I. Các thông tin tuyển sinh năm 2021
1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học bao gồm Chương trình Chuẩn, Chương trình Cử nhân Chất lượng cao (CNCLC) và Chương trình Cử nhân tài năng (CNTN).
1.1. Đối tượng tuyển sinh: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh tuyển sinh các đối tượng sau đây theo từng phương thức
– Đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).
– Đối tượng 2: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế.
– Đối tượng 3: Thí sinh là học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2021.
– Đối tượng 4: Thí sinh có quá trình học tập theo tổ hợp môn (A00, A01, D01 hoặc D07) đăng ký xét tuyển từ 6.50 trở lên tính cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT.
– Đối tượng 5: Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1 năm 2021, tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Đối tượng 6: Thí sinh tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH, tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT.
1.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
1.3. Phương thức tuyển sinh: Năm 2021, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (Mã trường KSA) có 6 phương thức tuyển sinh.
1.3.1. Phương thức xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT (chỉ tiêu 1% bao gồm Chương trình Chuẩn, CNCLC và CNTN)
Theo quy định tại các Điểm a, b, c, e, g, h, i Khoản 2 Điều 7 trong Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành, cụ thể nội dung các Điểm như sau:
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT;
b) Thí sinh đã trúng tuyển vào Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức;
c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT;
e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải;
g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sẽ căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;
h) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại các trường đại học, cao đẳng Việt Nam: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT để xem xét, quyết định cho vào học;
i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ (gọi chung diện 30a); Điều kiện nộp đơn xét tuyển thẳng vào trường: Kết quả học sinh Giỏi các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 (một) năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh quy định.
1.3.2. Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế.
| Chương trình Chuẩn, chương trình Cử nhân Chất lượng cao | Chương trình Cử nhân tài năng (Giảng dạy bằng tiếng Anh) |
Chỉ tiêu | 1% chỉ tiêu theo ngành | 1% chỉ tiêu theo ngành |
Điều kiện đăng ký xét tuyển | A) Đối với thí sinh có quốc tịch Việt Nam, thuộc một trong các đối tượng: 1. Thí sinh có một trong các bằng tú tài/chứng chỉ quốc tế sau: – Bằng tú tài quốc tế IB (International Baccalaureate) đạt từ 26 điểm trở lên; – Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level) đạt từ C đến A. – Chứng chỉ BTEC (Business&Technical Education Council, Hội đồng Giáo dục Thương mại và Kỹ thuật Anh) Level 3 Extended Diploma đạt từ C đến A. 2. Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có một trong các chứng chỉ sau: – Chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên. – Chứng chỉ TOEFL iBT từ 73 điểm trở lên. – Chứng chỉ SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) mỗi phần thi từ 500 điểm trở lên. – Chứng chỉ ACT (American College Testing) từ 20 điểm (thang điểm 36) trở lên. B) Đối với thí sinh có quốc tịch khác quốc tịch Việt Nam và tốt nghiệp THPT nước ngoài: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh thực hiện xét tuyển theo Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 về Quy chế quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam Lưu ý: Thời hạn các chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển. | |
Cách xét tuyển | Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được khi tốt nghiệp chương trình tú tài, THPT nước ngoài hay chứng chỉ quốc tế. |
1.3.3. Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi
| Chương trình Chuẩn, chương trình Cử nhân Chất lượng cao | Chương trình Cử nhân tài năng (Giảng dạy bằng tiếng Anh) |
Chỉ tiêu | 40% đến 50% chỉ tiêu theo ngành | 40% đến 50% chỉ tiêu theo ngành |
Điều kiện đăng ký xét tuyển | Học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2021. | |
Cách xét tuyển | Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc: – Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình học lực năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi). – Tiêu chí không bắt buộc: + Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển học sinh Giỏi) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên (Phụ lục III: Bảng quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế). + Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học. + Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu (Phụ lục IV: Danh sách các trường THPT chuyên, năng khiếu) |
Lưu ý: Xếp loại học lực căn cứ Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bảng 1A: Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của phương thức xét tuyển học sinh Giỏi đối với chương trình Chuẩn, chương trình Cử nhân Chất lượng cao
| Điểm quy đổi xét tuyển theo ĐTB học lực năm lớp 10, 11, HK1-lớp 12 | Chứng chỉ tiếng Anh | Giải thưởng kỳ thi chọn HSG THPT cấp Tỉnh/TP | Trường THPT | |||||||||||
IELTS (Academic) | Lớp | ||||||||||||||
ĐTB học lực | ĐQĐ Lớp 10 | ĐQĐ Lớp 11 | ĐQĐ HK1- Lớp 12 | 6.0 | 6.5 | 7.0 | 7.5 | 8(+) | Ba | Nhì | Nhất | 10 | 11 | 12 | |
Điểm quy đổi (ĐQĐ) | 8.00 – 8.49 | 17 | 17 | 12 | 12 | 14 | 16 | 18 | 20 | 10 | 15 | 20 | 2 | 2 | 1 |
8.50 – 8.99 | 18 | 18 | 13 | ||||||||||||
9.00 – 9.49 | 19 | 19 | 14 | ||||||||||||
9.50 – 10.0 | 20 | 20 | 15 |
Lưu ý: Điểm trung bình học lực được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
Bảng 1B: Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của phương thức xét tuyển học sinh Giỏi đối với chương trình Cử nhân tài năng
| Điểm quy đổi xét tuyển theo ĐTB học lực năm lớp 10, 11, HK1-lớp 12 | Chứng chỉ tiếng Anh | Giải thưởng kỳ thi chọn HSG THPT cấp Tỉnh/TP | Trường THPT | |||||||||||
IELTS (Academic) | Lớp | ||||||||||||||
ĐTB học lực | ĐQĐ Lớp 10 | ĐQĐ Lớp 11 | ĐQĐ HK1- Lớp 12 | 6.0 | 6.5 | 7.0 | 7.5 | 8(+) | Ba | Nhì | Nhất | 10 | 11 | 12 | |
Điểm quy đổi (ĐQĐ) | 8.00 – 8.49 | 17 | 17 | 12 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 3 | 4 | 5 | 6 | 6 | 3 |
8.50 – 8.99 | 18 | 18 | 13 | ||||||||||||
9.00 – 9.49 | 19 | 19 | 14 | ||||||||||||
9.50 – 10.0 | 20 | 20 | 15 |
Lưu ý: Điểm trung bình học lực được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
1.3.4. Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn
| Chương trình Chuẩn, chương trình Cử nhân chất lượng cao | Chương trình Cử nhân tài năng (Giảng dạy bằng tiếng Anh) |
Chỉ tiêu | 30% đến 40% chỉ tiêu theo ngành | 40% đến 50% chỉ tiêu theo ngành |
Điều kiện đăng ký xét tuyển | Học sinh có điểm trung bình tổ hợp môn (A00, A01, D01 hoặc D07) đăng ký xét tuyển từ 6.50 trở lên cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT. Ví dụ: Học sinh chọn tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học để đăng ký xét tuyển phải thỏa điều kiện: + ĐTB tổ hợp A00 lớp 10 = [(Toán 10 + Vật lý 10 + Hóa học 10)/3] >=6.50 + ĐTB tổ hợp A00 lớp 11 = [(Toán 11 + Vật lý 11 + Hóa học 11)/3] >=6.50 + ĐTB tổ hợp A00 HK1_lớp 12 = [(Toán 12+ Vật lý 12 + Hóa học 12)/3] >=6.50 | |
Cách xét tuyển | Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc: – Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình tổ hợp môn đăng ký xét tuyển tính theo năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn). – Tiêu chí không bắt buộc: + Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển học sinh Giỏi) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên (Phụ lục III: Bảng quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế). + Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học. + Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu (Phụ lục IV: Danh sách các trường THPT chuyên, năng khiếu) |
Lưu ý: Không sử dụng tổ hợp D96, V00 trong Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn.
Bảng 2A: Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn đối với chương trình Chuẩn, chương trình Cử nhân Chất lượng cao
| Điểm quy đổi xét tuyển theo trung bình tổ hợp môn đăng ký năm lớp 10, 11 và HK1-lớp 12 | Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế | Giải thưởng kỳ thi chọn HSG THPT cấp Tỉnh/TP | Trường THPT | |||||||||||
Điểm trung bình theo tổ hợp môn | ĐQĐ Lớp 10 | ĐQĐ Lớp 11 | ĐQĐ HK1- Lớp 12 | IELTS (Academic) | Ba | Nhì | Nhất | Lớp | |||||||
6.0 | 6.5 | 7.0 | 7.5 | 8(+) | 10 | 11 | 12 | ||||||||
Điểm quy đổi (ĐQĐ) | 6.50 – 6.99 | 14 | 14 | 9 | 12 | 14 | 16 | 18 | 20 | 10 | 15 | 20 | 2 | 2 | 1 |
7.00 – 7.49 | 15 | 15 | 10 | ||||||||||||
7.50 – 7.99 | 16 | 16 | 11 | ||||||||||||
8.00 – 8.49 | 17 | 17 | 12 | ||||||||||||
8.50 – 8.99 | 18 | 18 | 13 | ||||||||||||
9.00 – 9.49 | 19 | 19 | 14 | ||||||||||||
9.50 – 10.00 | 20 | 20 | 15 |
Lưu ý: Điểm trung bình tổ hợp môn được làm tròn đến hai chữ số thập phân
Bảng 2B: Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn đối với chương trình Cử nhân tài năng
| Điểm quy đổi xét tuyển theo trung bình tổ hợp môn đăng ký năm lớp 10, 11 và HK1-lớp 12 | Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế | Giải thưởng kỳ thi chọn HSG cấp Tỉnh/TP | Trường THPT | |||||||||||
Điểm trung bình theo tổ hợp môn | ĐQĐ Lớp 10 | ĐQĐ Lớp 11 | ĐQĐ HK1- Lớp 12 | IELTS (Academic) | Ba | Nhì | Nhất | Lớp | |||||||
6.0 | 6.5 | 7.0 | 7.5 | 8(+) | 10 | 11 | 12 | ||||||||
Điểm quy đổi (ĐQĐ) | 6.50 – 6.99 | 14 | 14 | 9 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 3 | 4 | 5 | 6 | 6 | 3 |
7.00 – 7.49 | 15 | 15 | 10 | ||||||||||||
7.50 – 7.99 | 16 | 16 | 11 | ||||||||||||
8.00 – 8.49 | 17 | 17 | 12 | ||||||||||||
8.50 – 8.99 | 18 | 18 | 13 | ||||||||||||
9.00 – 9.49 | 19 | 19 | 14 | ||||||||||||
9.50 – 10.00 | 20 | 20 | 15 |
Lưu ý: Điểm trung bình tổ hợp môn được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
1.3.5. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực
Chương trình Chuẩn, chương trình Cử nhân Chất lượng cao | |
Chỉ tiêu | 10% chỉ tiêu theo ngành |
Điều kiện | Học sinh tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1 năm 2021 và tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT |
Cách xét tuyển | Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực (theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM) |
1.3.6. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
Chương trình Chuẩn, chương trình Cử nhân Chất lượng cao | Chương trình Cử nhân tài năng (Giảng dạy bằng tiếng Anh) | |
---|---|---|
Chỉ tiêu | Chỉ tiêu còn lại | Chỉ tiêu còn lại |
Điều kiện | Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT, tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH. |
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
1.4.1. Chỉ tiêu tuyển sinh
a) Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Ghi rõ số, ngày ban hành quyết định chuyển đổi tên ngành của cơ quan có thẩm quyền hoặc quyết định của trường (nếu được cho phép tự chủ) đối với Ngành trong Nhóm ngành, Khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật
TT | Tên ngành | Mã ngành | Số quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành (gần nhất) | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành (gần nhất) | Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Kinh tế | 7310101 | 1594/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 12/05/2014 | Trường tự chủ QĐ | 1990 |
2 | Kinh tế đầu tư | 7310104 | 511/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT | 09/03/2021 | Trường tự chủ QĐ | 2021 |
3 | Bất động sản | 7340116 | 512/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT | 09/03/2021 | Trường tự chủ QĐ | 2021 |
4 | Quản trị nhân lực | 7340404 | 508/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT | 09/03/2021 | Trường tự chủ QĐ | 2021 |
5 | Kinh doanh nông nghiệp | 7620114 | 510/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT | 09/03/2021 | Trường tự chủ QĐ | 2021 |
6 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 1594/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 12/05/2014 | Trường tự chủ QĐ | 1990 |
7 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 1594/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 12/05/2014 | Trường tự chủ QĐ | 2014 |
8 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 391/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 28/02/2019 | Trường tự chủ QĐ | 2019 |
9 | Marketing | 7340115 | 1594/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 12/05/2014 | Trường tự chủ QĐ | 2014 |
10 | Kinh doanh thương mại | 7340121 | 890/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 06/04/2015 | Trường tự chủ QĐ | 2015 |
11 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 1594/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 12/05/2014 | Trường tự chủ QĐ | 1976 |
12 | Bảo hiểm | 7340204 | 742/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 03/08/2020 | Trường tự chủ QĐ | 2020 |
13 | Tài chính quốc tế | 7340206 | 1429/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 30/05/2017 | Trường tự chủ QĐ | 2020 |
14 | Kế toán | 7340301 | 1594/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 12/05/2014 | Trường tự chủ QĐ | 1976 |
15 | Kiểm toán | 7340302 | 513/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT | 09/03/2021 | Trường tự chủ QĐ | 2021 |
16 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | 1594/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 12/05/2014 | Trường tự chủ QĐ | 2014 |
17 | Thương mại điện tử | 7340122 | 515/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT | 09/03/2021 | Trường tự chủ QĐ | 2021 |
18 | Khoa học dữ liệu | 7480109 | 743/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 03/08/2020 | Trường tự chủ QĐ | 2020 |
19 | Luật kinh tế | 7380107 | 516/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT | 09/03/2021 | Trường tự chủ QĐ | 2021 |
20 | Luật | 7380101 | 1594/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 12/05/2014 | Trường tự chủ QĐ | 2004 |
21 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 891/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 06/04/2015 | Trường tự chủ QĐ | 2015 |
22 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 1277/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 07/04/2017 | Trường tự chủ QĐ | 2017 |
23 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 4041/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 09/12/2014 | Trường tự chủ QĐ | 2014 |
24 | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | 606/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 12/01/2018 | Trường tự chủ QĐ | 2018 |
25 | Toán kinh tế | 7310108 | 607/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 12/01/2018 | Trường tự chủ QĐ | 2018 |
26 | Thống kê kinh tế | 7310107 | 608/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 12/01/2018 | Trường tự chủ QĐ | 2018 |
27 | Quản lý công | 7340403 | 609/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 12/01/2018 | Trường tự chủ QĐ | 2018 |
28 | Kiến trúc đô thị | 7580104 | 509/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT | 09/03/2021 | Trường tự chủ QĐ | 2021 |
29 | Quản lý bệnh viện | 7720802 | 514/QĐ-ĐHKT-ĐBCLPTCT | 09/03/2021 | Trường tự chủ QĐ | 2021 |
30 | Kinh tế chính trị | 9310102 | 3976/QĐ-BGDĐT | 26/09/2012 | Bộ GD&ĐT |
|
31 | Kinh tế phát triển | 9310105 | 3976/QĐ-BGDĐT | 26/09/2012 | Bộ GD&ĐT |
|
32 | Quản trị nhân lực | 9340404 | 3976/QĐ-BGDĐT | 26/09/2012 | Bộ GD&ĐT |
|
33 | Tài chính – Ngân hàng | 9340201 | 3976/QĐ-BGDĐT | 26/09/2012 | Bộ GD&ĐT |
|
34 | Quản lý kinh tế | 9340410 | 3976/QĐ-BGDĐT | 26/09/2012 | Bộ GD&ĐT |
|
35 | Quản trị kinh doanh | 9340101 | 3976/QĐ-BGDĐT | 26/09/2012 | Bộ GD&ĐT |
|
36 | Kinh doanh thương mại | 9340121 | 3976/QĐ-BGDĐT | 26/09/2012 | Bộ GD&ĐT |
|
37 | Kế toán | 9340301 | 3976/QĐ-BGDĐT | 26/09/2012 | Bộ GD&ĐT |
|
38 | Lí thuyết xác suất và thống kê toán học | 9460106 | 3976/QĐ-BGDĐT | 26/09/2012 | Bộ GD&ĐT | |
39 | Thống kê | 9460201 | 3976/QĐ-BGDĐT | 26/09/2012 | Bộ GD&ĐT |
|
40 | Kinh tế nông nghiệp | 9620115 | 3976/QĐ-BGDĐT | 26/09/2012 | Bộ GD&ĐT |
|
41 | Quản lý công nghiệp | 9510601 | 3976/QĐ-BGDĐT | 26/09/2012 | Bộ GD&ĐT |
|
42 | Luật kinh tế | 9380107 | 4007/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 17/11/2016 | Trường tự chủ QĐ |
|
43 | Kinh tế học | 8310101 | 3976/QĐ-BGDĐT | 26/09/2012 | Bộ GD&ĐT |
|
44 | Kinh tế chính trị | 8310102 | 3404/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 28/10/2015 | Trường tự chủ QĐ |
|
45 | Kinh tế phát triển | 8310105 | 3404/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 28/10/2015 | Trường tự chủ QĐ |
|
46 | Tài chính – Ngân hàng | 8340201 | 3404/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 28/10/2015 | Trường tự chủ QĐ |
|
47 | Quản trị kinh doanh | 8340101 | 1967/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 14/07/2017 | Trường tự chủ QĐ |
|
48 | Quản trị kinh doanh | 8340101 | 3404/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 28/10/2015 | Trường tự chủ QĐ |
|
49 | Kinh doanh thương mại | 8340121 | 3404/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 28/10/2015 | Trường tự chủ QĐ |
|
50 | Kế toán | 8340301 | 3404/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 28/10/2015 | Trường tự chủ QĐ |
|
51 | Chính sách công | 8340402 | 3404/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 28/10/2015 | Trường tự chủ QĐ |
|
52 | Luật kinh tế | 8380107 | 3404/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 28/10/2015 | Trường tự chủ QĐ |
|
53 | Quản lý công | 8340403 | 590/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 22/03/2017 | Trường tự chủ QĐ |
|
54 | Quản lý công | 8340403 | 3404/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 28/10/2015 | Trường tự chủ QĐ |
|
55 | Thống kê kinh tế | 8310107 | 2449/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 09/07/2015 | Trường tự chủ QĐ |
|
56 | Toán ứng dụng | 8460112 | 457/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 22/02/2016 | Trường tự chủ QĐ |
|
57 | Hệ thống thông tin quản lý | 8340405 | 2593/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 23/08/2018 | Trường tự chủ QĐ |
|
58 | Quản trị nhân lực | 8340404 | 3976/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 26/09/2012 | Trường tự chủ QĐ |
|
59 | Quản lý công nghiệp | 8510601 | 3976/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 26/09/2012 | Trường tự chủ QĐ |
|
46 | Kinh tế nông nghiệp | 8620115 | 3976/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 26/09/2012 | Trường tự chủ QĐ |
|
61 | Quản lý kinh tế | 8340410 | 3404/QĐ-ĐHKT-ĐBCL | 28/10/2015 | Trường tự chủ QĐ |
|
b) Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/nhóm ngành/khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo:
– Tùy theo tình hình thực tế tuyển sinh, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sẽ điều chỉnh chỉ tiêu giữa các phương thức cho phù hợp quy mô tuyển sinh.
STT | Trình độ đào tạo | Mã ngành | Ngành học | Chỉ tiêu (Dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Theo xét KQ thi THPT | Theo phương thức khác | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | ||||
1 | Đại học | 7310101 | Ngành Kinh tế | 20 | 80 | A00 |
| A01 |
| D01 |
| D07 |
|
2 | Đại học | 7310104 | Ngành Kinh tế đầu tư | 40 | 160 | A00 |
| A01 |
| D01 |
| D07 |
|
3 | Đại học | 7340116 | Ngành Bất động sản | 20 | 80 | A00 |
| A01 |
| D01 |
| D07 |
|
4 | Đại học | 7340404 | Ngành Quản trị nhân lực | 20 | 80 | A00 |
| A01 |
| D01 |
| D07 |
|
5 | Đại học | 7620114 | Ngành Kinh doanh nông nghiệp | 10 | 40 | A00 |
| A01 |
| D01 |
| D07 |
|
6 | Đại học | 7340101 | Ngành Quản trị kinh doanh | 140 | 560 | A00 |
| A01 |
| D01 |
| D07 |
|
7 | Đại học | 7340120 | Ngành Kinh doanh quốc tế | 90 | 360 | A00 |
| A01 |
| D01 |
| D07 |
|
8 | Đại học | 7510605 | Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 20 | 80 | A00 |
| A01 |
| D01 |
| D07 |
|
9 | Đại học | 7340121 | Ngành Kinh doanh thương mại | 40 | 160 | A00 |
| A01 |
| D01 |
| D07 |
|
10 | Đại học | 7340115 | Ngành Marketing | 40 | 160 | A00 |
| A01 |
| D01 |
| D07 |
|
11 | Đại học | 7340201 | Ngành Tài chính – Ngân hàng | 190 | 760 | A00 |
| A01 |
| D01 |
| D07 |
|
12 | Đại học | 7340204 | Ngành Bảo hiểm | 10 | 40 | A00 |
| A01 |
| D01 |
| D07 |
|
13 | Đại học | 7340206 | Ngành Tài chính quốc tế | 20 | 80 | A00 |
| A01 |
| D01 |
| D07 |
|
14 | Đại học | 7340301 | Ngành Kế toán | 130 | 520 | A00 |
| A01 |
| D01 |
| D07 |
|
15 | Đại học | 7340302 | Ngành Kiểm toán | 30 | 120 | A00 |
| A01 |
| D01 |
| D07 |
|
16 | Đại học | 7810103 | Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 30 | 120 | A00 |
| A01 |
| D01 |
| D07 |
|
17 | Đại học | 7810201 | Ngành Quản trị khách sạn | 30 | 120 | A00 |
| A01 |
| D01 |
| D07 |
|
18 | Đại học | 7310108 | Ngành Toán kinh tế | 20 | 80 | A00 |
| A01 |
| D01 |
| D07 |
|
19 | Đại học | 7310107 | Ngành Thống kê kinh tế | 10 | 40 | A00 |
| A01 |
| D01 |
| D07 |
|
20 | Đại học | 7340405 | Ngành Hệ thống thông tin quản lý | 20 | 80 | A00 |
| A01 |
| D01 |
| D07 |
|
21 | Đại học | 7340122 | Ngành Thương mại điện tử | 20 | 80 | A00 |
| A01 |
| D01 |
| D07 |
|
22 | Đại học | 7480109 | Ngành Khoa học dữ liệu | 10 | 40 | A00 |
| A01 |
| D01 |
| D07 |
|
23 | Đại học | 7480103 | Ngành Kỹ thuật phần mềm | 10 | 40 | A00 |
| A01 |
| D01 |
| D07 |
|
24 | Đại học | 7220201 | Ngành Ngôn ngữ Anh | 30 | 120 | D01 |
| D96 |
|
|
|
|
|
25 | Đại học | 7380107 | Ngành Luật kinh tế | 30 | 120 | A00 |
| A01 |
| D01 |
| D96 |
|
26 | Đại học | 7380101 | Ngành Luật | 10 | 40 | A00 |
| A01 |
| D01 |
| D96 |
|
27 | Đại học | 7340403 | Ngành Quản lý công | 10 | 40 | A00 |
| A01 |
| D01 |
| D07 |
|
28 | Đại học | 7580104 | Ngành Kiến trúc đô thị | 10 | 40 | A00 |
| A01 |
| D01 |
| V00 |
|
29 | Đại học | 7720802 | Ngành Quản lý bệnh viện | 10 | 40 | A00 |
| A01 |
| D01 |
| D07 |
|
30 | Đại học | 7340101_01 | Ngành Quản trị kinh doanh (Chương trình Cử nhân tài năng) | 20 | 80 | A00 |
| A01 |
| D01 |
| D07 |
|
31 | Đại học | 7340120_01 | Ngành Kinh doanh quốc tế (Chương trình Cử nhân tài năng) | 20 | 80 | A00 |
| A01 |
| D01 |
| D07 |
|
32 | Đại học | 7340115_01 | Ngành Marketing (Chương trình Cử nhân tài năng) | 20 | 80 | A00 |
| A01 |
| D01 |
| D07 |
|
33 | Đại học | 7340201_01 | Ngành Tài chính – Ngân hàng (Chuyên ngành Tài chính ứng dụng – Chương trình Cử nhân tài năng) | 20 | 80 | A00 |
| A01 |
| D01 |
| D07 |
|
34 | Đại học | 7340301_01 | Ngành Kế toán (Chương trình Cử nhân tài năng) | 20 | 80 | A00 |
| A01 |
| D01 |
| D07 |
|
1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
– Phương thức xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế thỏa điều kiện xét tuyển của Phương thức này.
– Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi: Học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2021.
– Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn: Học sinh có điểm trung bình tổ hợp môn (A00, A01, D01 hoặc D07) đăng ký xét tuyển từ 6.50 trở lên cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT.
– Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực: Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành xét tuyển trên Cổng tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn sau khi có phổ điểm kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1, năm 2021.
– Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành xét tuyển sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 trên Cổng tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn và theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển…
1.6.1. Thông tin trường
– Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
– Mã trường: KSA
– Cổng thông tin tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn
a) Đối với chương trình Chuẩn: Sau 02 học kỳ, sinh viên (Đào tạo tại các cơ sở TP. Hồ Chí Minh) sẽ được xét vào một trong các chuyên ngành thuộc ngành trúng tuyển (đối với các ngành có nhiều chuyên ngành), căn cứ vào nguyện vọng, chỉ tiêu và kết quả học tập.
b) Thông tin ngành, chương trình mã đăng ký xét tuyển, tổ hợp xét tuyển, chỉ tiêu:
STT | Ngành/Chương trình | Mã đăng ký xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Tổng chỉ tiêu |
---|---|---|---|---|
1 | Ngành Kinh tế | 7310101 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
2 | Ngành Kinh tế đầu tư | 7310104 | A00, A01, D01, D07 | 200 |
3 | Ngành Bất động sản | 7340116 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
4 | Ngành Quản trị nhân lực | 7340404 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
5 | Ngành Kinh doanh nông nghiệp | 7620114 | A00, A01, D01, D07 | 50 |
6 | Ngành Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01, D07 | 700 |
7 | Ngành Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A00, A01, D01, D07 | 450 |
8 | Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
9 | Ngành Kinh doanh thương mại | 7340121 | A00, A01, D01, D07 | 200 |
10 | Ngành Marketing | 7340115 | A00, A01, D01, D07 | 200 |
11 | Ngành Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01, D07 | 950 |
12 | Ngành Bảo hiểm | 7340204 | A00, A01, D01, D07 | 50 |
13 | Ngành Tài chính quốc tế | 7340206 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
14 | Ngành Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, D07 | 650 |
15 | Ngành Kiểm toán | 7340302 | A00, A01, D01, D07 | 150 |
16 | Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00, A01, D01, D07 | 150 |
17 | Ngành Quản trị khách sạn | 7810201 | A00, A01, D01, D07 | 150 |
18 | Ngành Toán kinh tế | 7310108 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
19 | Ngành Thống kê kinh tế | 7310107 | A00, A01, D01, D07 | 50 |
20 | Ngành Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
21 | Ngành Thương mại điện tử | 7340122 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
22 | Ngành Khoa học dữ liệu | 7480109 | A00, A01, D01, D07 | 50 |
23 | Ngành Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | A00, A01, D01, D07 | 50 |
24 | Ngành Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01, D96 | 150 |
25 | Ngành Luật kinh tế | 7380107 | A00, A01, D01, D96 | 150 |
26 | Ngành Luật | 7380101 | A00, A01, D01, D96 | 50 |
27 | Ngành Quản lý công | 7340403 | A00, A01, D01, D07 | 50 |
28 | Ngành Kiến trúc đô thị | 7580104 | A00, A01, D01, V00 | 50 |
29 | Ngành Quản lý bệnh viện | 7720802 | A00, A01, D01, D07 | 50 |
30 | Ngành Quản trị kinh doanh | 7340101_01 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
31 | Ngành Kinh doanh quốc tế | 7340120_01 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
32 | Ngành Marketing | 7340115_01 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
33 | Ngành Tài chính – Ngân hàng | 7340201_01 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
34 | Ngành Kế toán | 7340301_01 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
► Tổ hợp xét tuyển:
– Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học. – Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh. – Tổ hợp D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. | – Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh. – Tổ hợp D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh. – Tổ hợp V00: Toán, Vật lý, Vẽ Mỹ Thuật. (Điểm thi môn Vẽ Mỹ Thuật được lấy từ Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội, Trường ĐH Xây dựng Hà Nội (Khoa Kiến trúc), Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM) |
1.6.2. Nguyên tắc xét tuyển
a) Nguyên tắc xét tuyển chung: Các phương thức xét tuyển trong tuyển sinh đại học năm 2021 của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh là độc lập, thí sinh có thể đăng ký nhiều phương thức khác nhau.
Trường hợp thí sinh trúng tuyển nhiều phương thức: Thí sinh xác nhận nhập học theo phương thức nào thì nhập học theo phương thức đó.
a.1) Phương thức xét tuyển thẳng: Xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
a.2) Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế; Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi; Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn; Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực
– Đối với Chương trình Chuẩn, CNCLC: Tuyển sinh Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế; Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi; Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn; Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực. Trong đó, thí sinh đăng ký tối đa 02 nguyện vọng/phương thức cho tất cả các ngành, phải sắp xếp nguyện vọng (NV) từ cao xuống thấp (NV1 là NV cao nhất).
– Đối với Chương trình CNTN: Tuyển sinh Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế; Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi; Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn. Trong đó, thí sinh đăng ký tối đa 02 nguyện vọng/phương thức cho tất cả các ngành, phải sắp xếp nguyện vọng từ cao xuống thấp (NV1 là NV cao nhất).
Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sẽ thông báo hướng dẫn cụ thể trên Cổng tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn
a.3) Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
b) Nguyên tắc xét tuyển chương trình Chuẩn, chương trình CNCLC
b.1) Phương thức xét tuyển thẳng: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
b.2) Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế:
– Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được khi tốt nghiệp chương trình tú tài, THPT nước ngoài hay chứng chỉ quốc tế.
– Trong tất cả các ngành, thí sinh được xét bình đẳng theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự của nguyện vọng đăng ký.
– Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không xét nguyện vọng tiếp theo.
– Tiêu chí phụ trong xét tuyển Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế: Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, UEH sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển như sau: Thứ tự nguyện vọng (Trong đó nguyện vọng 1 là cao nhất).
b.3) Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi
– Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí của Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi theo thang điểm 100, cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có và quy về mức điểm theo quy định của UEH).
– Trong tất cả các ngành, thí sinh được xét bình đẳng theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự của nguyện vọng đăng ký (trừ trường hợp quy định tại nội dung Tiêu chí phụ trong xét tuyển của Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi).
– Mức điểm ưu tiên đối tượng và khu vực (Chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực được quy định trong quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT) quy đổi như sau:
Bảng 3: Bảng điểm quy đổi ưu tiên đối tượng và khu vực của phương thức xét tuyển học sinh giỏi đối với chương trình Chuẩn, chương trình CNCLC
Ưu tiên đối tượng | Ưu tiên khu vực | ||
Đối tượng | Điểm ưu tiên | Khu vực | Điểm ưu tiên |
ĐT1 đến ĐT4 | 6.67 | KV1 | 2.50 |
ĐT5 đến ĐT7 | 3.33 | KV2-NT | 1.67 |
|
| KV2 | 0.83 |
|
| KV3 | 0 |
– Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không xét nguyện vọng tiếp theo.
– Tiêu chí phụ trong xét tuyển Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi: Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, UEH sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển theo thứ tự như sau: 1. Điểm trung bình môn Toán học kỳ 1 lớp 12; 2. Điểm trung bình môn tiếng Anh học kỳ 1 lớp 12; 3. Thứ tự nguyện vọng.
b.4) Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn
– Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí của Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn theo thang điểm 100, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có và quy về mức điểm theo quy định của UEH).
– Trong tất cả các ngành, thí sinh được xét bình đẳng theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự của nguyện vọng đăng ký (trừ trường hợp quy định tại nội dung Tiêu chí phụ trong xét tuyển của Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn).
– Mức điểm ưu tiên đối tượng và khu vực (Chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực được quy định trong quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT) quy đổi như Bảng 3.
– Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không xét nguyện vọng tiếp theo.
– Tiêu chí phụ trong xét tuyển Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn: Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, UEH sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển theo thứ tự như sau: 1. Điểm trung bình môn Toán học kỳ 1 lớp 12; 2. Điểm trung bình môn tiếng Anh học kỳ 1 lớp 12; 3. Thứ tự nguyện vọng.
b.5) Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực
– Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1, năm 2021 theo thang điểm 1200 (theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM) cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có và quy về thang điểm theo quy định UEH).
– Trong tất cả các ngành, thí sinh được xét bình đẳng theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự của nguyện vọng đăng ký (trừ trường hợp quy định tại nội dung Tiêu chí phụ trong xét tuyển của Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực).
– Mức điểm ưu tiên đối tượng và khu vực (Chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực được quy định trong quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT) quy đổi như sau:
Bảng 4: Bảng điểm quy đổi ưu tiên đối tượng và khu vực của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực đối với chương trình Chuẩn, chương trình CNCLC (theo thang điểm 1200)
Ưu tiên đối tượng | Ưu tiên khu vực | ||
Đối tượng | Điểm ưu tiên | Khu vực | Điểm ưu tiên |
ĐT1 đến ĐT4 | 80 | KV1 | 30 |
ĐT5 đến ĐT7 | 40 | KV2-NT | 20 |
|
| KV2 | 10 |
|
| KV3 | 0 |
– Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không xét nguyện vọng tiếp theo.
– Tiêu chí phụ trong xét tuyển Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực: Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, UEH sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển như sau: Thứ tự nguyện vọng (Trong đó nguyện vọng 1 là cao nhất).
b.6) Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
– Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và được làm tròn đến hai chữ số thập phân (quy đổi trong trường hợp tổ hợp xét tuyển có bài thi/môn thi tính hệ số) theo Quy định trong Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2021.
– Đối với từng ngành, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự nguyện vọng đăng ký (trừ trường hợp quy định tại nội dung Tiêu chí phụ trong xét tuyển của Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021).
– Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không xét nguyện vọng tiếp theo.
– Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh chỉ sử dụng kết quả điểm thi của bài thi, điểm thi các môn thi thành phần của bài thi Khoa học tự nhiên trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 để xét tuyển. Không sử dụng kết quả miễn thi môn Ngoại ngữ (tiếng Anh).
– Tiêu chí phụ trong xét tuyển của Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Trong trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển theo thứ tự: 1. Kết quả bài thi Toán, 2. Kết quả bài thi tiếng Anh, 3. Thứ tự nguyện vọng.
c) Nguyên tắc xét tuyển chương trình Cử nhân tài năng:
c.1) Phương thức xét tuyển thẳng: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
– Nguyên tắc xét tuyển như nội dung b.1 của Nguyên tắc xét tuyển chương trình Chuẩn, chương trình CNCLC.
c.2) Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế: Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được khi tốt nghiệp chương trình tú tài, THPT nước ngoài hay chứng chỉ quốc tế.
– Nguyên tắc xét tuyển như nội dung b.2 của Nguyên tắc xét tuyển chương trình Chuẩn, chương trình CNCLC.
c.3) Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi
– Nguyên tắc xét tuyển như nội dung b.3 của Nguyên tắc xét tuyển chương trình Chuẩn, chương trình CNCLC.
c.4) Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn
– Nguyên tắc xét tuyển như nội dung b.4 của Nguyên tắc xét tuyển chương trình Chuẩn, chương trình CNCLC.
c.5) Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
– Nguyên tắc xét tuyển như nội dung b.6 của Nguyên tắc xét tuyển chương trình Chuẩn, CNCLC).
Lưu ý: Đối với các Phương thức xét tuyển của Chương trình CNTN, thí sinh trúng tuyển chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 trở lên, sau khi nhập học, Viện Đào tạo quốc tế (ISB) sẽ kiểm tra trình độ tiếng Anh (tương đương IELTS 5.5). Trường hợp thí sinh không đủ điều kiện tiếng Anh, ISB sẽ tổ chức bồi dưỡng cho sinh viên, học phí 5.000.000đ/90 giờ/lớp.
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo…
1.7.1. Tổ chức tuyển sinh
a) Phương thức xét tuyển thẳng: Thí sinh nộp hồ sơ theo quy định của Bộ GD&ĐT.
b) Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế; Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi; Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn; Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực: Thí sinh xem hướng dẫn cụ thể trên Cổng thông tin tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn
Lưu ý: Thí sinh đăng ký Chương trình CNTN: Xem hướng dẫn cụ thể trên Cổng thông tin tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn hoặc trên Cổng tuyển sinh của Viện Đào tạo quốc tế https://isb.edu.vn/
c) Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021:
– Thí sinh nộp phiếu đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Sau khi có kết quả tốt nghiệp THPT năm 2021 và theo lịch chung của Bộ GD&ĐT, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (nếu có) đối với từng ngành xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh www.tuyensinh.ueh.edu.vn.
– Thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển trong thời gian quy định theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Thí sinh sử dụng tổ hợp V00 đăng ký xét tuyển ngành Kiến trúc đô thị: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh không tổ chức thi môn Vẽ Mỹ Thuật, Trường sử dụng kết quả điểm thi môn Vẽ Mỹ Thuật của các Trường đại học tổ chức thi năm 2021: Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (Khoa Kiến trúc), Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh. Thí sinh xem hướng dẫn nộp bảng điểm thi môn Vẽ Mỹ Thuật trên Cổng tuyển sinh https://tuyensinh.ueh.edu.vn/.
Lưu ý chung:
– Sau khi Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh công bố kết quả trúng tuyển, thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học bằng cách gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 qua chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh theo thời gian quy định.
– Các mốc thời gian, địa điểm cụ thể được công bố và hướng dẫn trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn
1.7.2. Chương trình Cử nhân Chất lượng cao
a) Điều kiện
+ Thí sinh trúng tuyển vào UEH thuộc 09 ngành (không phân biệt phương thức trúng tuyển): Kinh tế đầu tư, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Marketing, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Luật kinh tế.
+ Đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh chương trình CNCLC được quy định tại Cổng tuyển sinh: https://tuyensinh.ueh.edu.vn/ hoặc https://tuyensinhdaihoc.ueh.edu.vn/
b) Ngành/chuyên ngành đào tạo: Kinh tế đầu tư, Thẩm định giá và Quản trị tài sản, Kinh doanh thương mại, Marketing, Kiểm toán, Luật kinh doanh, Quản trị(*), Kinh doanh quốc tế(*), Ngoại thương(*), Tài chính(*), Ngân hàng(*), Kế toán doanh nghiệp(*)
(*) Ngành/Chuyên ngành có chương trình đào tạo bằng tiếng Anh
c) Phương thức xét tuyển: Thí sinh đăng ký học chương trình CNCLC tương ứng ngành trúng tuyển khi làm thủ tục nhập học. Trong trường hợp thí sinh có nguyện vọng học chương trình CNCLC thuộc ngành khác với ngành trúng tuyển, thì điểm xét tuyển (cùng Phương thức xét tuyển) của thí sinh phải lớn hơn hoặc bằng điểm chuẩn của ngành mới theo nguyện vọng.
1.8. Chính sách ưu tiên
Quy định trong Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2021.
1.9. Lệ phí xét tuyển
– Phương thức xét tuyển thẳng, xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Thí sinh đóng lệ phí 25.000VNĐ/thí sinh/nguyện vọng.
– Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế; Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi; Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn; Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực: Thí sinh đóng lệ phí 30.000VNĐ/thí sinh/phương thức.
Trong các đợt xét tuyển bổ sung (nếu có), thí sinh thực hiện ĐKXT và nộp lệ phí theo quy định của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa từng năm
1.10.1. Học phí Chương trình Chuẩn
Đơn vị tính: đồng
Ngành học | Năm 1 2021-2022 | Năm 2 2022-2023 | Năm 3 2023-2024 | Năm 4 2024-2025 |
Ngành/chuyên ngành chương trình Chuẩn | 715.000đ/tín chỉ (khoảng 22.5 triệu/năm) | 785.000đ/tín chỉ (khoảng 24.8 triệu/năm) | 863.500đ/tín chỉ (khoảng 27.2 triệu/năm) | 950.000đ/tín chỉ (khoảng 29.9 triệu/năm) |
1.10.2. Học phí Chương trình Cử nhân Chất lượng cao
Đơn vị tính: đồng
TT | Ngành/chuyên ngành | Đơn giá học phí/tín chỉ (Mức học phí không thay đổi trong 4 năm học) | |
---|---|---|---|
Đơn giá/tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Việt | Đơn giá/tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Anh | ||
1 | Kinh tế đầu tư | 940.000đ/tín chỉ | 1.316.000đ/tín chỉ |
2 | Thẩm định giá và Quản trị tài sản | 940.000đ/tín chỉ | 1.316.000đ/tín chỉ |
3 | Quản trị | 940.000đ/tín chỉ | 1.316.000đ/tín chỉ |
4 | Quản trị (giảng dạy bằng Tiếng Anh) | 940.000đ/tín chỉ | 1.316.000đ/tín chỉ |
5 | Kinh doanh quốc tế | 1.140.000đ/tín chỉ | 1.596.000đ/tín chỉ |
6 | Kinh doanh quốc tế (giảng dạy bằng Tiếng Anh) | 1.140.000đ/tín chỉ | 1.596.000đ/tín chỉ |
7 | Ngoại thương | 1.140.000đ/tín chỉ | 1.596.000đ/tín chỉ |
8 | Ngoại thương (giảng dạy bằng Tiếng Anh) | 1.140.000đ/tín chỉ | 1.596.000đ/tín chỉ |
9 | Tài chính | 940.000đ/tín chỉ | 1.316.000đ/tín chỉ |
10 | Tài chính (giảng dạy bằng Tiếng Anh) | 940.000đ/tín chỉ | 1.316.000đ/tín chỉ |
11 | Ngân hàng | 940.000đ/tín chỉ | 1.316.000đ/tín chỉ |
12 | Ngân hàng (giảng dạy bằng Tiếng Anh) | 940.000đ/tín chỉ | 1.316.000đ/tín chỉ |
13 | Kế toán doanh nghiệp | 1.065.000đ/tín chỉ | 1.491.000đ/tín chỉ |
14 | Kế toán doanh nghiệp (giảng dạy bằng Tiếng Anh) | 1.065.000đ/tín chỉ | 1.491.000đ/tín chỉ |
15 | Kiểm toán | 1.065.000đ/tín chỉ | 1.491.000đ/tín chỉ |
16 | Kinh doanh thương mại | 1.140.000đ/tín chỉ | 1.596.000đ/tín chỉ |
17 | Marketing | 1.140.000đ/tín chỉ | 1.596.000đ/tín chỉ |
18 | Luật kinh doanh | 1.065.000đ/tín chỉ | 1.491.000đ/tín chỉ |
Lưu ý: – Đơn giá tín chỉ học phần tiếng Anh = đơn giá tín chỉ học phần tiếng Việt x 1,4
1.10.3. Học phí Chương trình Cử nhân tài năng
– Đơn giá/tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Việt: 940.000đ/tín chỉ.
– Đơn giá/tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Anh: 1.685.000đ/tín chỉ.
1.11. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành)….
1.11.1. Chính sách học bổng
– Học bổng tuyển sinh
Học bổng | Số suất | Giá trị học bổng |
Học bổng xuất sắc | 50 | Tương đương 1.5 học phí học kỳ đầu Khóa học |
Học bổng toàn phần | 150 | Tương đương học phí học kỳ đầu Khóa học |
Học bổng bán phần | 350 | Tương đương 1/2 học phí học kỳ đầu Khóa học |
– Học bổng hỗ trợ học tập
Học bổng | Số suất | Giá trị học bổng |
Học bổng toàn phần | 50 | Tương đương học phí học kỳ đầu Khóa học |
Học bổng bán phần | 100 | Tương đương 1/2 học phí học kỳ đầu Khóa học |
Lưu ý:
– Giá trị học bổng tính theo học phí chương trình Chuẩn.
– Thí sinh trúng tuyển và nhập học theo phương thức nào thì sẽ được xét học bổng tương ứng phương thức đó.
1.11.2. Chính sách miễn, giảm học phí
– Đối với các đối tượng chính sách: Trường thực hiện cấp bù học phí chênh lệch giữa mức thu học phí và mức hỗ trợ từ ngân sách.
1.11.3. Chính sách tín dụng học tập
– Thông tin chi tiết tại website: https://dsa.ueh.edu.vn/
1.12. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
Tuyển sinh bổ sung đợt 1: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh chỉ thực hiện tuyển sinh bổ sung đợt 1 trong trường hợp tuyển sinh đợt chính thức còn chỉ tiêu, tuyển sinh bổ sung đợt 1 thực hiện với các tiêu chí như sau:
1.12.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT, có học lực 3 năm THPT đạt từ khá trở lên.
1.12.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
1.12.3. Phương thức tuyển sinh
– Thí sinh đạt yêu cầu hồ sơ theo quy định, phải tham dự kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh tổ chức.
– Nội dung kiểm tra năng lực tiếng Anh liên quan đến trình độ tiếng Anh tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ GDĐT.
Hoặc theo hình thức khác (nếu có) do Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh quy định và thông báo trên Cổng tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn.
1.12.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh và số thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học tại Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (trong đợt chính thức), Hội đồng Tuyển sinh xem xét, thông báo trên Cổng tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn
1.12.5. Nguyên tắc tuyển sinh
Điểm xét tuyển là điểm kiểm tra năng lực tiếng Anh, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sẽ xét tuyển thí sinh có điểm từ cao đến thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển như sau: Điểm trung bình môn Toán lớp 12 từ cao đến thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
1.12.6. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian, hình thức nhận đăng ký sơ tuyển, các điều kiện sơ tuyển:
Thời gian đăng ký xét tuyển, kiểm tra năng lực tiếng Anh: Do Hiệu trưởng quy định, phù hợp phương thức tổ chức đào tạo, khung kế hoạch thời gian năm học tại Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh và thông báo trên Cổng thông tin tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn.
1.12.7. Lệ phí xét tuyển:
Thí sinh nộp lệ phí theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh và thông báo trên Cổng thông tin tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn.
► Xem Đề án tuyển sinh năm 2021 (bản đầy đủ) tại đây.