kiến) Tổ hợp XT Mã phương thức xét tuyển Chỉ tiêu(dự kiến) Tổ hợp xét tuyển
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20) (21) (22)
1 Đại học 7220201 Tiếng Anh thương mại 301 2 PT1 411 2 PT2 201 66 PT3 202 33 PT4 402 17 PT5 100 45 D01, D96
2 Đại học 7310101 Kinh tế 301 2 PT1 411 2 PT2 201 44 PT3 202 22 PT4 402 11 PT5 100 29 A00, A01, D01, D07
3 Đại học 7310102 Kinh Tế Chính Trị 301 1 PT1 411 1 PT2 201 20 PT3 202 10 PT4 402 5 PT5 100 13 A00, A01, D01, D07
4 Đại học 7310104_01 Kinh tế đầu tư 301 2 PT1 411 2 PT2 201 80 PT3 202 40 PT4 402 20 PT5 100 56 A00, A01, D01, D07
5 Đại học 7310104_02 Thẩm định giá và quản trị tài sản 301 1 PT1 411 1 PT2 201 40 PT3 202 20 PT4 402 10 PT5 100 28 A00, A01, D01, D07
6 Đại học 7310107 Thống kê kinh doanh 301 1 PT1 411 1 PT2 201 22 PT3 202 11 PT4 402 6 PT5 100 14 A00, A01, D01, D07
7 Đại học 7310108_01 Toán tài chính 301 1 PT1 411 1 PT2 201 22 PT3 202 11 PT4 402 6 PT5 100 14 A00, A01, D01, D07
9 Đại học 7310108_02 Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm 301 1 PT1 411 1 PT2 201 22 PT3 202 11 PT4 402 6 PT5 100 14 A00, A01, D01, D07
9 Đại học 7320106 Truyền thông số và Thiết kế đa phương tiện 301 1 PT1 411 1 PT2 201 40 PT3 202 20 PT4 402 10 PT5 100 28 A00, A01, D01, V00
10 Đại học 7340101_01 Quản trị 301 8 PT1 411 8 PT2 201 316 PT3 202 158 PT4 402 79 PT5 100 221 A00, A01, D01, D07
11 Đại học 7340101_02 Quản trị Khởi Nghiệp 301 1 PT1 411 1 PT2 201 40 PT3 202 20 PT4 402 10 PT5 100 28 A00, A01, D01, D07
12 Đại học 7340115 Marketing 301 2 PT1 411 2 PT2 201 68 PT3 202 34 PT4 402 17 PT5 100 47 A00, A01, D01, D07
13 Đại học 7340116 Bất Động Sản 301 2 PT1 411 2 PT2 201 44 PT3 202 22 PT4 402 11 PT5 100 29 A00, A01, D01, D07
14 Đại học 7340120 Kinh doanh quốc tế 301 6 PT1 411 6 PT2 201 240 PT3 202 120 PT4 402 60 PT5 100 168 A00, A01, D01, D07
15 Đại học 7340121 Kinh doanh thương mại 301 3 PT1 411 3 PT2 201 88 PT3 202 44 PT4 402 22 PT5 100 60 A00, A01, D01, D07
16 Đại học 7340122 Thương mại điện tử 301 2 PT1 411 2 PT2 201 56 PT3 202 28 PT4 402 14 PT5 100 38 A00, A01, D01, D07
17 Đại học 7340114_td Công nghệ marketing 301 1 PT1 411 1 PT2 201 20 PT3 202 10 PT4 402 5 PT5 100 13 A00, A01, D01, D07
18 Đại học 7340129_td Quản trị bệnh viện 301 1 PT1 411 1 PT2 201 40 PT3 202 20 PT4 402 10 PT5 100 28 A00, A01, D01, D07
19 Đại học 7340201_01 Tài chính công 301 1 PT1 411 1 PT2 201 20 PT3 202 10 PT4 402 5 PT5 100 13 A00, A01, D01, D07
20 Đại học 7340201_02 Thuế 301 2 PT1 411 2 PT2 201 80 PT3 202 40 PT4 402 20 PT5 100 56 A00, A01, D01, D07
21 Đại học 7340201_03 Ngân hàng 301 3 PT1 411 3 PT2 201 100 PT3 202 50 PT4 402 25 PT5 100 69 A00, A01, D01, D07
22 Đại học 7340201_04 Thị trường chứng khoán 301 1 PT1 411 1 PT2 201 40 PT3 202 20 PT4 402 10 PT5 100 28 A00, A01, D01, D07
23 Đại học 7340201_05 Tài chính 301 6 PT1 411 6 PT2 201 216 PT3 202 108 PT4 402 54 PT5 100 150 A00, A01, D01, D07
24 Đại học 7340201_06 Đầu tư tài chính 301 1 PT1 411 1 PT2 201 20 PT3 202 10 PT4 402 5 PT5 100 13 A00, A01, D01, D07
25 Đại học 7340204 Bảo hiểm 301 1 PT1 411 1 PT2 201 20 PT3 202 10 PT4 402 5 PT5 100 13 A00, A01, D01, D07
26 Đại học 7340205 Công nghệ tài chính 301 1 PT1 411 1 PT2 201 20 PT3 202 10 PT4 402 5 PT5 100 13 A00, A01, D01, D07
27 Đại học 7340206 Tài chính quốc tế 301 2 PT1 411 2 PT2 201 44 PT3 202 22 PT4 402 11 PT5 100 29 A00, A01, D01, D07
28 Đại học 7340301_02 Kế toán công 301 1 PT1 411 1 PT2 201 20 PT3 202 10 PT4 402 5 PT5 100 13 A00, A01, D01, D07
29 Đại học 7340301_03 Kế toán doanh nghiệp 301 7 PT1 411 7 PT2 201 260 PT3 202 130 PT4 402 65 PT5 100 181 A00, A01, D01, D07
30 Đại học 7340301_01 Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế 301 1 PT1 411 1 PT2 201 28 PT3 202 14 PT4 402 7 PT5 100 19 A00, A01, D01, D07
31 Đại học 7340302 Kiểm toán 301 2 PT1 411 2 PT2 201 80 PT3 202 40 PT4 402 20 PT5 100 56 A00, A01, D01, D07
32 Đại học 7340403 Quản lý công 301 1 PT1 411 1 PT2 201 20 PT3 202 10 PT4 402 5 PT5 100 13 A00, A01, D01, D07
33 Đại học 7340404 Quản Trị Nhân Lực 301 2 PT1 411 2 PT2 201 60 PT3 202 30 PT4 402 15 PT5 100 41 A00, A01, D01, D07
34 Đại học 7340405_01 Hệ thống thông tin kinh doanh 301 1 PT1 411 1 PT2 201 22 PT3 202 11 PT4 402 6 PT5 100 14 A00, A01, D01, D07
35 Đại học 7340405_02 Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp 301 1 PT1 411 1 PT2 201 22 PT3 202 11 PT4 402 6 PT5 100 14 A00, A01, D01, D07
36 Đại học 7340415_td Kinh doanh số 301 1 PT1 411 1 PT2 201 20 PT3 202 10 PT4 402 5 PT5 100 13 A00, A01, D01, D07
37 Đại học 7380101 Luật kinh doanh quốc tế 301 1 PT1 411 1 PT2 201 20 PT3 202 10 PT4 402 5 PT5 100 13 A00, A01, D01, D96
38 Đại học 7380107 Luật kinh tế 301 2 PT1 411 2 PT2 201 68 PT3 202 34 PT4 402 17 PT5 100 47 A00, A01, D01, D96
39 Đại học 7460108 Khoa học dữ liệu 301 1 PT1 411 1 PT2 201 22 PT3 202 11 PT4 402 6 PT5 100 14 A00, A01, D01, D07
40 Đại học 7480103 Kỹ thuật phần mềm 301 1 PT1 411 1 PT2 201 22 PT3 202 11 PT4 402 6 PT5 100 14 A00, A01, D01, D07
41 Đại học 7489001 Công nghệ và đổi mới sáng tạo 301 1 PT1 411 1 PT2 201 40 PT3 202 20 PT4 402 10 PT5 100 28 A00, A01, D01, D07
42 Đại học 7480107 Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư) 301 1 PT1 411 1 PT2 201 28 PT3 202 14 PT4 402 7 PT5 100 19 A00, A01, D01, D07
43 Đại học 7510605_01 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 301 2 PT1 411 2 PT2 201 44 PT3 202 22 PT4 402 11 PT5 100 29 A00, A01, D01, D07
44 Đại học 7510605_02 Công nghệ Logistics (hệ kỹ sư) 301 1 PT1 411 1 PT2 201 20 PT3 202 10 PT4 402 5 PT5 100 13 A00, A01, D01, D07
45 Đại học 7580104 Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh 301 2 PT1 411 2 PT2 201 44 PT3 202 22 PT4 402 11 PT5 100 29 A00, A01, D01, V00
46 Đại học 7620114 Kinh Doanh Nông Nghiệp 301 1 PT1 411 1 PT2 201 20 PT3 202 10 PT4 402 5 PT5 100 13 A00, A01, D01, D07
47 Đại học 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 301 2 PT1 411 2 PT2 201 66 PT3 202 33 PT4 402 17 PT5 100 45 A00, A01, D01, D07
48 Đại học 7810201_01 Quản trị khách sạn 301 1 PT1 411 1 PT2 201 34 PT3 202 17 PT4 402 9 PT5 100 23 A00, A01, D01, D07
49 Đại học 7810201_02 Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí 301 1 PT1 411 1 PT2 201 32 PT3 202 16 PT4 402 8 PT5 100 22 A00, A01, D01, D07
50 Đại học 7480101 Khoa học máy tính 100 50 A00, A01, D01, D07
51 Đại học 7480201 Công nghệ thông tin 100 50 A00, A01, D01, D07
52 Đại học 7480202 An toàn thông tin 100 50 A00, A01, D01, D07
53 Đại học ISB_CNTN Cử nhân Tài năng ISB BBus 301 6 PT1 411 6 PT2 201 220 PT3 202 220 PT4 100 98 A00, A01, D01, D07
54 Đại học ASA_Co-op Cử nhân ASEAN Co-op 301 1 PT1 411 1 PT2 201 20 PT3 202 20 PT4 100 8 A00, A01, D01, D07
Tổng: 97     97     3060     1650     710     2186

 

1.5. Ngưỡng đầu vào

– Phương thức xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

– Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế thỏa điều kiện xét tuyển của Phương thức này.

– Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi: Học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2023.

– Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn: Học sinh có điểm trung bình tổ hợp môn theo quy định của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh đăng ký xét tuyển từ 6.50 trở lên cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT.

– Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực: Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành xét tuyển trên Cổng tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn sau khi có phổ điểm kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1, năm 2023.

– Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành xét tuyển sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 trên Cổng tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn và theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.

1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường:

1.6.1. Thông tin trường

– Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

– Mã trường: KSA

– Cổng thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.ueh.edu.vn/

– Thông tin chương trình đào tạo, mã đăng ký xét tuyển, tổ hợp xét tuyển, chỉ tiêu:

Stt Mã đăng ký xét tuyển Chương trình đào tạo (CTĐT) Thuộc ngành Tổ hợp PT4

(Tổ hợp môn)

Tổ hợp xét tuyển PT6 (thi TNTHPT 2023) Chỉ tiêu
1 7220201 Tiếng Anh thương mại(**) Ngôn ngữ Anh D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 D01, D96 165
2 7310101 Kinh Tế Kinh tế – A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3
– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2
A00, A01, D01, D07 110
3 7310102 Kinh Tế Chính Trị(S) Kinh tế chính trị 50
4 7310104_01 Kinh Tế Đầu Tư Kinh tế đầu tư 200
5 7310104_02 Thẩm Định Giá Và Quản Trị Tài Sản 100
6 7310107 Thống kê kinh doanh(*) Thống kê kinh tế 55
7 7310108_01 Toán tài chính(*) Toán kinh tế 55
8 7310108_02 Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm(*) 55
9 7320106 Truyền thông số và Thiết kế đa phương tiện Công nghệ truyền thông – A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3
– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
A00, A01, D01, V00 100
10 7340101_01 Quản trị Quản trị kinh doanh – A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3
– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2
A00, A01, D01, D07 790
11 7340101_02 Quản trị khởi nghiệp 100
12 7340115 Marketing Marketing 170
13 7340116 Bất động sản Bất động sản 110
14 7340120 Kinh doanh quốc tế Kinh doanh quốc tế 600
15 7340121 Kinh doanh thương mại Kinh doanh thương mại 220
16 7340122 Thương mại điện tử(*) Thương mại điện tử 140
17 7340114_td Công nghệ marketing Marketing kỹ thuật số 50
18 7340129_td Quản trị bệnh viện Quản trị bệnh viện 100
19 7340201_01 Tài chính công Tài chính – Ngân hàng 50
20 7340201_02 Thuế 200
21 7340201_03 Ngân hàng 250
22 7340201_04 Thị trường chứng khoán 100
23 7340201_05 Tài chính 540
24 7340201_06 Đầu tư tài chính 50
25 7340204 Bảo hiểm(S) Bảo hiểm 50
26 7340205 Công nghệ tài chính Công nghệ tài chính 50
27 7340206 Tài chính quốc tế Tài chính quốc tế 110
28 7340301_02 Kế toán công Kế toán 50
29 7340301_03 Kế toán doanh nghiệp 650
30 7340301_01 Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế(***) 70
31 7340302 Kiểm toán Kiểm toán 200
32 7340403 Quản lý công(S) Quản lý công 50
33 7340404 Quản trị nhân lực Quản trị nhân lực 150
34 7340405_01 Hệ thống thông tin kinh doanh(*) Hệ thống thông tin quản lý 55
35 7340405_02 Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (*) 55
36 7340415_td Kinh doanh số Kinh doanh số 50
37 7380101 Luật kinh doanh quốc tế Luật – A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3
– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
A00, A01, D01, D96 50
38 7380107 Luật kinh tế Luật kinh tế 170
39 7460108 Khoa học dữ liệu(*) Khoa học dữ liệu – A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3
– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2
A00, A01, D01, D07 55
40 7480103 Kỹ thuật phần mềm(*) Kỹ thuật phần mềm 55
41 7489001 Công nghệ và đổi mới sáng tạo Công nghệ và đổi mới sáng tạo 100
42 7480107 Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư) Trí tuệ nhân tạo 70
43 7510605_01 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 110
44 7510605_02 Công nghệ Logistics (hệ kỹ sư) Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 50
45 7580104 Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh Kiến trúc đô thị – A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3
– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
A00, A01, D01, V00 110
46 7620114 Kinh Doanh Nông Nghiệp(S) Kinh doanh nông nghiệp – A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3
– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2
A00, A01, D01, D07 50
47 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3
– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2
A00, A01, D01, D07 165
48 7810201_01 Quản trị khách sạn Quản trị khách sạn 85
49 7810201_02 Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí 80
50 7480101 Khoa học máy tính(*) Khoa học máy tính A00, A01, D01, D07 50
51 7480201 Công nghệ thông tin(*) Công nghệ thông tin A00, A01, D01, D07 50
52 7480201 An toàn thông tin(*) An toàn thông tin A00, A01, D01, D07 50
53 ISB_CNTN Cử nhân Tài năng ISB BBus Quản trị kinh doanh – A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3
– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2
A00, A01, D01, D07 550
Kinh doanh quốc tế
Marketing
Tài chính – Ngân hàng
Kế toán
54 ASA_Co-op Cử nhân ASEAN Co-op Tài chính – Ngân hàng 50
Marketing
Tổng: 7800

(S): Có chương trình đào tạo song bằng tích hợp.

 (*): Toán nhân hệ số 2 (Đối với PT6 thi TNTHPT 2023), quy về thang điểm 30.

(**): Tiếng Anh hệ số 2 (Đối với PT6 thi TNTHPT 2023), quy về thang điểm 30.

(***): Yêu cầu có chứng chỉ tiếng Anh IELTS Academic từ 6.0 (hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên). Lưu ý: 02 loại chứng chỉ trên là điều kiện để thí sinh được đăng ký học chương trình Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế, thí sinh xem hướng dẫn nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (đối với phương thức 6) tại Cổng tuyển sinh của UEH: https://tuyensinh.ueh.edu.vn/

  • Tổ hợp môn xét tuyển:
STT

tổ hợp môn

Tên tổ hợp môn Mã môn PT4:

Tổ hợp môn

PT6:

Thi TNTHPT 2023

1 A00 Toán, Vật lí, Hóa học TO-LI-HO Sử dụng Sử dụng
2 A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh TO-LI-N1 Sử dụng Sử dụng
3 D27 Toán, Vật lí, Tiếng Nga TO-LI-N2 Điều kiện: IELTS >=5.5 (*) Không sử dụng
4 D29 Toán, Vật lí, Tiếng Pháp TO-LI-N3 Không sử dụng
5 D30 Toán, Vật lí, Tiếng Trung TO-LI-N4 Không sử dụng
6 D26 Toán, Vật lí, Tiếng Đức TO-LI-N5 Không sử dụng
7 D28 Toán, Vật lí, Tiếng Nhật TO-LI-N6 Không sử dụng
8 AH3 Toán, Vật lí, Tiếng Hàn TO-LI-N7 Không sử dụng
9 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh TO-VA-N1 Sử dụng Sử dụng
10 D02 Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga TO-VA-N2 Điều kiện: IELTS >=5.5 (*) Không sử dụng
11 D03 Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp TO-VA-N3 Không sử dụng
12 D04 Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung TO-VA-N4 Không sử dụng
13 D05 Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức TO-VA-N5 Không sử dụng
14 D06 Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật TO-VA-N6 Không sử dụng
15 DD2 Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn TO-VA-N7 Không sử dụng
16 D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh TO-HO-N1 Sử dụng Sử dụng
17 D22 Toán, Hóa học, Tiếng Nga TO-HO-N2 Điều kiện: IELTS >=5.5 (*) Không sử dụng
18 D24 Toán, Hóa học, Tiếng Pháp TO-HO-N3 Không sử dụng
19 D25 Toán, Hóa học, Tiếng Trung TO-HO-N4 Không sử dụng
20 D21 Toán, Hóa học, Tiếng Đức TO-HO-N5 Không sử dụng
21 D23 Toán, Hóa học, Tiếng Nhật TO-HO-N6 Không sử dụng
22 AH2 Toán, Hóa học, Tiếng Hàn TO-HO-N7 Không sử dụng
23 D96 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh TO-N1-XH Không sử dụng Sử dụng
37 V00 Toán, Vật lí, Vẽ Mỹ Thuật(**) TO-LI-NK1 Không sử dụng Sử dụng

(Lưu ý: Điểm thi môn Vẽ Mỹ Thuật được lấy từ Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội, Trường ĐH Xây dựng Hà Nội (Khoa Kiến trúc), Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM). Thí sinh xem hướng dẫn nộp Phiếu điểm thi môn Vẽ Mỹ Thuật tại Cổng tuyển sinh của UEH: https://tuyensinh.ueh.edu.vn/

1.6.2. Nguyên tắc xét tuyển

a. Nguyên tắc chung

– Thí sinh đăng ký xét tuyển độc lập cho 2 mã tuyển sinh của UEH là KSA (học tập TP.HCM) và KSV (học tại Phân hiệu Vĩnh Long).

– Có 3 nhóm chương trình tuyển sinh độc lập cho 2 mã tuyển sinh KSA (học tại TP.HCM) và KSV (học tại Phân hiệu Vĩnh Long). Bao gồm:

+ Các chương trình chuẩn, chương trình tiếng Anh bán phần, chương trình tiếng anh toàn phần và chương trình Asean Co-op học tại TP.HCM (KSA chuẩn).

+ Chương trình Cử nhân tài năng (KSA tài năng).

+ Chương trình chuẩn, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong học tại Phân hiệu Vĩnh Long (KSV).

– Tùy theo phạm vi tuyển sinh của các chương trình đào tạo của mã KSV (khu vực ĐBSCL hay toàn quốc) mà thí sinh có thể đăng ký đồng thời 3 nhóm tuyển sinh trên.

– Trường hợp thí sinh được Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (KSA, KSV) thông báo đủ điều kiện trúng tuyển phương thức xét tuyển sớm (PT1, 2, 3, 4, 5), thí sinh phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống của Bộ GDĐT, thí sinh tự quyết định việc đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng khi đăng ký trên hệ thống Bộ GDĐT, trong đó nguyện vọng số 1 thể hiện nguyện vọng cao nhất.

– Sau khi Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (KSA, KSV) công bố kết quả trúng tuyển cho tất cả các phương thức (PT xét tuyển thẳng, PT xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế, PT xét tuyển học sinh giỏi, PT xét tuyển tổ hợp môn, PT xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia – TP.HCM đợt 1, năm 2023, PT xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023) thí sinh trúng tuyển phải thực hiện thủ tục xác nhận nhập học theo quy định của Bộ GDĐT trước khi nhập học tại Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.

b. Nguyên tắc xét tuyển chung và số nguyện vọng giữa các phương thức của chương trình Chuẩn, Chương trình Cử nhân tài năng

b1. Nguyên tắc xét tuyển chung

* Chương trình đào tạo Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính, An toàn thông tin: Xét tuyển Phương thức thi tốt nghiệp THPT năm 2023, không xét tuyển Phương thức xét tuyển sớm.

* Các chương trình đào tạo còn lại:

– Thí sinh có thể đăng ký nhiều phương thức khác nhau trong tuyển sinh đại học năm 2023 của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh trong cùng 1 mã tuyển sinh (KSA hay KSV);

– Trường hợp thí sinh trúng tuyển 01 chương trình đào tạo nhiều phương thức xét tuyển sớm (PT1, 2, 3, 4, 5), Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (KSA, KSV) xác định 01 phương thức trúng tuyển duy nhất của thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau:

+ 1: Phương thức xét tuyển thẳng.

+ 2: Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế.

+ 3: Phương thức xét tuyển học sinh giỏi.

+ 4: Phương thức xét tuyển tổ hợp môn.

+ 5: Phương thức xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia – TP.HCM đợt 1, năm 2023.

b2. Số nguyện vọng

– Phương thức xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ GDĐT.

– Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế; Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi; Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn; Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực: Thí sinh đăng ký tối đa 02 nguyện vọng/phương thức cho tất cả các chương trình đào tạo, sắp xếp nguyện vọng (NV) từ cao xuống thấp (NV1 là NV cao nhất)

– Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: Theo quy định của Bộ GDĐT.

c. Nguyên tắc xét tuyển từng chương trình

c.1. Phương thức xét tuyển thẳng: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT và của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.

c.2. Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế:

Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được khi tốt nghiệp chương trình tú tài, THPT nước ngoài hay chứng chỉ quốc tế.

– Trong tất cả các ngành, thí sinh được xét bình đẳng theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự của nguyện vọng đăng ký.

Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không xét nguyện vọng tiếp theo.

Tiêu chí phụ trong xét tuyển Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế: Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, UEH sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển như sau: Thứ tự nguyện vọng (Trong đó nguyện vọng 1 là cao nhất).

c.3. Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi:

Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí của Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi theo thang điểm 100, cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có và quy về mức điểm theo quy định của UEH).

– Trong tất cả các CTĐT, thí sinh được xét bình đẳng theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự nguyện vọng đăng ký (trừ trường hợp quy định tại nội dung Tiêu chí phụ trong xét tuyển của Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi).

– Mức điểm ưu tiên đối tượng và khu vực (Chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực) được quy định trong quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GDĐT và được quy đổi đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 75,00 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 100) được xác định theo công thức:

Điểm ưu tiên quy đổi xét tuyển = [(100 – Tổng điểm đạt được)/25,00] × (Mức điểm ưu tiên đối tượng theo thang điểm 100 + Mức điểm ưu tiên khu vực thang điểm 100)

Trong đó, mức điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực theo thang điểm 100:

Ưu tiên đối tượng Ưu tiên khu vực
Đối tượng Mức điểm ưu tiên

đối tượng

Khu vực Mức điểm ưu tiên

khu vực

ĐT1 đến ĐT4 6.67 KV1 2.50
ĐT5 đến ĐT7 3.33 KV2-NT 1.67
KV2 0.83
KV3 0

Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không xét nguyện vọng tiếp theo.

– Tiêu chí phụ trong xét tuyển Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi: Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, UEH sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển theo thứ tự như sau: 1. Điểm trung bình môn Toán học kỳ 1 lớp 12; 2. Điểm trung bình môn tiếng Anh học kỳ 1 lớp 12; 3. Thứ tự nguyện vọng.

c.4. Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn

Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí của Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn theo thang điểm 100, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có và quy về mức điểm theo quy định của UEH).

– Trong tất cả các CTĐT, thí sinh được xét bình đẳng theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự của nguyện vọng đăng ký (trừ trường hợp quy định tại nội dung Tiêu chí phụ trong xét tuyển của Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn).

– Mức điểm ưu tiên đối tượng và khu vực (Chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực) được quy định trong quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GDĐT và được quy đổi đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 75,00 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 100) được xác định theo công thức như Phương thức học sinh Giỏi.

Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không xét nguyện vọng tiếp theo.

– Tiêu chí phụ trong xét tuyển Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn: Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, UEH sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển theo thứ tự như sau: 1. Điểm trung bình môn Toán học kỳ 1 lớp 12; 2. Điểm trung bình môn tiếng Anh học kỳ 1 lớp 12; 3. Thứ tự nguyện vọng.

c.5. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực:

– Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1, năm 2023 theo thang điểm 1200 (theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM) cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có và quy về thang điểm theo quy định UEH).

– Trong tất cả các CTĐT, thí sinh được xét bình đẳng theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự của nguyện vọng đăng ký (trừ trường hợp quy định tại nội dung Tiêu chí phụ trong xét tuyển của Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực).

– Mức điểm ưu tiên đối tượng và khu vực (Chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực) được quy định trong quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GDĐT và được quy đổi đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 900,00 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 1200) được xác định theo công thức:

Điểm ưu tiên quy đổi xét tuyển = [(1200 – Tổng điểm đạt được)/300,00] × (Mức điểm ưu tiên đối tượng theo thang điểm 1200 + Mức điểm ưu tiên khu vực theo thang điểm 1200)

Trong đó, mức điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực theo thang điểm 1200:

Ưu tiên đối tượng Ưu tiên khu vực
Đối tượng Mức điểm ưu tiên đối tượng Khu vực Mức điểm ưu tiên khu vực
ĐT1 đến ĐT4 80 KV1 30
ĐT5 đến ĐT7 40 KV2-NT 20
KV2 10
KV3 0

Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không xét nguyện vọng tiếp theo.

– Tiêu chí phụ trong xét tuyển Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực: Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, UEH sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển như sau: Thứ tự nguyện vọng (Trong đó nguyện vọng 1 là cao nhất).

c.6. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và được làm tròn đến hai chữ số thập phân (quy đổi trong trường hợp tổ hợp xét tuyển có bài thi/môn thi tính hệ số) theo Quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GDĐT.

Đối với từng CTĐT, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự nguyện vọng đăng ký (trừ trường hợp quy định tại nội dung Tiêu chí phụ trong xét tuyển của Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023).

Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không xét nguyện vọng tiếp theo.

Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh chỉ sử dụng kết quả điểm thi của bài thi, điểm thi các môn thi thành phần của bài thi Khoa học tự nhiên trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 để xét tuyển. Không sử dụng kết quả miễn thi môn Ngoại ngữ (tiếng Anh).

– Tiêu chí phụ trong xét tuyển của Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: Trong trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển theo thứ tự: 1. Kết quả bài thi Toán, 2. Kết quả bài thi tiếng Anh, 3. Thứ tự nguyện vọng.

Lưu ý: Đối với các Phương thức xét tuyển của Chương trình Cử nhân tài năng, cử nhân Asean Co-op, thí sinh trúng tuyển chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 trở lên, sau khi nhập học, Viện Đào tạo quốc tế (ISB) sẽ kiểm tra trình độ tiếng Anh (tương đương IELTS 5.5). Trường hợp thí sinh không đủ điều kiện tiếng Anh, ISB sẽ tổ chức bồi dưỡng cho sinh viên, học phí 5.000.000đ/90 giờ/lớp.

1.6.3. Các chương trình

1.6.3.1. Chương trình Chuẩn

Chương trình bằng Tiếng Việt theo tiêu chuẩn của chương trình tiên tiến chất lượng cao, trên nền tảng các chương trình đào tạo của Top 200 đại học hàng đầu trên thế giới, có tính liên thông quốc tế với phương châm “Dạy những gì các đại học hàng đầu thế giới đang dạy”.

1.6.3.2. Chương trình tiếng Anh bán phần, tiếng Anh toàn phần

– Chương trình tiếng Anh bán phần: Là chương trình đào tạo chuẩn với 05 học phần (15 tín chỉ), thuộc khối kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành được giảng dạy, học tập bằng tiếng Anh.

– Chương trình tiếng Anh toàn phần: Là chương trình đào tạo chuẩn được thực hiện giảng dạy, học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh, ngoại trừ các học phần Lý luận chính trị.

Sau khi trúng tuyển, sinh viên được đăng ký và xét vào học chương trình Chuẩn, chương trình tiếng Anh bán phần, tiếng Anh toàn phần, tùy thuộc vào từng chương trình đào tạo cụ thể.

1.6.3.3. Chương trình Cử nhân tài năng (BBUS – ISB)

Chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh với cường độ cao và cập nhật liên tục, giúp sinh viên nhanh chóng tiếp cận những kiến thức mới. Các kỹ năng mềm được lồng ghép trong suốt quá trình học tập với sự đa dạng trong hình thức triển khai. Sinh viên có cơ hội tham gia trao đổi sinh viên với các trường quốc tế uy tín và trở thành nhân sự làm việc cho tập đoàn lớn tại Việt Nam và toàn cầu.

Sinh viên chương trình Cử nhân tài năng sẽ được xét vào một trong các ngành theo nguyện vọng khi làm thủ tục nhập học: Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán.

1.6.3.4. Chương trình cử nhân ASEAN Co-op

Chương trình đào tạo dựa trên cơ sở chương trình cử nhân tài năng, học hoàn toàn bằng tiếng Anh với mục tiêu cung cấp không chỉ kiến thức tổng quan, chuyên sâu cho sinh viên mà còn là các cơ hội thực hành các nghề nghiệp và các kinh nghiệm làm việc thực tiễn tại các tập đoàn tại các nước ASEAN ngay trong quá trình học tập tại trường. Tham gia chương trình học, người học có thể trải nghiệm 1 số học môn học tại các trường đối tác nước ngoài và học tập 1 số môn học gắn thực tế tại các doanh nghiệp trong khu vực ASEAN.

Sau 02 học kỳ, sinh viên sẽ được xét vào một trong hai ngành (Marketing, Tài chính – Ngân hàng) căn cứ vào nguyện vọng, kết quả học tập và chỉ tiêu.

1.6.3.5. Chương trình song ngành tích hợp:

+ Kinh doanh nông nghiệp và Logistic & Quản lý chuỗi cung ứng

+ Kinh doanh nông nghiệp và Kinh doanh quốc tế

+ Bảo hiểm và Tài chính

+ Quản lý công và Luật & quản trị địa phương

+ Ngôn ngữ Anh và Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành

+ Kinh tế chính trị và Luật & quản trị địa phương

+ Kế toán doanh nghiệp và Thuế

Thí sinh xem thông báo cụ thể tại Cổng tuyển sinh: https://tuyensinh.ueh.edu.vn/

1.6.3.6. Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế

Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế gồm 02 tổ hợp liên quan hai tổ chức nghề nghiệp quốc tế là Viện Kế toán công chứng Anh và Xứ Wales (ICAEW) và Hiệp hội Kế toán công chứng Anh Quốc (ACCA), với 02 chương trình tích hợp ICAEW và tích hợp ACCA, khi trúng tuyển nhập học sinh viên sẽ chọn học theo một trong hai chương trình (ICAEW hoặc ACCA).

1.7. Tổ chức tuyển sinh

1.7.1. Phương thức xét tuyển thẳng

– Thí sinh nộp hồ sơ tại Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (Phòng Đào tạo, địa chỉ: 59C Nguyễn Đình Chiểu, phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP. Hồ Chí Minh) theo thời gian quy định của Bộ GD&ĐT.

– Thí sinh xem hướng dẫn cụ thể trên Cổng thông tin tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh: https://tuyensinh.ueh.edu.vn/

1.7.2. Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế; Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi; Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn; Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực:

– Thí sinh xem hướng dẫn cụ thể trên Cổng thông tin tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh: https://tuyensinh.ueh.edu.vn/

– Sau khi đăng ký xong trên Cổng tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, thí sinh tiếp tục đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GDĐT theo kế hoạch chung.

1.7.3 Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

– Thí sinh đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GDĐT.

– Sau khi có kết quả tốt nghiệp THPT năm 2023 và theo lịch chung của Bộ GD&ĐT, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh https://tuyensinh.ueh.edu.vn/

– Thí sinh được thực hiện điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển nhiều lần theo quy định của Bộ GD&ĐT.

– Lưu ý đối với thí sinh sử dụng tổ hợp V00 đăng ký xét tuyển: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh không tổ chức thi môn Vẽ Mỹ Thuật, Trường sử dụng kết quả điểm thi môn Vẽ Mỹ Thuật của các Trường đại học tổ chức thi năm 2023: Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (Khoa Kiến trúc), Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh. Thí sinh xem hướng dẫn nộp bảng điểm thi môn Vẽ Mỹ Thuật trên Cổng tuyển sinh https://tuyensinh.ueh.edu.vn/.

Trường hợp thí sinh được Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh thông báo trúng tuyển một phương thức, hay nhiều phương thức khác ngành (PT xét tuyển thẳng, PT xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế, PT xét tuyển học sinh giỏi, PT xét tuyển tổ hợp môn, PT xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia – TP. Hồ Chí Minh đợt 1, 2023) thí sinh phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống của Bộ GDĐT, thí sinh tự quyết định việc đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng khi đăng ký trên hệ thống Bộ GDĐT, trong đó nguyện vọng số 1 thể hiện nguyện vọng cao nhất.

– Sau khi Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh công bố kết quả trúng tuyển cho tất cả các phương thức (PT xét tuyển thẳng, PT xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế, PT xét tuyển học sinh giỏi, PT xét tuyển tổ hợp môn, PT xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia – TP.HCM đợt 1, năm 2023, PT xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023) thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học theo hình thức trực tuyến trên hệ thống của Bộ GDĐT trước khi nhập học tại Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.

– Các mốc thời gian, địa điểm cụ thể được công bố và hướng dẫn trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn

1.8. Chính sách ưu tiên

– Theo Quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2023.

1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển

– Phương thức xét tuyển thẳng, xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: Thí sinh đóng lệ phí theo quy định của Bộ GDĐT (dự kiến 20.000đ/nguyện vọng)

– Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế; Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi; Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn; Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực: Thí sinh đóng lệ phí 30.000VNĐ/thí sinh/phương thức.

Trong các đợt xét tuyển bổ sung (nếu có), thí sinh thực hiện ĐKXT và nộp lệ phí theo quy định của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.

1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm

1.10.1. Học phí và lộ trình học phí dự kiến

Đơn vị tính: đồng

Ngành học Năm 1

2023-2024

Năm 2

2024-2025

Năm 3

2025-2026

Năm 4

2026-2027

Ngành/

chuyên ngành

940.000đ/tín chỉ 1.100.000đ/tín chỉ 1.240.000đ/tín chỉ 1.400.000đ/tín chỉ

Đối với các học phần giảng dạy bằng Tiếng Anh, mức học phí tín chỉ = 1,4 x mức học phí tín chỉ học phần giảng dạy bằng Tiếng Việt

Đối với các học phần thực hành, đồ án, thực tế,…, mức học phí tín chỉ = 1,2 x mức học phí tín chỉ học phần lý thuyết (bao gồm các ngành: Quản trị bệnh viện, Kiến trúc Đô thị, Robot và trí tuệ nhân tạo, Truyền thông số và thiết kế đa phương tiện)

1.10.2. Học phí Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế

– Đơn giá/ tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Việt: 1.065.000đ/tín chỉ

– Đơn giá/ tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Anh: 1.685.000đ/ tín chỉ

1.10.3. Học phí chương trình Cử nhân tài năng

– Đơn giá/tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Việt: 940.000đ/tín chỉ

– Đơn giá/tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Anh: 1.685.000đ/tín chỉ

1.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm.

Tuyển sinh bổ sung đợt 1: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh chỉ thực hiện tuyển sinh bổ sung đợt 1 trong trường hợp tuyển sinh đợt chính thức còn chỉ tiêu, tuyển sinh bổ sung đợt 1 thực hiện với các tiêu chí như sau:

1.11.1. Đối tượng tuyển sinh

– Thí sinh đã tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ GDĐT, có học lực 3 năm THPT đạt từ khá trở lên.

1.11.2. Phạm vi tuyển sinh

– Tuyển sinh trong cả nước.

1.11.3. Phương thức tuyển sinh

– Thí sinh đạt yêu cầu hồ sơ theo quy định, phải tham dự kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh tổ chức;

– Nội dung kiểm tra năng lực tiếng Anh liên quan đến trình độ tiếng Anh tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ GDĐT.

Hoặc theo hình thức tuyển sinh khác (xét tuyển, hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển) do Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh quyết định và thông báo trên Cổng tuyển sinh: https://tuyensinh.ueh.edu.vn/

1.11.4. Chỉ tiêu tuyển sinh

– Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh và số thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học tại Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (trong đợt chính thức), Hội đồng Tuyển sinh xem xét, thông báo trên Cổng tuyển sinh: https://tuyensinh.ueh.edu.vn/

1.11.5. Nguyên tắc tuyển sinh

– Điểm xét tuyển là điểm kiểm tra năng lực tiếng Anh (đối với hình thức kiểm tra năng lực tiếng Anh) hoặc điểm quy đối các tiêu chí xét tuyển (đối với hình thức xét tuyển), Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sẽ xét tuyển thí sinh có điểm từ cao đến thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển như sau: Điểm trung bình môn Toán lớp 12 từ cao đến thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

1.11.6. Tổ chức tuyển sinh

– Thời gian đăng ký xét tuyển: Do Hiệu trưởng quy định, phù hợp với thời gian quy định của Bộ GDĐT và phù hợp phương thức tổ chức đào tạo, khung kế hoạch thời gian năm học tại Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh và thông báo trên Cổng thông tin tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn.

1.11.7. Lệ phí xét tuyển

Thí sinh nộp lệ phí theo quy định của Bộ GDĐT và của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh và thông báo hướng dẫn trên Cổng thông tin tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn.

1.12. Các nội dung khác

1.12.1. Chính sách học bổng

– Học bổng tuyển sinh

Học bổng Số suất Giá trị học bổng
Học bổng xuất sắc 50 23.400.000 đồng/suất
Học bổng toàn phần 170 15.600.000 đồng/suất
Học bổng bán phần 350 7.800.000 đồng/suất

– Học bổng hỗ trợ học tập

Học bổng Số suất Giá trị học bổng
Học bổng toàn phần 50 15.600.000 đồng/suất
Học bổng bán phần 100 7.800.000 đồng/suất

Lưu ý: – Giá trị học bổng tính theo học phí chương trình Chuẩn.

– Thí sinh trúng tuyển và nhập học theo phương thức nào thì sẽ được xét học bổng tương ứng phương thức đó.

1.12.2. Chính sách miễn, giảm học phí

– Đối với các đối tượng chính sách: Trường thực hiện cấp bù học phí chênh lệch giữa mức thu học phí và mức hỗ trợ từ ngân sách.

1.12.3. Chính sách tín dụng học tập

Thông tin chi tiết tại website: https://dsa.ueh.edu.vn/

1.13. Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.

1.13.1. Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo

1.13.2. Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học. (không trái các quy định hiện hành).

1.14. Tài chính

1.14.1. Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 1.189.354.925.475đ

1.14.2. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 30.000.000đ

  1. Tuyển sinh đào tạo đại học chính quy với đối tượng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên

– Thông báo cụ thể Cổng tuyển sinh: https://tuyensinh.ueh.edu.vn/

2.1. Liên thông Đại học hình thức đào tạo chính quy

2.1.1. Đối tượng tuyển sinh:

a. Điều kiện về văn bằng

– Bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng do các cơ sở đào tạo trong nước cấp;

– Bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng do các cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

– Hình thức đào tạo: chính quy;

– Ngành ghi trên văn bằng cao đẳng của thí sinh phải phù hợp với ngành có đào tạo Liên thông ĐHCQ tại Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.

b. Có đủ sức khỏe để học tập.

c. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của Hội đồng tuyển sinh.

2.1.2. Phạm vi tuyển sinh:

– Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh tuyển sinh trong cả nước

2.1.3. Phương thức tuyển sinh:

– Phương thức thi tuyển hoặc xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển với xét tuyển do Hiệu trưởng trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh quyết định theo quy định hiện hành về tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

TT Trình độ đào tạo Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu chính quy (dự kiến) Số QĐ mở ngành

(Gần nhất)

Ngày tháng năm ban hành QĐ Cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc Trường tự chủ QĐ Năm bắt đầu đào tạo
1. ĐH 7340101 Quản trị kinh doanh 310 1594/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 12/05/2014 Trường tự chủ QĐ 2014
2. ĐH 7340115 Marketing 75 1594/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 12/05/2014 Trường tự chủ QĐ 2014
3. ĐH 7340201 Tài chính – Ngân hàng 50 1594/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 12/05/2014 Trường tự chủ QĐ 2014
4. ĐH 7340120 Kinh doanh quốc tế 255 409/QĐ-BGDĐT 11/02/2014 Bộ GD&ĐT 2014
5. ĐH 7340301 Kế toán 370 1594/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 12/05/2014 Trường tự chủ QĐ 2014
6. ĐH 7220201 Ngôn ngữ Anh 110 2625/QĐ-BGDĐT 25/07/2014 Bộ GD&ĐT 2014
7. ĐH 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 5 986/QĐ-BGDĐT 31/05/2015 Bộ GD&ĐT 2015
8. ĐH 7810201 Quản trị khách sạn 5 1277/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 07/04/2017 Trường tự chủ QĐ 2017
9. ĐH 7340122 Thương mại điện tử 10 515/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 24/06/2021 Trường tự chủ QĐ 2021
10. ĐH 7480103 Kỹ thuật phần mềm 10 606/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 12/01/2018 Trường tự chủ QĐ 2018
Tổng: 1200

 

2.1.5. Ngưỡng đầu vào.

– Theo thông báo tuyển sinh cụ thể từng đợt tại website https://tuyensinh.ueh.edu.vn/

2.1.6. Các thông tin khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường.

– Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

– Địa chỉ: Số 59C Nguyễn Đình Chiểu, phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP.HCM

– Mã trường: KSA

– Điện thoại: 028 6272 6965 – 028 2244 3156

– Cổng tuyển sinh: https://tuyensinh.ueh.edu.vn/

2.1.7. Tổ chức tuyển sinh:

a. Hồ sơ dự tuyển gồm có:

– Hồ sơ sinh viên (theo mẫu của UEH);

– Phiếu đăng ký học Liên thông ĐHCQ;

– 02 (hai) Bản sao bằng tốt nghiệp Cao đẳng hệ chính quy;

– 01 (một) Bản sao kết quả học tập, ghi rõ tên môn học, số tín chỉ, điểm từng môn. Trường hợp tốt nghiệp Cao đẳng chính quy theo hình thức liên thông, thí sinh cần bổ sung thêm bản sao bằng tốt nghiệp và bản sao kết quả học tập bậc trung cấp;

– 01 (một) Bản sao giấy khai sinh (hoặc CMND/CCCD có đầy đủ ngày tháng năm sinh);

– 01 (một) ảnh 3x4cm chụp theo kiểu CMND (ghi rõ họ tên phía sau ảnh).

b. Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT:

– Theo thông báo tuyển sinh cụ thể từng đợt tại Cổng tuyển sinh: https://tuyensinh.ueh.edu.vn/

2.1.8. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển.

– Lệ phí xét tuyển: 200.000 đồng/hồ sơ

2.1.9. Học phí dự kiến; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).

– Học phí dự kiến; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: Học kỳ đầu năm 2023 là 585.000 đồng/tín chỉ.

2.1.10. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm.

– Trường dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm vào các tháng 3, 6, 9, 12

2.2. Liên thông Đại học – Đại học (Văn bằng 2) hình thức đào tạo chính quy

2.2.1. Đối tượng tuyển sinh:

– Người dự tuyển Văn bằng 2 hình thức đào tạo chính quy (ĐHCQ) đã có bằng tốt nghiệp Đại học (hình thức đào tạo chính quy). Trường hợp văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam hoặc cơ sở giáo dục hoạt động hợp pháp ở nước ngoài cấp: văn bằng phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.2.2. Phạm vi tuyển sinh:

– Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh tuyển sinh trong cả nước.

2.2.3. Phương thức tuyển sinh:

– Xét tuyển dựa vào kết quả học tập văn bằng đại học thứ 1 (hoặc thi tuyển hoặc xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển với xét tuyển do Hiệu trưởng trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh quyết định theo quy định hiện hành về tuyển sinh đại học của Bộ GDĐT).

2.2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

TT Trình độ đào tạo Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu chính quy (dự kiến) Số QĐ đào tạo bằng TN đại học thứ 2 Ngày tháng năm ban hành QĐ Cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc Trường tự chủ QĐ Năm bắt đầu đào tạo
1. ĐH 7310101 Kinh tế đầu tư 10 511/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 24/06/2021 Trường tự chủ QĐ 2021
2. ĐH 7340120 Kinh doanh quốc tế 20 Công văn số 1065/ĐH ngày 16/02/1998 của Bộ GD&ĐT về việc đào tạo và cấp văn bằng thứ hai của Đại học Kinh tế TP.HCM 16/02/1998 Bộ GD&ĐT 2012
3. ĐH 7340301 Kế toán 90 1998
4. ĐH 7340101 Quản trị kinh doanh 65 1998
5. ĐH 7340201 Tài chính – Ngân hàng 70 1998
6. ĐH 7380107 Luật kinh tế 130 2007
7. ĐH 7340115 Marketing 10 2014
8. ĐH 7340404 Quản trị nhân lực 10 508/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 24/06/2021 Trường tự chủ QĐ 2021
9. ĐH 7220201 Ngôn ngữ Anh 60 2625/QĐ-BGDĐT 25/07/2014 Bộ GD&ĐT 2019
10. ĐH 7340122 Thương mại điện tử 10 515/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 24/06/2021 Trường tự chủ QĐ 2021
11. ĐH 7480103 Kỹ thuật phần mềm 15 606/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 12/01/2018 Trường tự chủ QĐ 2018
12. ĐH 7340403 Quản lý công 10 609/QĐ-ĐHKT-ĐBCL 12/01/2018 Trường tự chủ QĐ 2018
Tổng: 500

 

2.2.5. Ngưỡng đầu vào

– Theo thông báo tuyển sinh cụ thể từng đợt tại website https://tuyensinh.ueh.edu.vn/

2.2.6. Các thông tin khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường.

– Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

– Địa chỉ: Số 59C Nguyễn Đình Chiểu, phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP.HCM

– Mã trường: KSA

– Điện thoại: 028 6272 6965 – 028 2244 3156

– Cổng tuyển sinh: https://tuyensinh.ueh.edu.vn/

2.2.7. Tổ chức tuyển sinh

a. Hồ sơ dự tuyển gồm có:

– Hồ sơ sinh viên;

– Phiếu đăng ký học Văn bằng 2ĐHCQ;

– 02 (hai) Bản sao (photo công chứng) bằng tốt nghiệp Đại học hệ chính quy;

– 01 (một) Bản sao (photo công chứng) kết quả học tập, ghi rõ tên môn học, số tín chỉ, điểm từng môn. Trường hợp tốt nghiệp ĐHCQ theo hình thức liên thông, thí sinh cần bổ sung thêm bản sao bằng tốt nghiệp và bản sao kết quả học tập bậc cao đẳng;

– 01 (một) Bản sao (photo công chứng) giấy khai sinh (hoặc CMND/CCCD có đầy đủ ngày tháng năm sinh);

– 01 (một) ảnh 3x4cm chụp theo kiểu CMND (ghi rõ họ tên phía sau ảnh).

b. Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT:

– Theo thông báo tuyển sinh cụ thể từng đợt tại Cổng tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn

2.2.8. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển.

– Lệ phí xét tuyển: 200.000 đồng/hồ sơ

2.2.9. Học phí dự kiến; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).

– Học phí dự kiến; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: Học kỳ đầu năm 2023 540.000 đồng/tín chỉ.

2.2.10. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm

– Trường dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm vào các tháng 3, 6, 9, 12

III. Tuyển sinh đào tạo vừa học vừa làm

Đường link công khai tuyển sinh đào tạo vừa học vừa làm trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://tuyensinh.ueh.edu.vn/

IV. Tuyển sinh đào tạo từ xa

Đường link công khai tuyển sinh đào tạo từ xa trên trang thông tin điện tử của CSĐT: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh không có tuyển sinh đào tạo từ xa.

 

 

  

Mẫu số 01: Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học

III. Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học:

  1. Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học đối tượng tốt nghiệp THPT

1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh

– Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.2. Phạm vi tuyển sinh

– Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh tuyển sinh trong cả nước

1.3. Phương thức tuyển sinh

– Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh tuyển sinh theo phương thức xét tuyển:

1.3.1. Phương thức xét tuyển thẳng

– Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT.

– Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học.

1.3.2. Phương thức xét tuyển

1.3.2.1. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT

– Đối tượng: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT kể từ năm 2015, có tổng điểm trung bình 03 (ba) môn thi thuộc một trong các tổ hợp xét tuyển đạt mức điểm do Hội đồng tuyển sinh quy định.

– Các tổ hợp xét tuyển: Có 4 tổ hợp xét tuyển, gồm:

Tổ hợp 1: Toán – Vật lý – Hóa học

Tổ hợp 2: Toán – Vật lý – Tiếng Anh

Tổ hợp 3: Toán – Hóa học – Tiếng Anh

Tổ hợp 4: Toán – Ngữ Văn – Tiếng Anh

1.3.2.2. Xét tuyển theo kết quả học tập bậc trung học (học bạ)

– Đối tượng: Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc bổ túc THPT đạt một trong các điều kiện sau:

+ Có tổng điểm trung bình 3 môn học theo các tổ hợp xét tuyển ở mục 1.3.2.1 của cả năm học lớp 12 đạt mức điểm do Hội đồng tuyển sinh quy định.

+ Hoặc có tổng điểm trung bình 3 môn học theo các tổ hợp xét tuyển ở mục 1.3.2.1 cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT đạt mức điểm do Hội đồng tuyển sinh quy định.

1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Stt Trình độ đào tạo Mã ngành xét tuyển Tên ngành xét tuyển Mã phương thức xét tuyển Tên phương thức xét tuyển Chỉ tiêu

(dự kiến)

Số VB đào tạo VLVH Ngày tháng năm ban hành QĐ Cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc trường tự chủ ban hành Năm bắt đầu đào tạo
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
1. ĐH 7340101 Quản trị kinh doanh 400 1966/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 11/8/2021 Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 2016
2. ĐH 7340201 Tài chính – Ngân hàng 300 1966/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 11/8/2021 Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 2016
3. ĐH 7340301 Kế toán 400 1966/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 11/8/2021 Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 2016
4. ĐH 7340120 Kinh doanh quốc tế 155 1966/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 11/8/2021 Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 2016
5. ĐH 7340115 Marketing 155 1966/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 11/8/2021 Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 2016
6. ĐH 7340404 Quản trị nhân lực 75 1966/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 11/8/2021 Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 2016
7. ĐH 7340122 Thương mại điện tử 40 1966/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 11/8/2021 Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 2016
8. ĐH 7340403 Quản lý công 30 2402/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 18/10/2021 Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 2016
9. ĐH 7340116 Bất động sản 30 512/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 24/06/2021 Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 2021
10. ĐH 7340129_td Quản trị bệnh viện 30 514/QĐ-ĐHKT-ĐBCKPTCT 24/06/2021 Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 2021
11. ĐH 7510605 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng 48 2402/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 18/10/2021 Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 2016
12. ĐH 7310104 Kinh tế đầu tư 125 1966/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 11/8/2021 Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 2016
13. ĐH 7310102 Kinh tế chính trị 70 3887/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 03/11/2022 Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 2021
14. ĐH 7220201 Ngôn ngữ Anh 85 1966/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 11/8/2021 Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 2016
15. ĐH 7810201 Quản trị khách sạn 114 2402/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 18/10/2021 Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 2016
16. ĐH 7380107 Luật Kinh tế 45 1966/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 11/8/2021 Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 2016
Tổng 2102

 

1.5. Ngưỡng đầu vào

– Thông báo cụ thể website http://dttx.ueh.edu.vn/ hoặc Cổng tuyển sinh: https://tuyensinh.ueh.edu.vn/

1.6. Các thông tin khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường

– Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

– Địa chỉ: 59C Nguyễn Đình Chiểu, phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP.HCM

– Mã trường: KSA

– Điện thoại: (028) 38 231 612; Hotline: 0938527438

1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển, hình thức nhận hồ sơ dự tuyển /thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo.

– Tổ chức tuyển sinh 4 đợt, vào các tháng 3, 6, 9, 12.

– Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT): Theo thông báo tuyển sinh cụ thể từng đợt tại website http://dttx.ueh.edu.vn/tuyensinh hoặc Cổng tuyển sinh: https://tuyensinh.ueh.edu.vn/

– Hồ sơ dự tuyển gồm ­­có:

+ Phiếu tuyển sinh (theo mẫu của UEH);

+ Ba (03) bản sao Bằng tốt nghiệp THPT/Bổ túc THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời còn trong thời hạn quy định; Một (01) bản sao Học bạ THPT/Giấy chứng nhận kết quả học THPT.

+ 01 bản sao giấy khai sinh/CMND/CCCD;

+ 01 Hồ sơ hoàn thành thủ tục nhập học ĐH Vừa làm vừa học dán 01 ảnh 3×4.

1.8. Chính sách ưu tiên

– Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo quy định của UEH.

1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển

– Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: 200.000đồng/hồ sơ (dự kiến), Trường sẽ có thông báo cụ thể trên website http://dttx.ueh.edu.vn/ tại mục Tuyển sinh.

1.10. Học phí dự kiến; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).

– Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: 585.000 đồng/tín chỉ (tùy theo lộ trình sẽ có mức điều chỉnh trong ngưỡng 15% hàng năm).

1.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm

– Trường dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm vào các tháng 3, 6, 9, 12

  1. Tuyển sinh đào tạo đại học, cao đẳng vừa làm vừa học với đối tượng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên

2.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh

– Thí sinh có bằng tốt nghiệp Trung cấp/Cao đẳng/Đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc gia có ngành đào tạo là ngành đúng ngành phù hợp, hoặc ngành khác so với ngành đăng ký dự tuyển.

2.2. Phạm vi tuyển sinh

– Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh tuyển sinh trong cả nước.

2.3. Phương thức tuyển sinh

2.3.1. Đối với thí sinh có bằng tốt nghiệp Trung cấp/Cao đẳng: Trường xét điểm trung bình toàn khóa bậc học Trung cấp/Cao đẳng từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.

2.3.2. Đối với thí sinh có bằng tốt nghiệp Đại học: Xét tuyển dựa trên kết quả tốt nghiệp Văn bằng 1.

2.3.2.1. Xét tuyển thẳng: Thí sinh đã tốt nghiệp Đại học chính quy của trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.

2.3.2.2.  Xét tuyển đối với các đối tượng không thuộc diện xét tuyển thẳng: Xét theo điểm trung bình toàn khóa bậc Đại học, từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Stt Trình độ đào tạo Mã ngành xét tuyển  

Tên ngành

xét tuyển

Mã phương thức xét tuyển Tên phương thức xét tuyển Chỉ tiêu

(dự kiến)

Số văn bản đào tạo VLVH Ngày tháng năm ban hành văn bản Cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc trường tự chủ ban hành Năm bắt đầu đào tạo
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
1. LTCĐ 7340101 Quản trị kinh doanh 80 1968/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 11/8/2021 Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 2016
2. LTCĐ 7340201 Tài chính – Ngân hàng 37 1968/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 11/8/2021 Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 2016
3. LTCĐ 7340301 Kế toán 80 1968/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 11/8/2021 Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 2016
4. LTTC 7340301 Kế toán 40 1969/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 11/8/2021 Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 2016
5. ĐH 7340101 Quản trị kinh doanh 70 1967/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 11/8/2021 Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 2016
6. ĐH 7340201 Tài chính – Ngân hàng 80 1967/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 11/8/2021 Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 2016
7. ĐH 7340301 Kế toán 70 1967/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 11/8/2021 Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 2016
8. ĐH 7340120 Kinh doanh quốc tế 40 1967/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 11/8/2021 Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 2016
9. ĐH 7340115 Marketing 50 1967/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 11/8/2021 Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 2016
11. ĐH 7340404 Quản trị nhân lực 35 1967/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 11/8/2021 Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 2016
12. ĐH 7340122 Thương mại điện tử 30 515/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 24/06/2021 Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 2016
13. ĐH 7220201 Ngôn ngữ Anh 30 1967/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 11/8/2021 Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 2016
14. ĐH 7380101 Luật 35 1967/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 11/8/2021 Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 2016
16. ĐH 7380107 Luật Kinh tế 31 1967/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT 11/8/2021 Trường Đại học Kinh tế TP.HCM 2016
Tổng 708

 

2.5. Ngưỡng đầu vào

– Theo thông báo tuyển sinh cụ thể từng đợt tại website https://tuyensinh.ueh.edu.vn/

2.6. Các thông tin khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường

– Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

– Địa chỉ: 59C Nguyễn Đình Chiểu, phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP. Hồ Chí Minh

– Mã trường: KSA

– Điện thoại: (028) 38 231 612

– Hotline: 0938527438

2.7. Tổ chức tuyển sinh

a. Hồ sơ dự tuyển gồm có:

+ Phiếu tuyển sinh (theo mẫu của UEH);

+ Ba (03) bản sao bằng tốt nghiệp Đại học/Cao đẳng/Trung cấp. Trường hợp thí sinh có bằng Cao đẳng nghề hoặc Trung cấp nghề thì phải bổ sung thêm bằng tốt nghiệp THPT;

+ Bản sao Bảng điểm toàn khóa học. Trường hợp tốt nghiệp Đại học theo hình thức liên thông, thí sinh cần bổ sung thêm bản sao văn bằng tốt nghiệp và bản sao kết quả học tập bậc Cao đẳng/Trung cấp;

+ Bản sao giấy khai sinh/CMND/CCCD;

+ Hồ sơ hoàn thành thủ tục nhập học đại học Vừa làm vừa học dán 01 ảnh cỡ 3×4.

b. Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT: Theo thông báo tuyển sinh cụ thể từng đợt tại website http://dttx.ueh.edu.vn/ hoặc Cổng tuyển sinh: https://tuyensinh.ueh.edu.vn/

2.8. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển

– Lệ phí xét tuyển: 200.000 đồng/hồ sơ

2.9. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).

– Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: 585.000 đồng/tín chỉ (tùy theo lộ trình sẽ có mức điều chỉnh trong ngưỡng 15% hàng năm).

2.10. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm

– Trường dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm vào các tháng 3, 6, 9, 12

 

Mẫu số 03: Báo cáo các điều kiện đảm bảo chất lượng

CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG

  1. Quy mô đào tạo hình thức chính quy đến ngày 31/12/2022 (Người học)
STT Trình độ/ lĩnh vực/ ngành đào tạo Mã lĩnh vực/ngành Quy mô đào tạo
A SAU ĐẠI HỌC    
1 Tiến sĩ   256
1.1 Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi    
1.1.1 Ngành Kinh tế chính trị 9310102 12
1.1.2 Ngành Kinh tế phát triển 9310105 25
1.2 Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý
1.2.1 Ngành Quản trị nhân lực 9340404 3
1.2.2 Ngành Quản lý kinh tế 9340410 1
1.2.3 Ngành Tài chính – Ngân hàng 9340201 50
1.2.4 Ngành Quản trị kinh doanh 9340101 61
1.2.5 Ngành Kinh doanh thương mại 9340121 19
1.2.6 Ngành Kế toán 9340301 59
1.3 Lĩnh vực Toán và thống kê
1.3.1 Ngành Thống kê 9460201 8
1.4 Lĩnh vực Pháp luật
1.4.1 Ngành Luật kinh tế 9380107 18
2 Thạc sĩ    
2.1 Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý
2.1.1 Ngành Quản trị kinh doanh 8340101 1840
2.1.2 Ngành Kinh doanh thương mại 8340121 584
2.1.3 Ngành Tài chính – Ngân hàng 8340201 1823
2.1.4 Ngành Kế toán 8340301 588
2.1.5 Ngành Chính sách công 8340402 49
2.1.6 Ngành Quản lý công 8340403 281
2.1.7 Ngành Quản trị nhân lực 8340404 39
2.1.8 Ngành Hệ thống thông tin quản lý 8340405 121
2.2 Lĩnh vực Pháp luật
2.2.1 Ngành Luật hiến pháp và luật hành chính 8380102 34
2.2.2 Ngành Luật kinh tế 8380107 414
2.3 Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi
2.3.1 Ngành Kinh tế chính trị 8310102 17
2.3.2 Ngành Kinh tế phát triển 8310105 243
2.3.3 Ngành Thống kê kinh tế 8310107 32
2.3.4 Ngành Quản lý kinh tế 8310110 24
B ĐẠI HỌC  
3 Đại học chính quy    
3.1 Chính quy    
3.1.1 Lĩnh vực Nhân văn    
3.1.1.1 Ngành Ngôn ngữ Anh 7220201 497
3.1.2 Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi    
3.1.2.1 Ngành Kinh tế 7310101 683
3.1.2.2 Ngành Kinh tế đầu tư 7310104 651
3.1.2.3 Ngành Thống kê kinh tế 7310107 184
3.1.2.4 Ngành Toán kinh tế 7310108 378
3.1.3 Lĩnh vực Báo chí & Thông tin    
3.1.3.1 Ngành Công nghệ truyền thông 7320106 46
3.1.4 Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý
3.1.4.1 Ngành Quản trị kinh doanh 7340101 2880
3.1.4.2 Ngành Marketing 7340115 971
3.1.4.3 Ngành Bất động sản 7340116 226
3.1.4.4 Ngành Kinh doanh quốc tế 7340120 2230
3.1.4.5 Ngành Kinh doanh thương mại 7340121 709
3.1.4.6 Ngành Thương mại điện tử 7340122 262
3.1.4.7 Ngành Tài chính – Ngân hàng 7340201 3527
3.1.4.8 Ngành Bảo hiểm 7340204 158
3.1.4.9 Ngành Tài chính quốc tế 7340206 298
3.1.4.10 Ngành Kế toán 7340301 3234
3.1.4.11 Ngành Kiểm toán 7340302 370
3.1.4.12 Ngành Quản lý công 7340403 202
3.1.4.13 Ngành Quản trị nhân lực 7340404 266
3.1.4.14 Ngành Hệ thống thông tin quản lý 7340405 465
3.1.4.15 Ngành Quản trị bệnh viện 7340129_td 177
3.1.5 Lĩnh vực Pháp luật
3.1.5.1 Ngành Luật 7380101 257
3.1.5.2 Ngành Luật kinh tế 7380107 429
3.1.6 Lĩnh vực Máy tính, công nghệ thông tin và công nghệ kỹ thuật
3.1.6.1 Ngành Kỹ thuật phần mềm 7480103 169
3.1.6.2 Ngành Khoa học dữ liệu 7480109 171
3.1.6.3 Ngành Công nghệ và đổi mới sáng tạo 7489001 59
3.1.6.4 Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 281
3.1.7 Lĩnh vực Kiến trúc và xây dựng
3.1.7.1 Ngành Kiến trúc đô thị 7580104 218
3.1.8 Lĩnh vực Nông lâm nghiệp và thủy sản
3.1.8.1 Ngành Kinh doanh nông nghiệp 7620114 95
3.1.9 Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
3.1.9.1 Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 432
3.1.9.2 Ngành Quản trị khách sạn 7810201 554
3.2 Đối tượng từ trung cấp lên đại học    
3.3 Đối tượng từ cao đẳng lên đại học    
3.3.1 Lĩnh vực Nhân văn    
3.3.1.1 Ngành Ngôn ngữ Anh 7220201 181
3.3.2 Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý
3.3.2.1 Ngành Quản trị kinh doanh 7340101 405
3.3.2.2 Ngành Marketing 7340115 199
3.3.2.3 Ngành Kinh doanh quốc tế 7340120 1046
3.3.2.4 Ngành Thương mại điện tử 7340122 25
3.3.2.5 Ngành Tài chính – Ngân hàng 7340201 236
3.3.2.6 Ngành Kế toán 7340301 506
3.3.3 Lĩnh vực Máy tính, công nghệ thông tin và công nghệ kỹ thuật
3.3.3.1 Ngành Kỹ thuật phần mềm 7480103 6
3.3.4 Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
3.3.4.1 Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 8
3.3.4.2 Ngành Quản trị khách sạn 7810201 44
3.4 Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên    
3.4.1 Lĩnh vực Nhân văn    
3.4.1.1 Ngành Ngôn ngữ Anh 7220201 186
3.4.2 Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi
3.4.2.1 Ngành Kinh tế đầu tư 7310104 60
3.4.3 Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý
3.4.3.1 Ngành Quản trị kinh doanh 7340101 235
3.4.3.2 Ngành Marketing 7340115 131
3.4.3.3 Ngành Kinh doanh quốc tế 7340120 167
3.4.3.4 Ngành Kinh doanh thương mại 7340121 3
3.4.3.5 Ngành Thương mại điện tử 7340122 28
3.4.3.6 Ngành Tài chính – Ngân hàng 7340201 455
3.4.3.7 Ngành Kế toán 7340301 291
3.4.3.8 Ngành Quản trị nhân lực 7340404 46
3.4.4 Lĩnh vực Pháp luật
3.4.4.1 Ngành Luật kinh tế 7380107 423
4 Đại học vừa làm vừa học    
4.1 Vừa làm vừa học    
4.1.1 Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý
4.1.1.1 Ngành Kinh doanh quốc tế 7340120 484
4.1.1.2 Ngành Marketing 7340115 396
4.1.1.3 Ngành Kinh tế 7310101 148
4.1.1.4 Ngành Tài chính – Ngân hàng 7340201 408
4.1.1.5 Ngành Kế toán 7340301 830
4.1.1.6 Ngành Quản trị kinh doanh 7340101 1326
4.1.1.7 Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 61
4.1.1.8 Ngành Quản trị nhân lực 7340404 82
4.1.2 Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
4.1.3 Lĩnh vực Pháp luật
4.1.3.1 Ngành Luật 7380101 235
4.1.3.2 Ngành Luật kinh tế 7380107 86
4.1.4 Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi
4.1.4.1 Ngành Ngôn Ngữ Anh 7220201 166
4.1.5 Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin
4.1.5.1 Ngành Thương mại điện tử 7340122 91
4.2 Đối tượng từ trung cấp lên đại học    
4.2.1 Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý    
4.2.1.1 Ngành Ngành Kinh doanh quốc tế 7340120 27
4.2.1.2 Ngành Tài chính – Ngân hàng 7340201 26
4.2.1.3 Ngành Kế toán 7340301 247
4.2.1.4 Ngành Quản trị kinh doanh 7340101 73
4.2.1.5 Ngành Marketing 7340115 3
4.2.1.6 Ngành Kinh tế 7310101 2
4.3 Đối tượng từ cao đẳng lên đại học    
4.3.1 Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý    
4.3.1.1 Ngành Kinh doanh quốc tế 7340120 106
4.3.1.2 Ngành Marketing 7340115 32
4.3.1.3 Ngành Tài chính – Ngân hàng 7340201 79
4.3.1.4 Ngành Kế toán 7340301 324
4.3.1.5 Ngành Quản trị kinh doanh 7340101 288
4.3.1.6 Ngành Kinh tế 7310101 29
4.3.2 Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi    
4.3.2.1 Ngành Ngôn ngữ Anh 7220201 12
4.3.3 Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin    
4.3.3.1 Ngành Thương mại điện tử 7340122 8
4.4 Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên    
4.4.1 Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý    
4.4.1.1 Ngành Kinh doanh quốc tế 7340120 46
4.4.1.2 Ngành Marketing 7340115 59
4.4.1.3 Ngành Kinh tế 7310101 32
4.4.1.4 Ngành Kế toán 7340301 197
4.4.1.5 Ngành Quản trị kinh doanh 7340101 160
4.4.1.6 Ngành Tài chính – Ngân hàng 7340201 149
4.4.2 Lĩnh vực Pháp luật    
4.4.2.1 Ngành Luật 7380101 142
4.4.3 Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi    
4.4.3.1 Ngành Ngôn ngữ Anh 7220201 105
4.4.4 Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin    
4.4.4.1 Ngành Thương mại điện tử 7340122 3
  1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu

2.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá

– Tổng diện tích đất của trường (ha): 13,902 ha (Đào tạo tại các Cơ sở TP. Hồ Chí Minh)

– Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 1.569 chỗ.

– Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy:

TT Loại phòng Số lượng Diện tích sàn xây dựng (m2)
1 Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên của cơ sở đào tạo 59.620
1.1. Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 3 3.104
1.2. Phòng học từ 100 – 200 chỗ 12 3.008
1.3. Phòng học từ 50 – 100 chỗ 289 38.853
1.4. Số phòng học dưới 50 chỗ 20 1.493
1.5 Số phòng học đa phương tiện 5 486
1.6 Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên của cơ sở đào tạo 133 12.676
2. Thư viện, trung tâm học liệu 3 3.835
3. Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập 9 27.638
Tổng 91.093

2.2 Các thông tin khác

Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo…sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện

Stt Loại tài liệu Số lượng
1. Giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo…sách, tạp chí  
1.1 Sách 12.896 nhan đề/42.899 quyển
1.2 Tạp chí 17 nhan đề
1.3 Tài liệu nội sinh (luận văn, luận án, Đề tài NCKH) 13.365 nhan đề
1.4 Tài liệu khác (tài liệu môn học và tạp chí cũ) 1.207 nhan đề/2.144 quyển
2 Tài liệu điện tử 177 cơ sở dữ liệu điện tử, trong đó: 02 CSDL nội sinh, 07 CSDL trả phí truy cập hàng năm, 05 CSDL thuộc Dự án Thư viện điện tử dùng chung cho các cơ sở giáo dục đại học tại Việt Nam – SAHEP và 163 CSDL nguồn mở
2.1 Tài liệu nội sinh điện tử 19.903 nhan đề
2.2 Sách điện tử 305.256 nhan đề/621.583 bản
2.3 Tạp chí điện tử 41.243 nhan đề/52.633 bản
2.4 Tài liệu ngoại sinh điện tử khác (chương sách, tài liệu hội thảo, báo cáo,…) 52.862 nhan đề/76.875 bản
2.5 Dữ liệu nghiên cứu Bộ dữ liệu Eikon Refinitiv